30 bài tập vận dụng về muối nitrat có lời giải (ph...
- Câu 1 : Nhiệt phân hoàn toàn 17 gam muối nitrat kim loại M thu được 10,8 gam kim loại M. Kim loại đó là
A Cu
B Ag
C Zn
D Cs
- Câu 2 : Tiến hành nung 6,06g muối nitrat của một kim loại kiềm thu được 5,1g muối nitrit .Hỏi muối nitrat của kim loại đem phân hủy là gì ?
A Na
B K
C Cs
D Rb
- Câu 3 : Nung 63,9 gam Al(NO3)3 một thời gian để nguội cân lại được 31,5 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là:
A 66,67%
B 33,33%
C 45%
D 55%
- Câu 4 : Nung 18,8 gam muối Cu(NO3)2 một thời gian, thu được 12,32 gam hỗn hợp rắn X. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là:
A 40%.
B 60%.
C 80%.
D 100%.
- Câu 5 : Nung nóng hoàn toàn 27,3 g hổn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hổn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thấy có 1,12 l khí (ở đktc) không bị hấp thụ, khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A 18,8 g
B 9,4 g
C 8,6 g
D 23,5 g
- Câu 6 : Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm: Mg(NO3)2 và NaNO3, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp khí Y vào nước, thu được 1 lít dung dịch có pH = 1 và có 2,24 lít khí không màu thoát ra. Phần trăm khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp X là:
A 69,67%.
B 46,54%.
C 22,31%.
D 77,69%.
- Câu 7 : Nung 67,2 gam hỗn hợp Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 sau phản ứng thu được 4,48 lít khí oxi (đktc). Chất rắn sau khi nung có khối lượng là:
A 64 g
B 46 g
C 24 g
D 34 g
- Câu 8 : Nhiệt phân hết 9,4 gam một muối nitrat kim loại X thu được 4 gam chất rắn. Xác định muối nitrat?
A Cu(NO3)2
B Mg(NO3)2
C Al(NO3)2
D Zn(NO3)2
- Câu 9 : Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam muối nitrat của kim loại M thu được 2 gam chất rắn. Công thức của muối là:
A Pb(NO3)2
B Ca(NO3)2
C Cu(NO3)2
D AgNO3
- Câu 10 : Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các muối nitrat : Fe(NO3)2 ; Pb(NO3)2; Cu(NO3)2; Al(NO3)3 thu được 8 gam oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X (NO2 và O2) có tỉ khối so với không khí là 1,2. Gía trị của m là:
A 23,5
B 16,7
C 15,83
D 12,89
- Câu 11 : Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp rắn X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí có thể tích là 6,72 lít (đktc). Phần trăm về khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp X lần lượt là:
A 68,86% & 31,14%
B 31,14% & 68,86%
C 15, 58% & 84,43%
D 84,43% & 15, 58%
- Câu 12 : Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3, Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối của X so với H2 bằng 18,8. Khối lượng muối Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp ban đầu là:
A 27,31%
B 72,87%
C 27,13%
D 87,27%
- Câu 13 : Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là
A b = 4a
B b = 2a
C a = 3b
D a = 2b
- Câu 14 : Nhiệt phân hoàn toàn 35,8 gam hỗn hợp gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20. Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A 17 g
B 1,7 g
C 17,75g
D 30,65g
- Câu 15 : Nung nóng 37,6 gam hỗn hợp Cu(NO3)2 trong bình kín một thời gian thu được 26,8 gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Hấp thụ Y vào nước thu được 1 lít dung dịch Z. pH của dung dich Z là
A 0,699
B 0,0699
C 6,99
D 3,99
- Câu 16 : Nung hoàn toàn m gam Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí NO2 và O2. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí đó bằng nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 1,0. Tính m.
A 9,4 gam
B 14,1 gam
C 15,04 gam
D 18,8 gam
- Câu 17 : Nhiệt phân hoàn toàn 1,88g một muối nitrat của kim loại hoá trị II thấy thoát ra 0,56 lít hỗn hợp khí (đktc).Biết kim loại nằm trong khoảng từ sau Mg đến Cu. Công thức của muối là:
A Zn(NO3)2.
B Fe(NO3)2.
C Ni(NO3)2.
D Cu(NO3)2.
- Câu 18 : Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2. Thành phần % khối lượng hỗn hợp của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A 7,68 gam.
B 6,72 gam.
C 3,36 gam.
D 10,56 gam.
- Câu 19 : Nhiệt phân hoàn toàn m gam muối Cu(NO3)2 thu được chất rắn có khối lượng bằng (m-21,6) gam. Giá trị của m là
A 37,6
B 36,7
C 3,76
D 3,67
- Câu 20 : Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm NaNO3; Al(NO3)3; Cu(NO3)2 thu được 10 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ khí Z vào 112,5 gam H2O được dung dịch axit có nồng độ 12,5% và có 0,56 lít một khí duy nhất thoát ra (đktc). % khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp X là
A 17,49%
B 8,75%
C 42,5%
D 21,25%
- Câu 21 : Nung nóng m gam Cu(NO3)2 sau 1 thời gian dừng lại, làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm đi 0,54 gam. Khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là
A 0,50 gam
B 0,49gam
C 0,94 gam
D 9,40 gam
- Câu 22 : A là hỗn hợp muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, Al(NO3)3. Trong đó N chiếm 16,03% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 65,5 gam muối A. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam oxit?
A 27
B 34
C 25
D 31
- Câu 23 : Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối hơi của X so với khí H2 bằng 18,8). Tính khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu?
A 8,60 gam
B 20,50 gam
C 11,28 gam
D 9,4 gam
- Câu 24 : Nhiệt phân hoàn toàn m gam Cu(NO3)2 thu được tổng thể tích khí là 5,376 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của m là
A 18,048
B 45,120
C 30,080
D 22,560
- Câu 25 : X là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 trong đó O chiếm 55,68% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 75 gam muối X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc kết tủa thu được đem nung trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A 28,02
B 18,68
C 31,44
D 12,88
- Câu 26 : Nhiệt phân 100 gam Cu(NO3)2 được chất rắn và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho lượng Cu dư vào Z, đun nóng, thu được dung dịch T và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn T thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A 50.
B 100.
C 75.
D 25.
- Câu 27 : Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thu hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng.
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 28 : X là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Zn(NO3)2, Mg(NO3)2 trong đó O chiếm 55,68% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 50 gam muối X, thu được kết tủa Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được m gam oxit. Giá trị của m là
A 31,44.
B 12,88.
C 18,68.
D 23,32.
- Câu 29 : Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại thu được 4 gam một chất rắn. Công thức muối đã dùng là
A Cu(NO3)2.
B KNO3.
C Fe(NO3)3.
D NaNO3.
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 44 Anđehit Xeton
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 45 Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 46 Luyện tập Anđehit Xeton Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 1 Sự điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2 Axit - bazơ và muối
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3 Sự điện li của nước, pH và chất chỉ thị Axit, bazơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 6 Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 7 Nitơ