Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT H...
- Câu 1 : Anh N không chấp hành Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nên Chủ tịch ủy ban nhân dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ tịch ủy ban xã là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Tuyên truyền pháp luật.
C. Thực hiện quy chế.
D. Áp dụng pháp luật
- Câu 2 : Trên đường mang thực phẩm bẩn đi tiêu thụ A đã bị quản lý thị trường giữ lại, lập biên bản xử lí. Thấy vậy X nói quản lý thị trường lập biên bản xử lý A là thể hiện tính quy phạm phổ biến, B đứng cạnh X cho rằng quản lý thị trường lập biên bản xử lý A là thể hiện tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật, Y nghe được liền nói đó là tính quyền lực bắt buộc chung và tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật. Trong tình huống này quan điểm của ai đúng?
A. B và Y.
B. Chỉ B đúng.
C. X và B
D. X và Y.
- Câu 3 : Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu, các chủ thể kinh tế thường ............
A. đồng loạt tăng giá sản phẩm.
B. thu hẹp quy mô sản xuất.
C. mở rộng quy mô sản xuất.
D. đồng loạt tuyển dụng công nhân.
- Câu 4 : Theo quy định của pháp luật, mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mọi công dân phụ thuộc vào .............
A. nguyện vọng của cá nhân,
B. khả năng của mỗi người
C. sở thích riêng biệt
D. nhu cầu cụ thể
- Câu 5 : Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, không chủ động thực hiện cũng bị bắt buộc phải thực hiện?
A. Thi hành pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
- Câu 6 : Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ .......
A. quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
B. lợi ích kinh tế của mình.
C. các quyền của mình.
D. quyền và nghĩa vụ của mình.
- Câu 7 : Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều .......
A. bị tước quyền con người
B. bị xử lí nghiêm minh
C. được giảm nhẹ hình phạt
D. được đền bù thiệt hại
- Câu 8 : Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức?
A. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em.
B. Pháp luật bắt buộc với cán bộ, công chức
C. Pháp luật chỉ bắt buộc với mọi cá nhân, tổ chức.
D. Pháp luật bắt buộc với người phạm tội.
- Câu 9 : Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữa từ đủ 18 tuổi trở lên, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quần chúng rộng rãi.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính nhân dân và xã hội.
D. Tính nghiêm minh của pháp luật.
- Câu 10 : Phát hiện cán bộ xã X là ông S đã làm giả giấy tờ chiếm đoạt 500 triệu đồng tiền quỹ xây nhà tình nghĩa của xã, ông D làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng. Lãnh đạo cơ quan chức năng là anh V đã phân công anh N đến xã X xác minh thông tin đơn tố cáo này. Muốn giúp chồng thoát tội, vợ ông S là bà B đưa 50 triệu đồng nhằm hối lộ anh N nhưng bị anh N từ chối. Sau đó, anh N kết luận nội dung đơn tố cáo của ông D là đúng sự thật. Những ai sau đây đã thi hành pháp luật?
A. Ông D, anh V và bà B.
B. Ông D, anh N và anh V.
C. Anh V, anh N và bà B.
D. Ông D, ông S và anh V.
- Câu 11 : Khi biết chị T mang thai, giám đốc công ty X đã ra quyết định chấm dứt hợp đồng với chị, chị đã làm đơn khiếu nại lên ban giám đốc công ty. Trong trường hợp này, pháp luật có vai trò như thế nào?
A. Nhà nước quản lý công dân.
B. Nhà nước quản lý các tổ chức
C. Thực hiện nghĩa vụ hợp pháp của công dân.
D. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
- Câu 12 : Thực hiện pháp luật là hành vi ...........
A. hợp pháp của cá nhân trong xã hội.
B. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
C. trái pháp luật của cá nhân, tổ chức.
D. không hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
- Câu 13 : Công dân không vi phạm hành chính trong trường hợp nào dưới đây?
A. Tự ý nghỉ việc.
B. Sử dụng ma túy.
C. Cổ vũ đánh bạc.
D. Lấn chiếm vỉa hè
- Câu 14 : Công dân dù ở cương vị nào, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là .........
A. công dân bình đẳng về kinh tế.
B. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. công dân bình đẳng về chính trị.
D. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
- Câu 15 : Điều nào sau đây không đúng khi nói về các đặc trưng của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quy tắc xử sự chung của Nhà nước.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
- Câu 16 : Công dân dù ở cương vị nào, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là ......
A. công dân bình đẳng về kinh tế.
B. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. công dân bình đẳng về chính trị.
- Câu 17 : Công ty móc khóa DL đã lắp đặt hệ thống xử lí chất thải đạt quy chuẩn kĩ thuật môi trường và không bán những mặt hàng nằm ngoài danh mục được cấp phép. Công ty DL đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
- Câu 18 : Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật mà trốn nghĩa vụ quân sự là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Thực hiện quy chế.
C. Sử dụng pháp luật
D. Tuân thủ pháp luật.
- Câu 19 : Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào sau đây của mỗi người?
A. Trình độ học vấn cao hay thấp.
B. Khả năng về kinh tế, tài chính.
C. Các mối quan hệ xã hội.
D. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh.
- Câu 20 : Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định mọi công dân đều .........
A. bình đẳng trước Nhà nước.
B. bình đẳng về quyền lợi.
C. bình đẳng về nghĩa vụ.
D. bình đẳng trước pháp luật.
- Câu 21 : Theo quy định của pháp luật, người có hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm thì phải ......
A. hủy bỏ mọi thông tin.
B. hủy bỏ đơn tố cáo.
C. chịu khiếu nại vượt cấp.
D. chịu trách nhiệm hình sự.
- Câu 22 : Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở tính .....
A. bảo mật nội bộ.
B. chuyên chế độc quyền.
C. bao quát, định hướng tổng thể.
D. xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
- Câu 23 : Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Thước đo giá trị
B. Quản lí sản xuất
C. Phương tiện cất trữ
D. Tiền tệ thế giới
- Câu 24 : Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động và ..........
A. trao đổi hàng hóa
B. công vụ nhà nước
C. giao dịch dân sự
D. chuyển nhượng tài sản
- Câu 25 : Hiến pháp quy định “Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập”. Phù hợp với Hiến pháp, Luật Giáo dục khẳng định quy định chung: “Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập”. Sự phù hợp của Luật giáo dục với Hiến pháp thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Quyền lực, bắt buộc chung.
B. Quy phạm pháp luật.
C. Quy phạm phổ biến.
D. Xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
- Câu 26 : Anh A sống độc thân, anh B có mẹ già và con nhỏ. Cả 2 anh làm việc cùng một cơ quan và có cùng một mức thu nhập. Cuối năm anh A phải đóng thuế thu nhập cao hơn anh B. Điều này thể hiện:
A. Sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Sự bất bình đẳng.
C. Sự không công bằng.
D. Sự mất cân đối.
- Câu 27 : Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ứng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp là thể hiện bình đẳng về ........
A. bổn phận.
B. trách nhiệm.
C. quyền.
D. nghĩa vụ.
- Câu 28 : Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua ...........
A. nhu cầu của người tiêu dùng
B. giá cả thị trường
C. số lượng hàng hóa thị trường
D. nhu cầu của người sản xuất
- Câu 29 : Giá trị của hàng hoá được biểu hiện thông qua .............
A. giá trị sử dụng.
B. công dụng hàng hóa.
C. giá trị trao đổi.
D. cá biệt.
- Câu 30 : Vì mâu thuẫn với chồng là anh M nên chị B bỏ nhà đi biệt tích trong khi đang chờ bổ nhiệm chức danh trưởng phòng. Nhân cơ hội này, ông H Giám đốc sở X nơi chị B công tác đã nhận của anh Q là nhân viên dưới quyền hai trăm triệu đồng và kí quyết định điều động anh Q vào vị trí trưởng phòng dự kiến dành cho chị B trước đây. Biết chuyện, anh K nảy sinh ý định rủ anh M tống tiền ông H. Những ai dưới đây vừa vi phạm kỷ luật vừa vi phạm hình sự?
A. Ông H và anh Q
B. Ông H và chị B
C. Anh M, ông H, anh Q và anh K
D. Chị B, ông H và anh Q
- Câu 31 : Cả ba doanh nghiệp M, N và Q cùng sản xuất một loại hàng hóa có chất lượng như nhau nhưng thời gian lao động cá biệt khác nhau: Doanh nghiệp M là 6 giờ, doanh nghiệp N là 5,5 giờ, doanh nghiệp Q là 6,5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra mặt hàng này là 6 giờ. Doanh nghiệp nào dưới đây đã thực hiện tốt yêu cầu của quy luật giá trị?
A. Doanh nghiệp N.
B. Doanh nghiệp M, N.
C. Cả 3 doanh nghiệp M, N, Q.
D. Doanh nghiệp M.
- Câu 32 : Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Trình tự kế hoạch của hệ thống pháp luật.
B. Tính xác định cụ thể về mặt nội dung.
C. Trình tự khoa học của pháp luật.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
- Câu 33 : Quy luật giá trị tác động đến sản xuất và lưu thông hàng hóa bởi yếu tố nào sau đây?
A. Hạn chế tiêu dùng.
B. Kích thích tiêu dùng tăng lên.
C. Kích thích LLSX phát triển.
D. Quyết định đến chất lượng hàng hóa.
- Câu 34 : Để đóng xong một cái bàn, hao phí lao động của anh B tính theo thời gian mất 4 giờ. Vậy 4 giờ lao động của anh B được gọi là gì?
A. Thời gian lao động thực tế.
B. Thời gian lao động cá biệt.
C. Thời gian lao động xã hội cần thiết.
D. Thời gian lao động của anh B.
- Câu 35 : Luật giao thông đường bộ quy định, mọi người tham gia giao thông phải dừng lại khi đèn đỏ, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính uy nghiêm.
B. Tính thống nhất.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 Pháp luật và đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 Công dân với các quyền tự do cơ bản
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Ôn tập công dân với pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 Công dân với các quyền dân chủ
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8 Pháp luật với sự phát triển của công dân
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 9 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10 Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại