Đề thi thử THPT QG môn Sinh Sở GD&ĐT Quảng Nam - l...
- Câu 1 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính là bao nhiêu?
A 11nm.
B 30 nm.
C 300 nm.
D 700 nm.
- Câu 2 : Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIKLM bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIKIKLM. Đây thuộc dạng nào của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A Chuyển đoạn
B Đảo đoạn.
C Mất đoạn.
D Lặp đoạn.
- Câu 3 : Thể một nhiễm là thể mà tế bào có bộ nhiễm sắc thể
A thiếu một chiếc ở một cặp nào đó.
B chỉ có một cặp nhiễm sắc thể.
C chỉ có một nhiễm sắc thể.
D thừa một chiếc ở một cặp nào đó.
- Câu 4 : Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A Ngựa, thỏ, trâu.
B Ngựa, chuột, cừu.
C Trâu, bò, dê.
D Ngựa, thỏ, chuột.
- Câu 5 : Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về bằng chứng tiến hóa?
A Cánh sâu bọ và cánh dơi là cơ quan tương đồng.
B Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng.
C Các loài đều có chung mã di truyền là bằng chứng sinh học phân tử.
D Cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa đồng quy.
- Câu 6 : Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 510 nanômét và có số nuclêôtit loại timin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số liên kết hiđrô là
A 3000.
B 3900.
C 3600.
D 1500.
- Câu 7 : Xét cơ thể có kiểu gen \(\frac{{BV}}{{bv}}\) nếu có 10% tế bào xảy ra hiện tượng đổi chỗ giữa hai gen alen thì loại giao tử BV chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?
A 47,5%.
B 5%.
C 45%.
D 40%.
- Câu 8 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.
B Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 3’ → 5’.
C Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
D Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
- Câu 9 : Nhận định nào sau đây phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh?
A Có sự biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường qua các giai đoạn diễn thế.
B Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
C Quần xã ổn định qua các giai đoạn diễn thế.
D Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
- Câu 10 : Nội dung nào sau đây đúng khi nói về phiên mã ở sinh vật nhân thực?
A Chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.
B Cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X.
C Chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.
D Enzim ARN polimeraza không có vai trò làm cho gen tháo xoắn.
- Câu 11 : Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch
A dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
B dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh.
C dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
D dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
- Câu 12 : Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35°C thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì lại ra hoa đỏ.Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C hay 35°C đều ra hoa trắng. Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng?I. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.II. Từ sự biểu hiện của kiểu gen AA ở thí nghiệm 1 chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn.III. Nhiệt độ môi trường là 20°C hay 35°C không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa.IV. Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ.V. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.VI. Hiện tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.
A 4
B 2
C 5
D 3
- Câu 13 : Trong các hình thức hô hấp sau đây, hình thức nào có ở côn trùng?
A Hô hấp bằng mang.
B Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C Hô hấp bằng phổi.
D Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
- Câu 14 : Cho những đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào đúng với thực vật CAM?I. Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng như dứa, thanh long…II. Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương, kê…III. Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai loại tế bào khác nhau trên lá.IV. Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.
A II và III
B I và II.
C I và IV.
D III và IV.
- Câu 15 : Nội dung nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm của tính trạng do gen nằm ngoài nhân qui định?I. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau.II. Di truyền chéo.III. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới.IV. Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ.
A I; III; IV.
B I; IV.
C III; IV.
D I; II; IV
- Câu 16 : Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của các bào quan nào?
A Lục lạp, bộ máy Gôngi, ti thể.
B Lục lạp, perôxixôm, ti thể.
C Lục lạp, ribôxôm, ti thể.
D Lục lạp, lizôxôm, ti thể.
- Câu 17 : Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.II. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.III. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở P tự thụ, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/32.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 18 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.II. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.III. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.IV. Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 19 : Cho các bộ phận:(a) Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não.(b) Tim và mạch máu.(c) Thụ thể áp lực ở mạch máu.Chú thích nào sau đây đúng về sơ đồ bên?
A 1-(c); 2-(b); 3-(a).
B 1-(c); 2-(a); 3-(b).
C 1-(a); 2-(c); 3-(b).
D 1-(a); 2-(b); 3-(c).
- Câu 20 : Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen \(Aa\frac{{DE}}{{de}}\) thực hiện quá trình giảm phân bình thường, trong đó chỉ có 1 tế bào có xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử nào sau đây có thể xuất hiện?
A 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1.
