Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT K...
- Câu 1 : Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt người điều khiển xe máy chạy quá tốc độ là thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
- Câu 2 : Cơ sở sản xuất kinh doanh áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường là đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
- Câu 3 : Việc xét xử các vụ án kinh tế của nước ta hiện nay không phụ thuộc người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về gì?
A. nghĩa vụ pháp lí.
B. trách nhiệm pháp lí.
C. quyền trong kinh doanh.
D. nghĩa vụ trong kinh doanh.
- Câu 4 : Bình đẳng giữa cha mẹ và con được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Ngược đãi cha mẹ.
B. Lạm dụng sức lao động của con.
C. Không tôn trọng ý kiến của con.
D. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
- Câu 5 : Luật hôn nhân gia đình năm 2014 qui định độ tuổi kết hôn là bao nhiêu?
A. nam 22 tuổi trở lên, nữ 20 tuổi trở lên.
B. nam 19 tuổi trở lên , nữ 18 tuổi trở lên.
C. nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên.
D. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Câu 6 : Trong các yếu tố của tư liệu lao động, yếu tố nào là quan trọng nhất?
A. Tư liệu sản xuất.
B. Kết cấu hạ tầng.
C. Công cụ lao động.
D. Hệ thống bình chứa.
- Câu 7 : Ông B trồng cam sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng gì?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện giao dịch.
C. Phương tiện lưu thông.
D. Phương tiện thanh toán.
- Câu 8 : Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm tới gì?
A. quy chế đơn vị sản xuất.
B. quy tắc quản lí nhà nước.
C. quy chuẩn sử dụng chuyên gia.
D. quy ước trong các doanh nghiệp.
- Câu 9 : Người vi phạm hình sự trước hết phải chịu trách nhiệm gì?
A. hình sự.
B. dân sự.
C. kỉ luật.
D. hành chính.
- Câu 10 : Cán bộ, viên chức, công chức vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm gì?
A. kỉ luật.
B. dân sự.
C. hình sự.
D. hành chính.
- Câu 11 : Khái niệm cầu được hiểu là tên gọi tắt của nhu cầu gì?
A. nói chung.
B. có khả năng đáp ứng.
C. có khả năng thanh toán.
D. hàng hoá mà người tiêu dùng cần.
- Câu 12 : Một trong các nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là gì?
A. dân chủ, hiệu quả.
B. trách nhiệm, kỷ luật.
C. công bằng, văn minh.
D. tự do, tự nguyện, bình đẳng.
- Câu 13 : Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được pháp luật thừa nhận ở văn bản nào dưới đây?
A. Giao kèo lao động.
B. Hợp đồng lao động.
C. Cam kết lao động.
D. Quy phạm pháp luật.
- Câu 14 : Công dân A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma túy. Trong trường hợp này, công dân A đã thực hiện điều gì?
A. sử dụng pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. thi hành pháp luật.
- Câu 15 : Điền từ còn thiếu vào câu sau: Tính mạng, sức khỏe của công dân được pháp luật ............
A. bảo hộ.
B. bảo vệ.
C. bảo đảm.
D. bao bọc.
- Câu 16 : Mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào dưới đây trong bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.
- Câu 17 : Điền từ còn thiếu vào câu sau: Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân ............
A. thực hiện quyền dân chủ.
B. giám sát các cơ quan chức năng.
C. tham gia quản lí Nhà Nước và xã hội.
D. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
- Câu 18 : Điền từ còn thiếu vào câu sau: Pháp luật nước ta quy định, bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mọi ...........
A. cơ quan.
B. công dân.
C. tổ chức kinh tế.
D. công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Câu 19 : Trong bảo vệ môi trường, hoạt động nào dưới đây có vai trò đặc biệt quan trọng?
A. Bảo vệ rừng.
B. Quyết dọn vệ sinh tại nơi ở.
C. Bảo vệ động vật hoang dã.
D. Bảo vệ nguồn nước sinh hoạt.
- Câu 20 : Mọi công dân đều có quyền học tập từ thấp lên cao được hiểu như thế nào?
A. học không hạn chế.
B. học thường xuyên.
C. học bất cứ ngành nghề nào.
D. học bằng nhiều hình thức.
- Câu 21 : Hành vi nào dưới đây không xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân?
A. Đặt điều, nói xấu người khác.
B. Tung tin xấu về người khác.
C. Phản bác ý kiến của người khác.
D. Xúc phạm người khác để hạ uy tín.
- Câu 22 : Phát hiện một nhóm thanh niên bẻ khóa lấy trộm tài sản của một nhà vắng chủ, Q đã báo cho cơ quan công an biết. Hành vi này thể hiện Q đã thực hiện quyền nào sau đây?
