15 bài tập Chuyển động cơ mức độ vận dụng
- Câu 1 : Một xe chuyển động từ A về B. Nửa thời gian đầu vận tốc của xe là v1, nửa thời gian sau vận tốc của xe là v2. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường AB.
A \(v = \frac{{{v_1} + {v_2}}}{2}\)
B \(v = \frac{{{v_1}{v_2}}}{{{v_1} + {v_2}}}\)
C \(v = \frac{{{v_1}{v_2}}}{{2\left( {{v_1} + {v_2}} \right)}}\)
D \(v = \frac{{2{v_1}{v_2}}}{{2{v_1} + 3{v_2}}}\)
- Câu 2 : Một xe chuyển động từ A về B. Nửa quãng đường đầu vận tốc của xe là v1, nửa quãng đường sau vận tốc của xe là v2. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường.
A \(v = \frac{{2{v_1}{v_2}}}{{{v_1} + {v_2}}}\)
B \(v = \frac{{{v_1}{v_2}}}{{{v_1} + {v_2}}}\)
C \(v = \frac{{{v_1}{v_2}}}{{2\left( {{v_1} + {v_2}} \right)}}\)
D \(v = \frac{{2{v_1}{v_2}}}{{2{v_1} + 3{v_2}}}\)
- Câu 3 : Một xe chuyển động từ A về B. Vận tốc của xe trong \(\frac{1}{3}\) quãng đường đầu là v1 = 40km/h, trong \(\frac{1}{3}\) quãng đường tiếp theo là v2 = 60km/h và vận tốc trên quãng đường còn lại là v3 = 30km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường.
A \(v = 40km/h\)
B \(v = 35km/h\)
C \(v = 36km/h\)
D \(v = 34km/h\)
- Câu 4 : Một xe chuyển động từ A về B. Vận tốc của xe trong \(\frac{1}{3}\) quãng đường đầu là v1 = 40km/h, trong \(\frac{1}{3}\) quãng đường tiếp theo là v2 = 60km/h và vận tốc trên quãng đường còn lại là v3. Tính v3 biết vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là v = 40km/h.
A \(v = 34km/h\)
B \(v = 35km/h\)
C \(v = 36km/h\)
D \(v = 30km/h\)
- Câu 5 : Vòng chạy quanh sân trường dài 400m. Học sinh chạy thi cùng xuất phát từ một điểm. Biết vận tốc của các em lần lượt v1 = 4,8m/s và v2 = 4m/s; Tính thời gian ngắn nhất để hai em gặp nhau trên đường chạy
A t = 8 phút 30s
B t = 7 phút 20s
C t = 7 phút 30s
D t = 8 phút 20s
- Câu 6 : Tàu Thống nhất Bắc Nam S1 xuất phát từ ga Hà Nội vào lúc 19h00min, tới ga Vinh vào lúc 0h34min ngày hôm sau. Khoảng thời gian tàu Thống nhất Bắc Nam S1 chạy từ ga Hà Nội tới ga Vinh là
A 5h34min
B 24h34min
C 4h26min
D 18h26min
- Câu 7 : Biết giờ Bec Lin (Cộng hoà liên bang Đức) chậm hơn giờ Hà Nội 6 giờ, trận chung kết bóng đá Wold Cup năm 2006 diễn ra tại Bec Lin vào lúc 19h00min ngày 9 tháng 7 năm 2006 giờ Bec Lin. Khi đó giờ Hà Nội là
A 1h00min ngày 10 tháng 7 năm 2006
B 13h00min ngày 9 tháng 7 năm 2006
C 1h00min ngày 9 tháng 7 năm 2006
D 13h00min ngày 10 tháng 7 năm 2006
- Câu 8 : Một vận động viên đua xe đạp vô địch thế giới đã thực hiện cuộc đua vượt đèo với kết quả như sau (H.3.2):
A
a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường:5,56m/s; 20,83m/s; 11,1 m/s
b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường: Vtb = 8,24 m/s
B
a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường:5,56m/s; 20,83m/s; 11,1 m/s
b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường: Vtb = 8,14 m/s
C
a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường:4,56m/s; 22,83m/s; 11,1 m/s
b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường: Vtb = 8,14 m/s
D
a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường:5m/s; 20,83m/s; 11 m/s
b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường: Vtb = 8,14 m/s
- Câu 9 : Một xe chuyển động từ A để về B, khoảng cách AB là 63 km. Ban đầu xe chuyển động đều với vận tốc 60km/h. Sau đó, vì đường khó đi nên vận tốc của xe thay đổi liên tục, lúc thì 54km/h, lúc thì 45km/h....Khi về đến B vận tốc của xe giảm chỉ còn 10km/h. Vì vậy, thời gian xe đã chạy là 1h45’. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường AB.
A \(v = 30km/h\)
B \(v = 35km/h\)
C \(v = 36km/h\)
D \(v = 34km/h\)
- Câu 10 : Một ôtô chuyển động từ A về B. Chặng đầu xe đi mất \(\frac{1}{3}\) tổng thời gian với vận tốc v1 = 45km/h. Chặng giữa xe đi mất \(\frac{1}{2}\) tổng thời gian với vận tốc v2 = 60km/h. Chặng còn lại xe chuyển động với vận tốc v3 = 48km/h. Tính vận tốc của xe trên cả quãng đường AB.
A \(v = 40km/h\)
B \(v = 53km/h\)
C \(v = 46km/h\)
D \(v = 54km/h\)
- Câu 11 : Một ôtô chuyển động từ A về B. Chặng đầu xe đi mất \(\frac{1}{5}\) tổng thời gian với vận tốc v1. Chặng giữa xe đi mất \(\frac{1}{4}\) tổng thời gian với vận tốc v2 = 60km/h. Chặng còn lại xe chuyển động với vận tốc v3 = 40km/h. Biết vận tốc của xe trên cả quãng đường AB là v = 47 km/h. Tính v1.
A \({v_1} = 40km/h\)
B \({v_1} = 53km/h\)
C \({v_1} = 50km/h\)
D \({v_1} = 54km/h\)
- Câu 12 : Kỉ lục thế giới về chạy 100m do lực sĩ Tim — người Mĩ — đạt được là 9,86 giây
A
a) Chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua là không đều
b) \({v_{tb}} = \frac{s}{t} \approx 10,14m/s \approx 36,5km/h\)
B
a) Chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua là đều
b) \({v_{tb}} = \frac{s}{t} \approx 10,14m/s \approx 36,5km/h\)
C
a) Chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua là không đều
b) \({v_{tb}} = \frac{s}{t} \approx 15,22m/s \approx 54,8km/h\)
D
a) Chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua là đều
b) \({v_{tb}} = \frac{s}{t} \approx 15,22m/s \approx 54,8km/h\)
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do