20 Trắc nghiệm lí thuyết Hóa 12 Chương 1 Sự điện l...
- Câu 1 : Dd X có pH = 5 gồm các ion NH4+, Na+, Ba2+ và 1 anion Y. Y có thể là anion nào sau đây?
A. CO32-
B. SO42-
C. NO3-
D. CH3COO-
- Câu 2 : Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất phản ứng được với cả dd HCl, và dd NaOH là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
- Câu 3 : Có 6 chất bột màu trắng được đựng trong 6 lọ riêng biệt mất nhãn sau: BaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4, NaCl, NaNO3. Chỉ được dùng CO2 và nước có thể nhận biết được mấy chất?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
- Câu 4 : Có các dd riêng biệt sau: NaCl, AgNO3, Pb(NO3)2, NH4NO3, ZnCl2, CaCl2, CuSO4, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Cho dd Na2S vào các dd trên, số trường hợp sinh ra kết tủa là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
- Câu 5 : Cho các phản ứng hóa học sau :1.(NH4)2CO3 + CaCl2 ->
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
- Câu 6 : Cho các chất: Zn, Cl2, NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH3, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 5.
B. 7.
C. 6.
D. 4.
- Câu 7 : Cho các phản ứng hóa học sau:(1) BaCl2 + H2SO4; (2) Ba(OH)2 + Na2SO4 ;
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
- Câu 8 : Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:
A. H2SO4, NaOH, MgCl2.
B. Na2CO3, NaOH, BaCl2.
C. H2SO4, MgCl2, BaCl2.
D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.
- Câu 9 : Cho các phương trình ion rút gọn sau :a) Cu2+ + Fe → Fe2+ + Cu
A. Tính khử của : Mg > Fe > Fe2+ > Cu
B. Tính khử của : Mg > Fe2+ > Cu > Fe
C. tính oxi hóa của : Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > Mg2+
D. Tính oxi hóa của:Fe3+ >Cu2+ >Fe2+ >Mg2+
- Câu 10 : Có 4 dung dịch có nồng độ bằng nhau : HCl ( pH = a) ; H2SO4 (pH = b) ; NH4Cl (pH = c) ; NaOH ( pH = d). Kết quả nào sau đây đúng:
A. d < c < a < b
B. a < b < c < d
C. c < a < d < b
D. b < a < c < d
- Câu 11 : Cho các ion sau : K+( 0,15 mol) ; Fe2+(0,1 mol) ; NH4+(0,2mol) ; H+(0,2 mol) ; Cl- (0,1 mol); SO42-(0,15 mol) ; NO3-(0,2 mol) ; CO32-(0,15 mol). Có 2 dung dịch mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion trong các ion trên không trùng nhau. 2 dung dịch đó là:
A. dd 1 : Fe2+ ; H+ ; SO42- ; Cl- và dd 2 : K+ ; NH4+ ; CO32- ; NO3-
B. dd 1 : NH4+ ; H+ ; SO42- ; CO32- và dd 2 : K+ ; Fe2+ ; NO3- ; Cl-
C. dd 1 : Fe2+ ; H+ ; NO3- ; SO42- và dd 2 : K+ ; NH4+ ; CO32- ; Cl-
D. dd 1 : Fe2+ ; K+ ; SO42- ; NO3- và dd 2: H+ ; NH4+ ; CO32- ; Cl-
- Câu 12 : Cho các muối sau : NaHCO3 ; NaHSO4 ; Na2HPO3 ; NaHSO3 ; (NH4)2CO3 ; Na2HPO4. Số muối axit là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
- Câu 13 : X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo kết tủa. X, Y, Z lần lượt là:
A. NaHSO4, CaCO3, Ba(HSO3)2.
B. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HSO3)2.
C. CaCO3, NaHSO4, Ba(HSO3)2.
D. Na2CO3; NaHSO3; Ba(HSO3)2.
- Câu 14 : Thí nghiệm nào sau đây khi tiến hành xong thu được dung dịch có pH < 7
A. Cho 50 ml dd KHSO4 2M phản ứng với 100 ml dd KOH 1M
B. Cho 50 ml dd HCl 1M phản ứng với 150 ml dd Na2CO3 1M
C. Cho 50 ml dd HCl 1M phản ứng với 100 ml dd Ba(OH)2 0,5M
D. Cho 50 ml dd KHSO4 2M phản ứng với 100 ml dd NH3 1M
- Câu 15 : Có nhiều nhất bao nhiêu ion trong số Na+, CO32-, NH4+, Cl-, Mg2+, OH-, NO3- có thể cùng tồn tại trong một dung dịch (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
- Câu 16 : Cho các dung dịch có cùng nồng độ: CH3COONa (1); H2SO4 (2); HCl (3); NaNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch trên được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
A. (4), (1), (2), (3)
B. (3), (2), (4), (1)
C. (1), (2), (3), (4)
D. (2), (3), (4), (1)
- Câu 17 : Để nhận biết các dung dịch : NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn ta dùng:
A. Ba.
B. NaOH.
C. Na
D. Qùy tím.
- Câu 18 : Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra NaOH ?
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 19 : Cho các chất : Na2CO3 ; NaHCO3 ; NaHSO4 ; HCl ; BaCl2 ; CuO ; Fe. Số cặp chất có thể tác dụng trực tiếp với nhau ở nhiệt độ thường là:
A. 10.
B. 9.
C. 7.
D. 8.
- Câu 20 : Cho phương trình ion rút gọn sau : Ba2+ + HCO3- + OH- → BaCO3 + H2O (1)Phản ứng có phương trình rút gọn (1) là:
A. Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 (tỉ lệ mol 1 : 1)
B. Ba(OH)2 + NH4HCO3 (tỉ lệ mol 1 : 2)
C. Ba(HCO3)2 + NaOH (tỉ lệ mol 1 : 2)
D. Ba(HCO3)2 + NaOH (tỉ lệ mol 1 : 1)
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 44 Anđehit Xeton
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 45 Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 46 Luyện tập Anđehit Xeton Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 1 Sự điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2 Axit - bazơ và muối
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3 Sự điện li của nước, pH và chất chỉ thị Axit, bazơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 6 Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 7 Nitơ