Đề kiểm tra trắc nghiệm ôn tập Chương 4 môn Vật lý...
- Câu 1 : Một tên lửa có khối lượng M = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 100 m/s thì phụt ra phía sau một lượng khí m0 = 1 tấn. Vận tốc khí đối với tên lửa lúc chưa phụt là v1 = 400 m/s. Sau khi phụt khí vận tốc tên lửa có giá trị là:
A. 200 m/s
B. 180 m/s
C. 225 m/s
D. 250 m/s
- Câu 2 : Thả rơi một vật có khối lượng 1kg trong khoảng thời gian 0,2s. Độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu? Cho g = 10m/s2.
A. 2 kg.m/s
B. 1 kg.m/s
C. 20 kg.m/s
D. 10 kg.m/s
- Câu 3 : Hai viên bi có khối lượng m1 = 50g và m2 = 80g đang chuyển động ngược chiều nhau và va chạm nhau. Muốn sau va chạm m2 đứng yên còn m1 chuyển động theo chiều ngược lại với vận tốc như cũ thì vận tốc của m2 trước va chạm bằng bao nhiêu? Cho biết v1= 2m/s.
A. 1 m/s
B. 2,5 m/s
C. 3 m/s
D. 2m/s
- Câu 4 : Một quả bóng có khối lượng m = 300g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng vận tốc. Vận tốc của bóng nước va chạm là +5m/s. Độ biến thiên động lượng của bóng là:
A. 1,5kg.m/s
B. -3kg.m/s
C. -1,5kg.m/s
D. 3kg.m/s
- Câu 5 : Điều nào sau đây không đúng khi nói về động lượng :
A. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc.
B. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật .
C. Động lượng của một vật là một đại lượng véc tơ.
D. Trong hệ kín,động lượng của hệ được bảo toàn
- Câu 6 : Một vật m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 5m, và nghiêng một góc 30° so với mặt phẳng ngang. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng có độ lớn bằng một phần tư trọng lượng của vật. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là
A. 4.5m/s.
B. 5m/s.
C. 3,25m/s.
D. 4m/s.
- Câu 7 : Một vật có khối lượng m = 5kg trượt từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng có chiều dài S = 20m và nghiêng góc 30° so với phương ngang. Công của trọng lực tác dụng lên vật khi vật đi hết dốc có độ lớn là:
A. 5kJ
B. 1000J
C. 850J
D. 500J
- Câu 8 : Một động cơ điện cung cấp công suất 15 KW cho 1 cần cẩu nâng vật 1000Kg chuyển động đều lên cao 30m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian để thực hiện công việc đó là:
A. 20s
B. 5s
C. 15s
D. 10s
- Câu 9 : Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của công?
A. kW.h
B. N.m
C. kg.m2 /s2
D. kg.m2 /s
- Câu 10 : Một chiếc ô tô sau khi tắt máy còn đi được 10m. Biết ô tô nặng 1,5 tấn, hệ số cản bằng 0,25 ( Lấy g = 9,8 m/s2 ). Công của lực cản có giá trị:
A. - 36750 J
B. 36750 J
C. 18375 J
D. - 18375 J
- Câu 11 : Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N. Góc giữa dây cáp và mặt phẳng ngang bằng 30°. Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy được 200 m có giá trị
A. 51900 J
B. 30000 J
C. 15000 J
D. 25980 J
- Câu 12 : Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu hợp lực tác dụng vào vật triệt tiêu thì động năng của vật:
A. giảm theo thời gian.
B. không thay đổi.
C. tăng theo thời gian.
D. triệt tiêu.
- Câu 13 : Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h. Động năng của ôtô là:
A. 10.104 J.
B. 103 J.
C. 20.104 J.
D. 2,6.106 J.
- Câu 14 : Một vật có khối lượng m = 2 kg và động năng 25 J. Động lượng của vật có độ lớn là:
A. 10 kgm/s.
B. 165,25 kgm/s.
C. 6,25 kgm/s
D. 12,5 kgm/s.
- Câu 15 : Một vật có khối lượng 0,2 kg được phóng thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10 m/s.Lấy g = 10 m/s2.Bỏ qua sức cản. Hỏi khi vật đi được quãng đường 8 m thì động năng của vật có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 8 J
B. 7 J
C. 9 J
D. 6 J
- Câu 16 : Một vật có khối lượng m = 4 kg và động năng 18 J. Khi đó vận tốc của vật là:
A. 9 m/s
B. 3 m/s
C. 6 m/s
D. 12 m/s
- Câu 17 : Một vật có trọng lượng 10 N đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng vào vật một lực 15N theo phương ngang, lần thứ nhất trên mặt nhẵn, lần thứ hai trên mặt nhám với cùng độ dời 0,5m. Biết rằng công toàn phần trong lần thứ hai giảm còn 2/3 so với lần thứ nhất. Lấy g = 9,8 m/s2. Hệ số ma sát giữa vật và mặt nằm ngang là:
A. 0,5
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,3
- Câu 18 : Một vật có khối lượng 500 g rơi tự do từ độ cao z = 100 m xuống đất, lấy g = 10 m/s2. Động năng của vật tại độ cao 50 m so với mặt đất bằng bao nhiêu?
