Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 6 (có đáp án): Khuynh hướn...
- Câu 1 : Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do
A. Sự phát triển của sự vật, hiện tượng
B. Sự tác động từ bên ngoài
C. Sự tác động từ bên trong
D. Sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng
- Câu 2 : Khẳng định nào dưới đây đúng về phủ định siêu hình?
A. Phủ định siêu hình kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật cũ.
B. Phủ định siêu hình thúc đẩy sự vật, hiện tượng phát triển.
C. Phủ định siêu hình xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật.
D. Phủ định siêu hình là kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn.
- Câu 3 : Câu tục ngữ nào dưới đây là đúng khi nói về phủ định siêu hình?
A. Tre già măng mọc
B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
C. Con hơn cha là nhà có phúc
D. Có mới nới cũ
- Câu 4 : Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định siêu hình?
A. Người nông dân xay hạt lúa thành gạo ăn
B. Gió bão làm cây đổ
C. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khôn.
D. Con người đốt rừng
- Câu 5 : Câu nào dưới đây là biểu hiện của sự phủ định siêu hình?
A. Nước chảy đá mòn.
B. Dốt đến đâu học lâu cũng biết
C. Con hơn cha là nhà có phúc
D. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh
- Câu 6 : Tục ngữ nào dưới đây là phủ định siêu hình?
A. ở bầu thì tròn, ở ống thì dài
B. cây có cội, nước có nguồn
C. kiến tha lâu cũng đầy tổ
D. có thực mới vực được đạo
- Câu 7 : Khái niệm dùng để chỉ việc xóa bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng gọi là phủ định
A. biện chứng
B. siêu hình
C. khách quan
D. chủ quan.
- Câu 8 : Nội dung nào dưới đây là đặc trưng của phủ định siêu hình?
A. Sự phủ định diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài
B. Sự phủ định diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật
C. Sự phủ định diễn ra do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên
D. Sự phủ định diễn ra do ảnh hưởng của hoàn cảnh sống.
- Câu 9 : Sự phủ định diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng là phủ định
A. Tự nhiên
B. Siêu hình
C. Biện chứng
D. Xã hội
- Câu 10 : Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do
A. Sự tác động của ngoại cảnh
B. Sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng
C. Sự tác động của con người
D. Sự tác động thường xuyên của sự vật, hiện tượng
- Câu 11 : Sự phủ định diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng là phủ định
A. Biện chứng
B. Siêu hình
C. Khách quan
D. Chủ quan
- Câu 12 : Khẳng định nào dưới đây không đúng về phủ định biện chứng?
A. Phủ định biện chứng kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ
B. Phủ định biện chứng diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng
C. Phủ định biện chứng đảm bảo cho các sự vật, hiện tượng phát triển liên tục
D. Phủ định biện chứng không tạo ra và không liên quan đến sự vật mới
- Câu 13 : Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về phủ định biện chứng?
A. Bão làm đổ cây
B. Đổ hóa chất xuống hồ làm cá chết
C. Cây lúa trổ bông
D. Sen tàn mùa hạ
- Câu 14 : Một trong những đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là
A. Tính khách quan
B. Tính chủ quan
C. Tính di truyền
D. Tính truyền thống
- Câu 15 : Phủ định biện chứng có những đặc điểm nào dưới đây?
A. Tính khách quan và tính kế thừa
B. Tính truyền thống và tính hiện đại
C. Tính dân tộc và tính kế thừa
D. Tính khách quan và tính thời đại
- Câu 16 : Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về phủ định biện chứng
A. Có trăng quên đèn
B. Có mới nới cũ
C. Mèo nhỏ bắt chuột nhỏ
D. Rút dây động rừng
- Câu 17 : Nguyên nhân của sự phủ định nằm ngay trong bản thân sự vật hiện tượng. Điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của phủ định biện chứng?
A. Tính khách quan
B. Tính truyền thống
C. Tính kế thừa
D. Tính hiện đại
- Câu 18 : Cái mới không ra đời từ hư vô mà ra đời từ trong long cái cũ. Điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của phủ định biện chứng?
A. Tính truyền thống
B. Tính thời đại
C. Tính khách quan
D. Tính kế thừa
- Câu 19 : Phủ định của phủ định được hiểu là sự phủ định
A. Lần thứ nhất
B. Lần hai, có kế thừa
C. Từ bên ngoài
D. Theo hình tròn
- Câu 20 : Câu nào dưới đây thể hiện đặc điểm kế thừa của phủ định biện chứng?
A. Người có lúc vinh, lúc nhục.
B. Giấy rách phải giữ lấy lề
C. Một tiền gà, ba tiền thóc
D. Ăn cây nào, rào cây nấy
- Câu 21 : Trường hợp nào dưới đây là phủ định biện chứng?
