Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 5 (có đáp án): Cách thức v...
- Câu 1 : Trong Triết học, khái niệm chất dùng để chỉ
A. Những thuộc tính bản chất nhất của sự vật và hiện tượng
B. Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác.
C. Những thành phần cơ bản để cấu thành sự vật, hiện tượng
D. Những yếu tố, thuộc tính, đặc điểm căn bản của sự vật, hiện tượng
- Câu 2 : Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với các sự vật và hiện tượng khác, cần căn cứ vào yếu tố nào dưới đây?
A. Lượng
B. Chất
C. Độ
D. Điểm nút
- Câu 3 : Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác là khái niệm
A. Lượng
B. Hợp chất
C. Chất
D. Độ
- Câu 4 : Trong Triết học, độ của sự vật và hiện tượng là giới hạn mà trong đó
A. Chưa có sự biến đổi nào xảy ra
B. Sự biến đổi về lượng làm thay đổi về chất của sự vật
C. Sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất.
D. Sự biến đổi của chất diễn ra nhanh chóng
- Câu 5 : Trong cách thức vận động, phát triển, mỗi sự vật và hiện tượng đều có hai mặt thống nhất với nhau, đó là
A. Độ và điểm nút
B. Điểm nút và bước nhảy
C. Chất và lượng
D. Bản chất và hiện tượng.
- Câu 6 : Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào?
A. Chất biến đổi trước, hình thành lượng mới tương ứng
B. Lượng biến đổi nhanh, chất biến đổi chậm
C. Lượng biến đổi trước và chậm, chất biến đổi sau và nhanh
D. Chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
- Câu 7 : Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là
A. Độ
B. Lượng
C. Bước nhảy
D. Điểm nút.
- Câu 8 : Trong Triết học, điểm nút là điểm giới hạn mà tại đó
B. Sự vật và hiện tượng thay đổi về chất
C. Lượng mới ra đời
D. Sự vật mới hình thành, phát triển.
- Câu 9 : Khi sự biến đổi về lượng đạt đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng thì
A. Sự vật thay đổi
B. Lượng mới hình thành
C. Chất mới ra đời
D. Sự vật phát triển
- Câu 10 : Điều kiện để chất mới ra đời là gì?
A. Tăng lượng liên tục
B. Lượng biến đổi trong giới hạn cho phép
C. Lượng biến đổi đạt tới điểm nút
D. Lượng biến đổi nhanh chóng
- Câu 11 : Khái niệm dung để chỉ những thuộc tính cơ bản vốn có của sự vật, hiện tượng, biểu thị trình độ phát triển, quy mô tốc độ vận động của sự vật, hiện tượng là
A. Bước nhảy
B. Chất
C. Lượng
D. Điểm nút
- Câu 12 : Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng được gọi là
A. Độ
B. Lượng
C. Chất
D. Điểm nút
- Câu 13 : Trong Triết học, chất mới ra đời lại bao hàm
A. Một hình thức mới.
B. Một diện mạo mới tương ứng
C. Một lượng mới tương ứng
D. Một trình độ mới tương ứng.
- Câu 14 : Cách hiểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất là đúng?
A. Mọi sự biến đổi về lượng đều dẫn đến sự biến đổi về chất
B. Lượng biến đổi dần dần đạt tới một giới hạn nhất định làm cho chất biến đổi
C. Chất mới ra đời vẫn giữ nguyên lượng cũ
D. Lượng biến đổi liên tục làm cho chất thay đổi
- Câu 15 : Cách giải thích nào dưới đây đúng khi nói về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng?
A. Do sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất
B. Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
C. Do sự phủ định biện chứng
D. Do sự vận động của vật chất
- Câu 16 : Biều hiện nào dưới đây chỉ ra cách thức làm thay đổi chất của sự vật, hiện tượng?
A. Liên tục thực hiện các bước nhảy
B. Kiên trì tích lũy về lượng đến một mức cần thiết
C. Bổ sung cho chất những nhân tố mới
D. Thực hiện các hình thức vận động.
- Câu 17 : Hiện tượng nào dưới đây thể hiện mặt lượng của sự vật?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2015 cao hơn so với năm 2014
B. Muối tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, vị mặn dễ hòa tan trong nước.
C. Lan là một học sinh thong minh, nhiệt tình giúp đỡ bạn
D. Cuốn tiểu thuyết mới ra mắt được bạn đọc nồng nhiệt đón nhận
- Câu 18 : Việt Nam là một quốc gia ở Đông Nam Á với số dân 90,73 triệu người (năm 2014), lãnh thổ tiếp giáp với 3 nước Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc và tiếp giáp biển Đông. Chỉ ra mặt lượng trong thông tin trên.
A. Việt Nam
B. 90,73 triệu.
C. Cam – pu – chia
D. Ở Đông Nam Á.
- Câu 19 : Trong những câu dưới đây, câu nào thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đễn chất đổi
A. Mưa dầm thầm lâu
B. Học thầy không tày học bạn
C. Góp gió thành bão
D. Ăn vóc học hay
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 1 Thế giới quan duy vật & phương pháp luận biện chứng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 3 Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 2 Thế giới vật chất tồn tại khách quan
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 4 Nguồn gốc vận động & phát triển của sự vật và hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 5 Cách thức vận động phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 6 Khuynh hướng phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 7 Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Ôn tập phần 1
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 9 Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 8 Tồn tại xã hội và ý thức xã hội