- Điện học (có lời giải chi tiết)
- Câu 1 : Khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng thì:
A Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm.
C Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.
D Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
- Câu 2 : Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là:
A
B
C
D
- Câu 3 : Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất thì có điện trở R được tính bằng công thức:
A
B
C
D
- Câu 4 : Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây thì cần phải:
A Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có tiết diện như nhau và được làm từ cùng 1 loại vật liệu.
B Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau.
C Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau.
D Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ cùng 1 loại vật liệu.
- Câu 5 : Số Oát ghi trên 1 dụng cụ điện cho biết:
A Điện năng mà dụng cụ này tiêu thụ trong 1 phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức.
B Công suất điện của dụng cụ khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức.
C Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức.
D Công suất điện của dụng cụ này khi dụng cụ được sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá hiệu điện thế định mức.
- Câu 6 : Công của dòng điện là số đo ..........................
- Câu 7 : Các dụng cụ điện có ghi số Oát khi hoạt động đều biến đổi ...................... thành các dạng năng lượng khác.
- Câu 8 : Biến trở là ..............................
- Câu 9 : Công tơ điện là thiết bị dùng để đo ..................................
- Câu 10 : Phát biểu, viết hệ thức của định luật Jun – Lenxơ.
- Câu 11 : Có 3 điện trở là R1 = 6Ω, R2 = 12 Ω và R3 = 16 Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4 V.a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song này.b) Tính cường độ I của dòng điện chạy qua mạch chính.
- Câu 12 : Có 2 bóng đèn là Đ1 có ghi: 6V – 4,5W và Đ2 có ghi: 3V – 1,5W. a) Có thể mắc nối tiếp 2 đèn này vào hiệu điện thế U = 9V để chúng sáng bình thường được không? Vì sao?b) Mắc 2 bóng đèn này cùng với 1 biến trở vào hiệu điện thế U = 9V như sơ đồ hình vẽ bên. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để 2 đèn sáng bình thường?
- Câu 13 : Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 5,5 KW với hiệu điện thế 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp tời khu dân cư này có điện trở tổng cộng là 0,6 a. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu đường dây tại trạm cung cấp điện b. Tính tiền điện mà khu này phải trả trong một tháng (30 ngày), biết rằng thời gian dùng điện trong một ngày trung bình là 8 giờ và giá điện là 800 đồng mỗi KWh
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 48 Mắt
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 49 Mắt cận và mắt lão
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 50 Kính lúp
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 1 Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 2 Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 4 Đoạn mạch nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 8 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 7 Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 5 Đoạn mạch song song
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 9 Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn