40 câu hỏi trắc nghiệm Chuyên đề Định luật vạn vật...
- Câu 1 : Hai quả cầu đồng chất có khối lượng 20 kg, bán kính 10 cm, khoảng cách giữa 2 tâm của chúng là 50 cm.Độ lớn lực tương tác hấp dẫn giữa chúng là
A. 1,0672.10-8 N.
B. 1,0672.10-6 N.
C. 1,0672.10-7 N.
D. 1,0672.10-5 N.
- Câu 2 : Cho biết khoảng cách giữa tâm Mặt Trăng và tâm Trái Đất là 38.107 m; khối lượng Mặt Trăng và Trái Đất tương ứng là 7,37.1022 kg và 6.1024 kg; hằng số hấp dẫn G = 1,0672.10-8 N. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng có độ lớn là
A. 0,204.1021 N.
B. 2,04.1021 N.
C. 22.1025 N.
D. 2.1027 N.
- Câu 3 : Biết gia tốc rơi tự do ở đỉnh và chân một ngọn núi lần lượt là 9,809 m/s2 và 9,810 m/s2. Coi Trái Đất là đồng chất và chân núi cách tâm Trái Đất 6370 km. Chiều cao ngọn núi này là
A. 324,7 m.
B. 640 m.
C. 649,4 m.
D. 325 m.
- Câu 4 : Hai xe tải giống nhau, mỗi xe có khối lượng 2,0.104 kg, ở cách xa nhau 40 m. Hỏi lực hấp dẫn giữa chúng bằng bao nhiêu?
A. 1,67. 10-3 N
B. 1,67.10-4 N
C. 1,67. 10-5 N
D. 1,67. 10-6 N
- Câu 5 : Câu nào sau đây là đúng khi nói về lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trời và do Mặt Trời tác dụng lên Trái Đất.
A. Hai lực này cùng phương, cùng chiều.
B. Hai lực này cùng chiều, cùng độ lớn.
C. Hai lực này cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
D. Phương của hai lực này luôn thay đổi và không trùng nhau
- Câu 6 : Đơn vị đo hằng số hấp dẫn:
A. kgm/s2
B. Nm2/kg2
C. m/kgs2
D. Nm/s
- Câu 7 : Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn:
A. Giảm đi 8 lần
B. Giảm đi một nửa
C. Giữ nguyên như cũ
D. Tăng gấp đôi
- Câu 8 : Hai vật có kích thước nhỏ X và Y cách nhau 1 khoảng d (m) thì X hấp dẫn Y với một lực 16 N. Nếu khoảng cách giữa X và Y bị thay đổi thành 2d thì Y sẽ hấp dẫn X với một lực bằng:
A. 1 N
B. 4 N
C. 8 N
D. 16 N
- Câu 9 : Hai quả cầu đồng chất đặt cách nhau một khoảng nào đó. Nếu bào mòn sao cho bán kính mỗi quả cầu giảm đi một nửa mà giữ nguyên khoảng cách thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ giảm đi:
A. 4 lần
B. 8 lần
C. 16 lần
D. 64 lần
- Câu 10 : Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45 N, khi lực hút là 5N thì vật ở độ cao h bằng:
A. 2R
B. 9R
C. 2R/3
D. R/9
- Câu 11 : Hai quả cầu bằng chì, mỗi quả có khối lượng 45 kg, bán kính 10 cm. Lực hấp dẫn giữa chúng có thể đạt giá trị lớn nhất là bao nhiêu ?
A. 3,38. 10-4 N
B. 3,38. 10-5 N
C. 3,38. 10-6 N
D. 3,38. 10-7 N
- Câu 12 : Mặt trăng có khối lượng 7,5.1022 kg. Trái Đất có khối lượng 6.1024kg. Khoảng cách giữa các tâm của chúng là 384000 km. Lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn:
A. 1020 N
B. 1022 N
C. 2.1022 N
D. 2.1020 N
- Câu 13 : Hai vật cách nhau một khoảng r1 thì lực hấp dẫn giữa chúng là F1. Để lực hấp dẫn giữa chúng tăng lên 9 lần thì khoảng cách r2 giữa chúng:
A. tăng lên 3 lần
B. tăng lên 9 lần
C. giảm đi 3 lần
D. giảm đi 9 lần
- Câu 14 : Lực hấp dẫn giữa hai vật phụ thuộc vào:
A. Khối lượng của Trái Đất
B. Môi trường giữa hai vật
C. Thể tích của hai vật
D. Khối lượng và khoảng cách giữa hai vật
- Câu 15 : Khối lượng hai vật được giữ không đổi, độ lớn lực hấp dẫn phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai vật như thế nào?
A. tỉ lệ thuận
B. tỉ lệ nghịch
C. tỉ lệ với bình phương khoảng cách
D. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách
- Câu 16 : Tại điểm có xu hướng như thế nào trên đoạn thẳng nối tâm Trái Đất và Mặt Trăng thì lực hấp dẫn Trái Đất và Mặt Trăng tác dụng vào một vật tại điểm đó cân bằng?
A. gần Mặt Trăng hơn
B. gần Trái Đất hơn
C. nằm ở trung điểm đoạn nối tâm
D. không tồn tại điểm đó
- Câu 17 : Có hai quả cầu đồng chất. Để lực hấp dẫn giữa chúng tăng lên 27 lần, giữ nguyên khối lượng quả thứ nhất đồng thời tăng thể tích quả cầu thứ hai lên 3 lần. Hỏi khoảng cách giữa hai vật thay đổi như thế nào?
