Đề thi HK 1 môn Sinh lớp 10 trường THPT Chuyên Lý...
- Câu 1 : Ghép nội dung ở cột A (Giới sinh vật) với cột B (Cấu trúc) cho phù hợp.
A I-2, 3; II-1, 3; III-2, 3, 4; IV-2, 4; V- 2, 3,4.
B I-1,3; II-2, 3; III-2, 4; IV-2, 3; V-2, 3, 4.
C I-2, 3, 4; II-1, 3; III-2, 3, 4; IV-1, 3; V-2, 4.
D I-1, 3; II-2, 3, 4; III-2, 4; IV-2, 3, 4; V-2, 4.
- Câu 2 : Cho các nhóm sinh vật sau:(1) Nấm nhầy. (2) Rêu. (3) Động vật nguyên sinh. (4) Thực vật nguyên sinh. (5) Nấm sợi. (6) Động vật không xương sống. Giới Nguyên sinh gồm:
A (1), (3), (4).
B (3), (4).
C (2), (4), (5).
D (1), (2), (3), (5).
- Câu 3 : Hình thức dinh dưỡng không có ở giới Nấm là
A tự dưỡng.
B dị dưỡng.
C cộng sinh.
D kí sinh.
- Câu 4 : Cho các đặc điểm sau:(1) Có hệ thần kinh. (2) Đa bào phức tạp.(3) Sống tự dưỡng. (4) Cơ thể phân hóa thành các mô và cơ quan.(5) Có hình thức sinh sản hữu tính. (6) Có khả năng di chuyển chủ động.Các đặc điểm có ở cả giới Thực vật và giới Động vật là:
A (2), (5), (6)
B (1), (3), (4), (6).
C (2), (4), (5).
D (1), (2), (3), (4), (5).
- Câu 5 : Cho các loại lipid sau:(1) Estrogen. (2) Vitamine E. (3) Dầu. (4) Mỡ. (5) Phospholipid. (6) Sáp.Lipid đơn giản gồm
A (1), (2), (5)
B (2), (3), (4).
C (3), (4), (6).
D (1), (4), (5).
- Câu 6 : Cho các vị trí sau:(1) Màng sinh chất. (2) Ribosome. (3) Lục lạp. (4) Nhân. (5) Tế bào chất. (6) ti thể.Ở sinh vật nhân thực, ARN và ADN đều phân bố ở:
A (1), (2), (5), (6)
B (4).
C (3), (4), (6).
D (2), (3), (4), (5), (6).
- Câu 7 : Ở vi khuẩn, plasmid là ...(1).. nhỏ, có khả năng ..(2).. với ADN ở vùng nhân.Nội dung thích hợp của (1) và (2) lần lượt là:
A ARN/ di truyền độc lập.
B ARN/ liên kết.
C ADN thẳng/ nhân đôi cùng.
D ADN vòng/ nhân đôi độc lập.
- Câu 8 : Ở tế bào nhân thực, thành phần của chất nhiễm sắc trong nhân gồm
A ADN liên kết với protein loại histon và rARN.
B chỉ có ADN.
C ADN liên kết với protein loại histon.
D ADN liên kết với rARN.
- Câu 9 : Cho các thành phần sau:(1) Màng trong gấp nếp. (2) Ribosome lớn (80S).(3) ADN kép, vòng, không liên kết với histon. (4) Enzyme tổng hợp ATP(5) Màng ngoài trơn. (6) Phiến thylakoid.Cấu trúc có ở cả ti thể và lục lạp là:
A (2), (3), (6)
B (1), (2), (4).
C (3), (4), (5).
D (4), (5), (6).
- Câu 10 : Ở động vật có vú, tế bào tuyến nước bọt có khả năng tiết ra dịch có chứa thành phần quan trọng là enzyme amylase. Khi quan sát cấu trúc siêu hiển vi của tế bào tuyến nước bọt, bào quan rất phát triển là
A lưới nội chất trơn.
B lyzosome.
C ti thể.
D lưới nội chất hạt.