A. Đầu tư tiền sinh lãi
B. Lai giống lúa mới
C. Gạo đem ra nấu cơm
D. Sen tàn mùa hạ
- Câu 22 : Ví dụ nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình?
A. Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa phong kiến
B. Xây dựng nên văn hóa tiên tiến
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
D. Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc
- Câu 23 : Quá trình phát triển từ trứng → tằm → nhộng →bướm → trứng là biểu hiện của
A. Phủ định biện chứng
B. Phủ định siêu hình
C. Phủ định quá khứ
D. Phủ định hiện tại
- Câu 24 : Câu nào dưới đây là phủ định biện chứng?
A. Hết ngày đến đêm
B. Hết mưa là nắng
C. Hết hạ sang đông
D. Hết bĩ cực đến hồi thái lai
- Câu 25 : Phương pháp học tập nào dưới đây không phù hợp với yêu cầu của phủ định biện chứng?
A. Học vẹt
B. Lập kế hoạch học tập
C. Ghi thành dàn bài
D. Sơ đồ hóa bài học
- Câu 26 : Khuynh hướng phát triển tất yếu của sự vật, hiện tượng là quá trình
A. Phủ định quá khứ
B. Phủ định của phủ định
C. Phủ định cái cũ
D. Phủ định cái mới
- Câu 27 : Theo Triết học Mác – Lênin cái mới phủ định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định. Đó là sự
A. Phủ định sạch trơn
B. Phủ định của phủ định
C. Ra đời của các sự vật
D. Thay thế các sự vật, hiện tượng.
- Câu 28 : Trong quá trình vận động và phát triển vô tận của các sự vật hiện tượng, cái mới xuất hiện phủ định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định. Điều này chỉ ra
A. Nguồn gốc phát triển của sự vật, hiện tượng
B. Cách thức phát triển của sự vật, hiện tượng
C. Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng
D. Quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng
- Câu 29 : Cái mới ra đời phải trải qua quá trình đấu tranh giữa
A. Cái mới và cái cũ
B. Cái hoàn thiện và cái chưa hoàn thiện
C. Cái trước và sau
D. Cái hiện đại và truyền thống
- Câu 30 : Sự vận động đi lên, cái mới ra đời thay thế cái cũ nhưng ở trình độ cao hơn, hoàn thiện hơn, đó là
A. Cách thức phát triển của sự vật và hiện tượng
B. Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng
C. Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng
D. Hình thức phát triển của sự vật và hiện tượng
- Câu 31 : Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng là
A. Cái mới ra đời thay thế cái cũ
B. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
C. Quá trình lượng đổi dãn đễn chất đổi
D. Xóa bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
- Câu 32 : Theo quan điểm duy vật biện chứng, cái mới ra đời
A. Dễ dàng
B. Không đơn giản, dễ dàng
C. Không quanh co, phức tạp
D. Vô cùng nhanh chóng
- Câu 33 : Câu nào dưới đây nói về khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng
A. Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
B. Con vua thì lại làm vua
C. Tre già măng mọc
D. Đánh bùn sang ao
- Câu 34 : Câu nào dưới đây không nói về khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng?
A. Trời nắng tốt dưa, trời mưa tốt lúa
B. Tre già măng mọc
C. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài
D. Nước chảy đá mòn
- Câu 35 : Theo quan điểm Triết học, quan điểm nào dưới đây không cản trở sự phát triển của xã hội?
A. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ
B. Môn đăng hộ đối
C. Trời sinh voi, trời sinh cỏ
D. Trọng nam, khinh nữ.
- Câu 36 : Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng?
A. Cái mới sẽ bị cái mới hơn phủ định
B. Cái mới sẽ không bao giờ bị xóa bỏ
C. Cái mới không tồn tại được lâu
D. Cái mới không ra đời từ trong lòng cái cũ.
- Câu 37 : Câu nào dưới đây không đúng ki nói về triển vọng của cái mới?
A. Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời
B. Song có khúc người có lúc
C. Ăn chắc, mặc bền
D. Sai một li đi một dặm
- Câu 38 : Xã hội loài người từ khi xuất hiện đến nay đã tuần tự phát triển từ thấp đến cao tuân theo quy luật
A. Phát triển
B. Vận động
C. Nhận thức
D. Khách quan
- Câu 39 : Sự vật, hiện tượng sẽ không có sự phát triển nếu
A. Cái cũ không mất đi
B. Cái tiến bộ không xuất hiện.
C. Cái cũ không bị đào thải
D. Cái tiến bộ không được đồng hóa
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 1 Thế giới quan duy vật & phương pháp luận biện chứng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 3 Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 2 Thế giới vật chất tồn tại khách quan
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 4 Nguồn gốc vận động & phát triển của sự vật và hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 5 Cách thức vận động phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 6 Khuynh hướng phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 7 Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Ôn tập phần 1
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 9 Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 8 Tồn tại xã hội và ý thức xã hội