A. 1000 J
B. 250 J
C. 50000 J
D. 500 J
- Câu 19 : Một vật có trọng lượng 4N có động năng 8J. Lấy g = 10 m/s2 . Khi đó vận tốc của vật bằng:
A. 0,45 m/s.
B. 2 m/s.
C. 0,4 m/s.
D. 6,3 m/s.
- Câu 20 : Công suất là đại lượng được tính bằng:
A. Tích của công và thời gian thực hiện công
B. Tích của lực tác dụng và vận tốc
C. Thương số của công và vận tốc
D. Thương số của lực và thời gian tác dụng lực
- Câu 21 : Một vật có khối lượng m = 2 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Dưới tác dụng của lực 10N vật chuyển động và đi được 10m. Vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy:
A. v = 25 m/s
B. v = 7,07 m/s
C. v = 10 m/s
D. v = 50 m/s
- Câu 22 : Một lò xo có độ cứng k, bị kéo giãn ra một đoạn x . Thế năng đàn hồi lò xo được tính bằng biểu thức:
A. Wt = kx2/ 2
B. Wt = kx2
C. Wt = kx/ 2
D. Wt = k2x2/ 2
- Câu 23 : So sánh không đúng giữa thế năng hấp dẫn với thế năng đàn hồi?
A. Cùng là một dạng năng lượng
B. Có dạng biểu thức khác nhau
C. Đều phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối
D. Đều là đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không
- Câu 24 : Một vật đang chuyển động có thể không có:
A. Động lượng
B. Động năng
C. Thế năng
D. Cơ năng
- Câu 25 : Thế năng hấp dẫn là đại lượng:
A. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không
B. Vô hướng, có thể dương hoặc bằng không
C. Véc tơ có cùng hướng với véc tơ trọng lực
D. Véc tơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không
- Câu 26 : Một vật trọng lượng 1N có động năng 1J. Lấy g =10 m/s2 khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu?
A. 4,47 m/s.
B. 1,4 m/s.
C. 1m/s.
D. 0,47 m/s.
- Câu 27 : Một lò xo bị nén 5 cm. Biết độ cứng lò xo k = 100 N/m, thế năng của lò xo là:
A. 0,125 J
B. 0,25 J
C. 125 J
D. 250 J
- Câu 28 : Thế năng của vật nặng 2 kg ở đáy 1 giếng sâu 10m so với mặt đất tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2 là bao nhiêu?
A. -100 J
B. 100J
C. 200J
D. -200J
- Câu 29 : Một lò xo bị giãn 4 cm, có thế năng đàn hồi 0,2 J. Độ cứng của lò xo là:
A. 250 N/m
B. 125 N/m
C. 500 N/m
D. 200 N/m
- Câu 30 : Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 6 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ cao cực đại của nó.
A. h = 1,8 m.
B. h = 2,4 m
C. h = 3,6 m.
D. h = 6 m
- Câu 31 : Một lò xo có độ cứng 100 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vặt nhỏ. Khi lò xo bị nén 4cm thì thế năng đàn hồi của hệ là:
A. 800 J
B. 0,08 J
C. 8 N.m
D. 8 J
- Câu 32 : Một vận động viên nặng 650N nhảy với vận tốc ban đầu v0 = 2 m/s từ cầu nhảy ở độ cao 10 m xuống nước theo hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2, sau khi chạm nước người đó chuyển động thêm một độ dời 3 m trong nước theo phương thẳng đứng thì dừng. Độ biến thiên cơ năng của người đó là:
A. – 8580 J
B. – 7850 J
C. – 5850 J
D. – 6850 J
- Câu 33 : Cơ năng của một vật có khối lượng 2 kg rơi từ độ cao 5m xuống mặt đất là:
A. 10 J
B. 100 J
C. 5 J
D. 50 J
- Câu 34 : Nếu khối lượng của một vật tăng lên 4 lần và vận tốc giảm đi 2 lần thì động năng của vật sẽ:
A. Không đổi
B. Tăng 2 lần
C. Tăng 4 lần
D. Giảm 2 lần
- Câu 35 : Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?
A. Quả bóng dang bay đập vào tường và nảy ra.
B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát.
C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó.
D. Quả bóng tennis đạp xuống sân thi đấu.
- Câu 36 : Một vật khối lượng 0,7 kg đang chuyển động theo phương ngang với tốc độ 5 m/s thì va chạm vào bức tường thẳng đứng. Nó nảy ngược trở lại với tốc độ 2 m/s. Chọn chiều dương là chiều bóng nảy ra. Độ thay đổi động lượng của nó là:
A. 3,5 kg.m/s
B. 24,5 kg.m/s
C. 4,9 kg.m/s
D. 1,1 kg.m/s
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do