- Câu 11 : Khi cho tế bào hồng cầu (còn sống) vào nước cất, sau 1 thời gian quan sát tế bào có hiện tượng
A trương lên rồi vỡ ra.
B co lại rồi vỡ ra.
C trương lên rồi co lại.
D co nguyên sinh.
- Câu 12 : Để quan sát hiện tượng vận chuyển các chất qua màng, một học sinh làm thí nghiêm như sau: cho 1 lớp biểu bì lá lẻ bạn (thài lài tía) vào dung dịch muối ưu trương 8% (nồng độ muối cao hơn trong tế bào), sau 2 phút quan sát tế bào có hiện tượng ..(1).., học sinh này tiếp tục thay bằng dung dịch muối 10%, sau 2 phút quan sát tế bào có hiện tượng ..(2)... Nội dung đúng của (1) và (2) lần lượt là:
A co nguyên sinh/ co nguyên sinh nhiều hơn.
B trương nước/ trương nước nhiều hơn.
C co nguyên sinh/ phản co nguyên sinh.
D cả tế bào co lại/ cả tế bào co lại nhiều hơn.
- Câu 13 : Trong 1 tế bào nhân thực, khi nhiều lyzosome đồng loạt vỡ màng dẫn đến kết quả là
A hình thành 1 lyzosome lớn.
B tế bào chất được dọn dẹp, vệ sinh
C phân chia tế bào.
D hoại tử tế bào (tự chết).
- Câu 14 : Trong ẩm thực, quả ớt sừng thường được tỉa thành hình hoa để trang trí. Ở vỏ quả ớt, mặt trong hút nước hoặc mất nước nhanh và nhiều hơn mặt ngoài. Để các “cánh hoa” của quả ớt nở đẹp (cong ra ngoài), quả ớt sau khi cắt sẽ ngâm vào
A nước cất để mặt trong hút nhiều nước hơn mặt ngoài.
B môi trường đẳng trương để mặt trong hút nhiều nước hơn mặt ngoài.
C nước muối ưu trương để mặt ngoài mất nước nhiều hơn mặt trong.
D
nước đường ưu trương và lạnh để ớt tươi lâu.
- Câu 15 : Ở sinh vật có khả năng quang hợp, chúng có sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (như glucose...) từ các chất vô cơ. Đây là quá trình chuyển hóa năng lượng từ
A điện năng thành hóa năng.
B thế năng thành động năng.
C quang năng thành điện năng
D quang năng thành hóa năng.
- Câu 16 : Cho các chất sau:(1) Glucose. (2) Galactose. (3) Tinh bột. (4) Mantose (5) CO2. Trình tự đúng của quá trình dị hóa (phân giải) carbohydrate là
A (3) → (4) → (1) → (5).
B (3) → (2) → (4) → (5).
C (5) → (1) → (4) → (3).
D (5) → (4) → (2) → (3).
- Câu 17 : Sơ đồ dưới đây mô tả con đường chuyển hóa giả định. Mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược, các chữ cái A, B, C, D, F, K, H đại diện cho 1 số chất trong cơ thể, E đại diện cho enzyme.Nếu chất K dư thừa trong cơ thể thì nồng độ chất nào sẽ tăng bất thường? Tại sao?
- Câu 18 : Quan sát Hình: Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp tế bào (hình bên) và kết hợp kiến thức đã học, hoàn thành các yêu cầu sau:Hình: Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp tế bào (hiếu khí)a. Hãy nêu tên và nơi diễn ra các giai đoạn chính trong quá trình hô hấp hiếu khí của tế bào nhân thực.b. Tính số ATP, CO2, NADH, FADH2 (nếu có) được tạo ra ở mỗi giai đoạn khi có 5 glucose trong tế bào chất tham gia quá trình hô hấp hiếu khí của tế bào.Cho rằng tất cả sản phẩm tạo thành của giai đoạn trước đều tham gia vào giai đoạn sau.
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 Cấu trúc của các loại virut
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 33 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 Các giới sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Protêin