B 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
C 4 : 4 : 2 : 2.
D 5 : 5 : 1 : 1.
- Câu 21 : Một quần thể động vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này bằng bao nhiêu?
A 0,80.
B 0,40.
C 0,48.
D 0,16.
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen là A, a quy định. Trong đó, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa xanh. Cho các cây hoa tím giao phối với cây hoa xanh, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Cho các cây tứ bội có hoa tím ở F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa xanh chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A chiếm tỉ lệ 1/9.II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen a chiếm tỉ lệ 8/35.III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa tím và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh.IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, xác suất thu được cây không mang alen a là 1/36.
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 23 : Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn.II. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.III. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau.IV. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 24 : Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen, a quy định lông trắng, kiểu gen Aa biểu hiện lông đen ở con đực và lông trắng ở con cái. Cho con đực lông trắng lai với con cái lông đen được F1. Nếu cho các con đực F1 giao phối với con cái lông đen, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng bao nhiêu?
A 75% lông đen: 25% lông trắng.
B 50% lông đen: 50% lông trắng.
C 25% lông đen: 75% lông trắng.
D 100% lông đen.
- Câu 25 : Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho câyChú thích nào sau đây đúng về sơ đồ trên?
A (1). NO3- ; (2). N2 ; (3). NH4+ ; (4). Chất hữu cơ.
B (1). NO3- ; (2). NH4+ ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ.
C (1). NH4+ ; (2). NO3- ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ.
D (1). NH4+ ; (2). N2 ; (3). NO3- ; (4). Chất hữu cơ.
- Câu 26 : Gen I và gen II nằm trên các cặp NST thường khác nhau, mỗi gen có 4 alen. Gen III và gen IV cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, mỗi gen có 3 alen. Gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là bao nhiêu?
A 38700.
B 37800.
C 3600.
D 20700.
- Câu 27 : Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen quy định lông xám, kiểu gen aaB- quy định lông đen, kiểu gen aabb quy định lông trắng. Tính trạng chiều cao chân do cặp alen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản về các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (Q) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?I. Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ).II. Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A, a) hoặc (B, b).III. F1 có kiểu gen \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\) hoặc \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)IV. Cơ thể (Q) có kiểu gen \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\)V. Nếu cho F1 lai phân tích, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 50%.
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 28 : Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?I. 9 đỏ : 7 trắng. II. 1 đỏ : 3 trắng. III. 1 đỏ : 1 trắng.IV. 3 đỏ : 1 trắng. V. 3 đỏ : 5 trắng. VI. 5 đỏ : 3 trắng. VII. 13 đỏ : 3 trắng.
A II, III, IV, VI.
B I, III, V.
C I, III, V, VII.
D II, III, V.
- Câu 29 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp; màu hoa là tính trạng do gen ở khác nhóm gen liên kết với gen quy định chiều cao, trong đó hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết đời F1 có thể có những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sau đây?I. 3 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng. II. 1 thấp, đỏ: 3 thấp, vàng. III. 1 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng.IV. 5 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng. V. 3 cao, đỏ: 5 thấp, vàng. VI. 11 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng.VII. 11 thấp, vàng: 1 thấp, đỏ. VIII. 100% thấp, đỏ.
A I, III, VII, VIII.
B I, IV, VI, VIII.
C I, II, IV, VII.
D II, IV, V, VIII.
- Câu 30 : Một bệnh di truyền (N) ở người do một alen của một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Gen này liên kết với 1 gen mã hóa nhóm máu hệ ABO (gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO, trong đó alen IA quy định nhóm A, alen IB quy định nhóm B, alen IO quy định nhóm máu O; alen IA và alen IB đồng trội hoàn toàn so với alen IO). Khoảng cách giữa gen quy định bệnh (N) với gen quy định nhóm máu là 6 cM. Sự di truyền của hai tính trạng nói trên được biểu diễn theo sơ đồ sau: A: nhóm máu A; B: nhóm máu B; AB: nhóm máu AB; O: nhóm máu O.Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? Biết rằng không có đột biến xảy ra.I. Bệnh N do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.II. Có tối đa 5 người trong phả hệ biết được chính xác kiểu gen của cả 2 tính trạng.III. Người II8 có thể mang gen gây bệnh N.IV. Xác suất cặp vợ chồng II6 - II7 sinh con bị bệnh N và có máu A là 26,5%.
A 4
B 3
C 1
D 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen