Trắc nghiệm Công Dân 10 Bài 10 (có đáp án): Quan n...
- Câu 1 : Câu “Tiên học lễ, hậu học văn” muốn nhấn mạnh đến vai trò của
A. Lễ nghĩa đạo đức
B. Phong tục tập quán
C. Tín ngưỡng
D. Tình cảm
- Câu 2 : Trên đường đi học về thấy một phụ nữ vừa bế con nhỏ vừa sách một túi đồ nặng qua đường. Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?
A. Giúp người phụ nữ xách đồ
B. Lặng lẽ bỏ đi vì không phải việc của mình.
C. Đứng nhìn người phụ nữ đó
D. Gọi người khác giúp.
- Câu 3 : Các nền đạo đức xã hội khác nhau luôn bị chi phối bởi quan điểm và lợi ích của
A. Nhân dân lao động
B. Giai cấp thống trị
C. Tầng lớp tri thức
D. Tầng lớp doanh nhân
- Câu 4 : Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, có kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc và
A. Phát huy tinh hoa văn hóa của nhân loại
B. Phát huy tinh thần quốc tế
C. Giữ gìn được bản sắc riêng
D. Giữ gìn được phong cách riêng
- Câu 5 : Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội được gọi là
A. Pháp luật.
B. Đạo đức.
C. Truyền thống.
D. Phong tục.
- Câu 6 : Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay là một nền đạo đức
A. Hiện đại.
B. Độc đáo.
C. Tiến bộ.
D. Ưu việt.
- Câu 7 : Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức là sự điều chỉnh mang tính
A. Bắt buộc
B. Tự nguyện
C. Tự do
D. Cưỡng chế
- Câu 8 : Trong sự điều chỉnh hành vi con người, đặc điểm để phân biệt giữa pháp luật với đạo đức là
A. Tính cưỡng chế, tính tự giác
B. Tính dân chủ
C. Tính tự do.
D. Tính tự giác.
- Câu 9 : A. Giúp cá nhân phát triển.
A. Giúp cá nhân phát triển.
B. Mang lại những lợi ích kinh tế.
C. Phát triển kĩ năng.
D. Hoàn thiện nhân cách.
- Câu 10 : Đạo đức là nhân tố không thể thiếu của một gia đình hạnh phúc, tạo ra sự ổn định và phát triển vững chắc của gia đình. Có thể nói, đạo đức là
A. Căn cứ để xây dựng gia đình hạnh phúc.
B. Nền tảng của gia đình hạnh phúc.
C. Mục đích của gia đình hạnh phúc.
D. Chuẩn mực của gia đình hạnh phúc.
- Câu 11 : Trong xã hội, nếu các chuẩn mực đạo đức luôn được tôn trọng, củng cố thì xã hội đó có thể
A. Được mọi người tin tưởng.
B. Xây dựng mối quan hệ hợp tác.
C. Phát triển bền vững.
D. Trở lên giàu có.
- Câu 12 : Câu nào dưới đây đề cập đến sự điều chỉnh của đạo đức?
A. Đói cho sạch, rách cho thơm
B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
C. Con vua thì lại làm vua, con sãi ở chùa thì quét lá đa.
D. Có công mài sắt có ngày lên kim.
- Câu 13 : Hành động nào sau đây thể hiện cá nhân là người có đạo đức?
A. Chen lấn khi thanh toán.
B. Vượt đèn đỏ.
C. Trộm cắp đồ của người khác.
D. Giúp đỡ người bị nạn.
- Câu 14 : Do đi làm muộn, anh C đi vào đường ngược chiều và đâm vào em M đang đá bóng dưới lòng đường khiến em bị ngã gãy tay. Bố mẹ em M yêu cầu anh C phải hỗ trợ, bồi thường nhưng anh C không đồng ý vì cho rằng em M cũng có lỗi. Bố em M tức giận đã cùng cháu mình là anh X chặn đường đánh anh C. Hành vi của ai vừa vi phạm đạo đức, vừa vi phạm pháp luật?
A. Bố em M, anh X, anh C.
B. Anh X, anh C, hai bố con em M.
C. Anh C.
D. Bố em M và anh X.
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 1 Thế giới quan duy vật & phương pháp luận biện chứng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 3 Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 2 Thế giới vật chất tồn tại khách quan
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 4 Nguồn gốc vận động & phát triển của sự vật và hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 5 Cách thức vận động phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 6 Khuynh hướng phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 7 Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Ôn tập phần 1
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 9 Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 8 Tồn tại xã hội và ý thức xã hội