A. tăng 3 lần
B. giảm 3 lần
C. không thay đổi
D. giảm 9 lần
- Câu 18 : Chọn đáp án đúng:
A. Lực hấp dẫn không phải là lực cơ học
B. Lực hấp dẫn chỉ sinh ra ở gần bề mặt Trái Đất
C. Lực hấp dẫn là lực hút giữa mọi vật chất
D. Lực hấp dẫn càng lớn khi khoảng cách giữa hai vật càng xa
- Câu 19 : Hai xe tải giống nhau, mỗi xe có khối lượng 2,0.104 kg, ở cách xa nhau 40 m. Hỏi lực hấp dẫn giữa chúng bằng bao nhiêu phần trọng lượng P của mỗi xe? Lấy g = 9,8 m/s2.
A. 34.10-10 P.
B. 34.10-8 P.
C. 85.10-8 P.
D. 85.10-12 P
- Câu 20 : Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1 km. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20g. Lấy g = 10m/s2
A. Nhỏ hơn
B. Bằng nhau
C. Lớn hơn
D. Chưa thể biết
- Câu 21 : Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau đây:
A. Trọng lực của một vật được xem gần đúng là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật đó.
B. Trọng lực có chiều hướng về phía Trái Đất.
C. Trọng lực của một vật giảm khi đưa vật lên cao hoặc đưa vật từ cực bắc trở về xích đạo.
D. Trên Mặt Trăng, nhà du hành vũ trụ có thể nhảy lên rất cao so với khi nhảy ở Trái Đất vì ở đó khối lượng và trọng lượng của nhà du hành giảm.
- Câu 22 : Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 6 N. Khi ở một điểm cách bề mặt Trái Đất một khoảng 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu? Lấy gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất g = 10 m/s2
A. 4 N
B. 0,4 N
C. 40 N
D. 6 N
- Câu 23 : Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 10 N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì có trọng lượng bằng:
A. 10 N
B. 5 N
C. 2,5 N
D. 1 N
- Câu 24 : Câu nào đúng? Một người có trọng lực 500 N đứng yên trên mặt đất. Lực mà đất tác dụng lên người đó có độ lớn:
A. nhỏ hơn 500 N
B. bằng 500 N
C. lớn hơn 500 N
D. phụ thuộc nơi mà người đó đứng trên Trái Đất
- Câu 25 : Một vật có khối lượng 2 kg. Nếu đặt vật trên mặt đất thì nó có trọng lượng là 20 N. Biết Trái Đất có bán kính R, để vật có trọng lượng là 5 N thì phải đặt vật ở độ cao h so với tâm Trái Đất là:
A. R
B. 2R
C. 3R
D. 4R
- Câu 26 : Gia tốc rơi tự do của vật càng lên cao thì:
A. càng tăng
B. càng giảm
C. giảm rồi tăng
D. không thay đổi
- Câu 27 : Một vật có khối lượng 8 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2 m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu ? So sánh độ lớn của lực này với trọng lực của vật. Lấy g = 10 m/s2
A. 1,6 N; nhỏ hơn
B. 4 N; lớn hơn
C. 16 N; nhỏ hơn
D. 160 N; lớn hơn
- Câu 28 : Tìm lực căng T của dây khi buộc một vật có trọng lượng là 10 N di chuyển lên trên với vận tốc không đổi?
A. 3,5 N
B. 5,0 N
C. 7,1 N
D. 10 N
- Câu 29 : Gia tốc tự do ở bề mặt Mặt Trăng là go và bán kính Mặt trăng là 1740 km. Ở độ cao h = 3480 km so với bề mặt Mặt Trăng thì gia tốc rơi tự do bằng:
A. go/9
B. go/3
C. 3go
D. 9go
- Câu 30 : Tỉ số giữa trọng lượng của nhà du hành trong con tàu vũ trụ đang bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo có bán kính 2R (R là bán kính Trái Đất) và trọng lượng của người ấy khi còn ở mặt đất bằng:
A. 1
B. 2
C. 1/ 2
D. 1/ 4
- Câu 31 : Bán kính của sao Hoả r = 3400 km và gia tốc rơi tự do ở bề mặt sao Hoả g = 0,38g0 (g0 là gia tốc rơi tự do ở bề mặt Trái Đất). Hãy xác định khối lượng của sao Hoả. Cho biết Trái Đất có bán kính R0 = 6 400 km và có khối lượng M0 = 6.1024 kg.
A. 6,4.1023kg.
B. 1,2.1024kg
C. 2,28.1024 kg.
D. 21.1024kg.
- Câu 32 : Một con tàu vũ trụ có khối lượng m = 1000 kg đang bay quanh Trái Đất ở độ cao bằng hai lần bán kính Trái Đất. Tính lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên nó. Cho biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là g = 9,8 m/s2.
A. 4 900 N.
B. 3 270 N
C. 2 450 N.
D. 1089 N.
- Câu 33 : Một vật khối lượng 2 kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 20 N. Khi chuyển động tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu Niutơn ?
A. 1 N.
B. 2.5N.
C. 5N.
D. 10 N.
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do