A. tố cáo.
B. khiếu nại.
C. dân chủ.
D. nhân thân.
- Câu 23 : Việc nhà nước lấy ý kiến của nhân dân trong dự thảo Hiến pháp năm 2013 là thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền đóng góp ý kiến.
C. Quyền kiểm tra giám sát.
D. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.
- Câu 24 : Do vợ chỉ ở nhà không đi làm nên anh H khi bán nhà của hai vợ chồng đã không bàn bạc với vợ. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ gì?
A. Nhân thân.
B. Tài sản riêng.
C. Tài sản chung.
D. Tài sản của vợ
- Câu 25 : Ông A mua hàng của ông B nhưng không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với ông B. Ông A vi phạm pháp luật gì?
A. hình sự.
B. kỉ luật.
C. dân sự.
D. hành chính.
- Câu 26 : H đang học lớp 10, bố mẹ H bắt H bỏ học lấy chồng vì cho rằng con gái đằng nào cũng lấy chồng là xong học hành làm gì nhiều cho mất thời gian và tốn kém tiền của. Theo em bố mẹ H đã vi phạm nội dung nào dưới đây trong hôn nhân và gia đình?
A. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
B. Bình đẳng giữa anh, chị, em.
C. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
- Câu 27 : B mồ côi cha mẹ được bà ngoại nuôi ăn học. Từ khi có việc làm ổn định, B không về thăm bà và thường trốn tránh khi bà lên thăm. Nếu là B, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Biếu bà một khoản tiền.
B. Chuyển chỗ ở để bà không tìm được.
C. Đón bà lên sống cùng để tiện cho việc chăm sóc.
D. Chuyển cả chỗ ở và chỗ làm để bà không tìm được.
- Câu 28 : Gia đình nông dân ở xã X có ba con gái vô cùng nghèo khó. Họ vẫn muốn sinh thêm con trai có người nối dõi. Hội phụ nữ xã X vận động họ sinh ít con giảm bớt khó khăn, đồng thời cho vay vốn phát triển kinh tế thoát nghèo. Theo em, hội phụ nữ xã X đã thực hiện đúng nội dung gì?
A. Pháp luật về phát triển kinh tế.
B. Quyền được sáng tạo của công dân.
C. Quyền được phát triển của công dân.
D. Pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội.
- Câu 29 : Bà K cho bà X vay 20 triệu đồng với lãi suất theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, có giấy biên nhận vay nợ do bà X kí và ghi rõ họ tên. Đã quá hạn 6 tháng, mặc dù bà K đã đòi nhiều lần nhưng bà X vẫn không trả tiền cho bà K. Theo em bà K phải chọn cách nào dưới đây để lấy lại số tiền trên?
A. Thuê người đòi nợ.
B. Xiết nợ bằng các đồ đạc có giá trị.
C. Tiếp tục cho vay nhưng tính lãi cao hơn.
D. Bà K kiện bà X ra toà án dân sự cấp quận, huyện để xét xử.
- Câu 30 : Ba nữ sinh A, B, C ở cùng phòng trọ, nhưng bạn A thường xuyên có người nhắn tin và gọi điện đến. Thấy vậy B khó chịu lắm. Một lần A có việc đi ra ngoài và để quên điện thoại ở phòng. Lúc đó, điện thoại của A đổ chuông, B cầm điện thoại định nghe. Theo em bạn C nên xử sự như thế nào trong tình huống này?
A. Cùng B nghe trộm.
B. Nói với A về hành vi của B.
C. Không nói gì vì không liên quan.
D. Khuyên B không nên làm như vậy.
- Câu 31 : Ông S là Giám đốc công ti L tự ý lấy xe công vụ của cơ quan đi lễ chùa. Khi đang lưu thông trên đường thì xe của ông va chạm với xe chở hoa của bà M đang dừng khi có đèn đỏ. Kiểm tra thấy xe ô tô bị xây sát, ông S đã lớn tiếng quát tháo, xô đổ xe của bà M làm vỡ gương xe. Thấy vậy, anh G và anh D là bảo vệ ngân hàng gần đó chạy ra xem. Quá bức xúc về hành vi của ông S, anh G đã cầm gạch đập vỡ kính xe ô tô của ông S. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm kỉ luật, vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Ông S, anh G và anh D.
B. Ông S và bà M.
C. Ông S và anh G.
D. Ông S, bà M và anh G.
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 Pháp luật và đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 Công dân với các quyền tự do cơ bản
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Ôn tập công dân với pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 Công dân với các quyền dân chủ
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8 Pháp luật với sự phát triển của công dân
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 9 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10 Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại