Trắc nghiệm GDCD 12(có đáp án) Công dân với các qu...
- Câu 1 : Không ai bị bắt nếu
A. không có sự phê chuẩn của uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
B. không có sự chứng kiến của đại diện gia đình bị can bị cáo
C. không có phê chuẩn của Viện Kiểm sát trừ phạm tội quả tang
D. không có sự đồng ý của các tổ chức xã hội
- Câu 2 : Biểu hiện của quyền bất khả xâm phạm về thân thể là
A. trong mọi trường hợp, không ai bị bắt nếu nhu không có lệnh của cơ quan nhà nuớc có thẩm quyền
B. chỉ đuợc bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường hợp phạm tội quả tang
C. Công an được bất người khi thấy nghi ngờ người đó phạm tội và xác định dấu vết tội phạm
D. trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của Toà án
- Câu 3 : Người đã bị Toà án quyết định đưa ra xét xử là
A. bị hại
B. bị cáo
C. bị can
D. bị kết án
- Câu 4 : Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm
A. ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật
B. bảo vệ sức khỏe cho công dân theo quy định của pháp luật
C. ngăn chặn hành vi vô cớ đánh người giữa công dân với nhau
D. bảo vệ về mặt tinh thần, danh dự, nhân phẩm của mỗi công dân
- Câu 5 : Trong trường hợp nào sau đây ai cũng có quyền bắt người?
A. Người đang bị truy nã
B. Người phạm tội rất nghiêm trọng
C. Người phạm tội lần đầu
D. Người chuẩn bị trộm cắp
- Câu 6 : Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?
A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội
B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã
C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội
D. Bị nghi ngờ phạm tội
- Câu 7 : Các quyền tự do cơ bản của công dân là các quyền được ghi nhận trong Hiến pháp và luật, quy định mối quan hệ giữa công dân với
A. công dân
B. Nhà nước
C. pháp luật
D. Tòa án
- Câu 8 : Bắt người khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện phạm tội rất nghiêm trọng hoặc phạm tội đặc biệt nghiêm trọng thuộc
A. bắt người trong trường hợp khẩn cấp
B. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp
C. bắt người phạm tội quả tang
D. bắt người đang bị truy nã
- Câu 9 : Bắt người khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đứng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được thuộc
A. bắt người trong trường hợp khẩn cấp
B. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp
C. bắt người phạm tội quả tang
D. bắt người đang bị truy nã
- Câu 10 : Bắt người khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn thuộc
A. bắt người trong trường hợp khẩn cấp
B. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp
C. bắt người phạm tội quả tang
D. bắt người đang bị truy nã
- Câu 11 : Theo pháp luật Việt Nam, không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội
A. quả tang
B. do nghi ngờ
C. trước đó
D. rất lớn
- Câu 12 : Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Việc bắt giữ người phải đeo đúng quy định của
A. công an
B. địa phương
C. pháp luật
D. tòa án
- Câu 13 : Bắt người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân?
A. bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân
C. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
D. bắt người hợp pháp của công dân
- Câu 14 : Cơ quan nào có quyền ra lệnh bắt giam người?
A. Công an cấp huyện
B. Phòng điều tra tội phạm, an ninh trật tự tỉnh
C. Các đội cảnh sát tuần tra giao thông
D. Toà án, Viện Kiểm sát, cơ quan điều tra các cấp
- Câu 15 : Việc vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được thể hiện qua việc làm trái pháp luật nào sau đây?
A. Đánh người gây thương tích
B. Bắt, giam, giữ người trái pháp luật
C. Khám xét nhà khi không có lệnh
D. Tự tiện bóc mở thư tín, điện tín của người khác
- Câu 16 : Cơ quan có thẩm quyền ra lệnh bất bị can, bị cáo để tạm giam là
A. thủ trưởng cơ quan điều tra các cấp
B. công an viên khu vực
C. công an cấp xã
D. lực lượng dân phòng
- Câu 17 : Để bắt người đúng pháp luật, ngoài thẩm quyền cần tuân thủ quy định nào khác của pháp luật?
A. Đúng công đoạn
B. Đúng giai đoạn
C. Đúng trình tự, thủ tục
D. Đúng thời điểm
- Câu 18 : Đâu là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội
C. Bầu cử và ứng cử của công dân
D. Khiếu nại và tố cáo của công dân
- Câu 19 : Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam?
A. Viện Kiểm sát nhân dân các cấp
B. Cơ quan điều tra các cấp
C. Toà án nhân dân các cấp
D. Ủy ban nhân dân
- Câu 20 : Trường hợp nào sau đây bắt người đúng pháp luật?
A. Mọi trường hợp cán bộ, chiến sĩ cảnh sát đều có quyền bắt người
B. Bắt, giam, giữ người dù nghi ngờ không có căn cứ
C. Việc bắt, giam, giữ người phải đúng trình tự và thủ tục do pháp luật qui định
D. Do nghi ngờ có dấu hiệu vi phạm pháp luật
- Câu 21 : Ý kiến nào sau đây là sai về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật
B. Khi cần thiết, có thể bắt và giam giữ người nhưng phải theo đúng quy định của pháp luật
C. Khi cần công an có quyền bắt người để điều tra
D. Chỉ những người có thấm quyền và được pháp luật cho phép mới được quyền bắt người, trừ phạm tội quả tang
- Câu 22 : Việc bất người nào sau đây chưa cần phê chuẩn của Viện Kiểm sát?
A. Người chuẩn bị phạm tội đặc biệt nghiêm trọng
B. Người chuẩn bị phạm tội ít nghiêm trọng
C. Nghi ngờ người đó lấy trộm tiền
D. Nghi ngờ người đó bắt trộm bò
- Câu 23 : Bắt người trong trường hợp nào sau đây không thuộc trường hợp khẩn cấp?
A. Khi có người trông thấy và xác định đúng là người đã thực hiện hành vi tội phạm
B. Khi thấy tại người hoặc nơi ở của người bị nghi là tội phạm có dấu vết của tội phạm
C. Người đó đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội đặc biệt nghiêm trọng
D. Khi nghi ngờ người đó trộm chó
- Câu 24 : Việc xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được thể hiện qua việc làm nào sau đây?
A. Đánh người gây thương tích
B. Bắt, giam, giữ người trái pháp luật
C. Khám xét nhà khi không có lệnh
D. Đọc trộm tin nhắn
- Câu 25 : Trong các quyền tự do sau, đâu là quyền tự do về thân thể?
A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
D. Quyền tự do ngôn luận
- Câu 26 : Theo quy định của pháp luật, người thi hành lệnh bắt trong mọi trường hợp điều phải
A. Phạt hành chính
B. Lập biên bản
C. Phạt tù
D. Phạt cải tạo
- Câu 27 : Nhận định nào dưới đây là đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Trong mọi trường hợp không ai có thể bị bắt
B. Công an có thể bắt người nếu nghi là tội phạm
C. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của Toà án
D. Chỉ được bắt người khi có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp phạm tội quả tang
- Câu 28 : Nội dung nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
B. Việc bắt người phải theo quy định của pháp luật
C. Người đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì ai cũng có quyền bắt
D. Chỉ cần nghi ngờ là phạm tội thì công an có quyền bắt
- Câu 29 : Anh A phạm tội giết người, nhưng đã bỏ trốn. Cơ quan điều tra sẽ ra quyết định nào sau đây?
A. Bắt bị cáo
B. Bắt bị can
C. Truy nã
D. Xét xử vụ án
- Câu 30 : Anh A thấy anh B đang bắt trộm gà của nhà hàng xóm, anh A có quyền gì sau đây?
A. Bắt anh B và giam giữ tại nhà riêng
B. Bắt anh B giao cho người hàng xóm hành hạ
C. Bắt anh B giao cho Ủy ban nhân dân gần nhất
D. Đánh anh B buộc A trả lại tài sản cho người hàng xóm
- Câu 31 : Anh A vay tiền của B. Đen hẹn trả mà A vẫn không trả. B nhờ người bắt nhốt A để gia đình A đem tiền trả nợ thì mới thả A. Hành vi này của B xâm phạm tới
A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể
B. quyền tự do ngôn luận
C. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
D. quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khỏe
- Câu 32 : Công an bắt giam nguời mà không có lệnh vì nghi lấy trộm xe máy là vi phạm quyền
A. tự do ngôn luận
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
D. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
- Câu 33 : Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lóp học
B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau
C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác
D. Một người đang bẻ khoá lấy trộm xe máy
- Câu 34 : Công an được phép bắt người không cần lệnh để điều tra trong trường hợp nào sau đây?
A. Bắt gặp B đang bắt trộm gà
B. Nghi ngờ B lấy trộm tiền
C. Nghi ngờ B đánh nhau trước đó
D. Nghi ngờ B dùng ma túy
- Câu 35 : Chứng kiến anh A vào bắt trộm gà của anh B khi anh B không có nhà, em sẽ chọn cách giải quyết nào sau đây?
A. Chờ công an đến bắt
B. Chờ chủ nhà về bắt
C. Được phép bắt anh B
D. Coi như không có gì
- Câu 36 : Thấy B đi chơi với người yêu của mình về muộn, A cho rằng B tán tỉnh người yêu của mình nên A đã bắt và nhốt B tại phòng trọ của mình. Nếu em là A, khi thấy B đi chơi với người yêu mình về muộn em sẽ xử sự như thế nào cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Cảnh cáo B không được gặp và tán tỉnh người yêu mình
B. Nhắc nhở người yêu không nên đi chơi với bạn khác giới quá khuya
C. Gọi bạn thân đến đánh B một trận rồi tha cho về
D. Đánh B và cấm không được gặp người yêu của mình
- Câu 37 : Người bị khởi tố hình sự theo quyết định khởi tố bị can của cơ quan điều tra hoặc Viện Kiểm sát là
A. bị cáo
B. bị can
C. khởi tố bị can
D. truy nã
- Câu 38 : Hoạt động của cơ quan điều tra để lùng bắt bị can khi bị can trốn hoặc không biết ở đâu là
A. bị cáo
B. bị can
C. khởi tố bị can
D. truy nã
- Câu 39 : Hành vi tố tụng hình sự do cơ quan điều tra hoặc Viện Kiểm sát thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định một người đã thực hiện hành vi phạm tội là
A. bị cáo
B. bị can
C. khởi tố bị can
D. truy nã
- Câu 40 : Người đã bị Toà án đưa ra xét xử là
A. bị cáo
B. bị can
C. khởi tố bị can
D. truy nã
- Câu 41 : Đặt điều nói xấu, vu cáo người khác là vi phạm quyền
A. tự do ngôn luận
B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
- Câu 42 : Ở nước ta, danh dự và nhân phẩm của cá nhân được tôn trọng và
A. bảo vệ
B. khuyến khích
C. độc lập
D. tự do
- Câu 43 : Những hành vi hung hãn côn đồ, đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến sức khỏe của người khác thì pháp luật nước ta
A. nghiêm cấm
B. khuyến khích
C. ủng hộ
D. cho phép
- Câu 44 : Dù cố ý hay vô ý, việc xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác là
A. vi phạm pháp luật
B. không vi phạm
C. điều bình thường
D. việc được phép
- Câu 45 : Người nào bịa đặt những điều nhằm xúc phạm đến danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác thì bị
A. phạt cảnh cáo
B. cải tạo không giam giữ đến hai năm
C. phạt tù từ ba tháng đến hai năm
D. tùy theo hậu quả mà áp dụng một trong các trường hợp trên
- Câu 46 : Tính mạng và sức khoẻ của con người được bảo đảm an toàn, không ai có quyền xâm phạm tới là nội dung của quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. tự do về thân thể của công dân
- Câu 47 : Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. tự do về thân thể của công dân
- Câu 48 : Đánh người gây thương tích bao nhiêu % trở lên thì bị truy, cứu hình sự?
A. 11%.
B. 12%.
C. 13%.
D. 14%.
- Câu 49 : Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân
C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
- Câu 50 : Hành vi nào sau đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự?
A. Vu khống
B. Vào chỗ ở của người khác
C. Bóc mở thư của người khác
D. Tung tin nói xấu người khác trên facebook
- Câu 51 : Việc làm nào sau đây xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác?
A. Khi con có lỗi bố mẹ phê bình
B. Khống chế và bắt giữ tên trộm
C. Bắt người theo quyết định của Toà án
D. Đánh người gây thương tích
- Câu 52 : Nội dung nào dưới đây là sai khi nói về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân?
A. Được phép đánh người khi người đó phạm tội
B. Nghiêm cấm các hành vi hung hãn côn đồ, đánh người gây thương tích
C. Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng của người khác
D. Không ai được xúc phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác
- Câu 53 : Không ai được đánh người, nghiêm cấm các hành vi hung hãn côn đồ, đánh người gây thương tích là nội dung của quyền nào sau đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân
C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân
D. Quyền bất khả xâm phạm về tự do ngôn luận của công dân
- Câu 54 : Đi xe máy gây tai nạn cho người khác là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
D. tự do ngôn luận
- Câu 55 : Giam giữ người quá thời gian qui định là vi phạm quyền
A. tự do ngôn luận
B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
- Câu 56 : Những hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại cho người khác là hành vi
A. vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. vi phạm quyền được bảo hộ về tính mạng và sức khỏe
C. vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
D. vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ vê danh dự, nhân phẩm
- Câu 57 : Quyền nào sau đây thuộc quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
B. Quyền bầu cử ứng cử của công dân
C. Quyền khiếu nại tố cáo của công dân
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân
- Câu 58 : Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đấu học sinh c đang đứng ngoài. Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh B?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Tự do ngôn luận của công dân
- Câu 59 : Anh A lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng ngang qua đường làm anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thê nào?
A. Phạt tiền chị B
B. Cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh A
C. Không xử lí chị B vì chị B là người đi xe đạp
D. Phạt tù chị B
- Câu 60 : Anh A đi xe máy vượt đèn đỏ dẫn đến gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
- Câu 61 : Hành vi nào sau đây không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân?
A. Nói những điều không đúng về người khác
B. Nói xấu, tung tin xấu về người khác
C. Trêu đùa làm người khác bực mình
D. Chửi bới, lăng mạ người khác khi họ xúc phạm mình
- Câu 62 : A mắng chửi, nói xấu B là vi phạm đến
A. thân thể công dân
B. sức khỏe của công dân
C. nhân phẩm, danh dự của công dân
D. tính mạng của công dân
- Câu 63 : Hành vi nào sau đây xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác?
A. X cầm cây đánh Y
B. X chửi bới Y
C. X nói xấu Y
D. X yêu Y
- Câu 64 : Hành vi nào sau đây xâm phạm đến danh dự nhân phẩm của người khác?
A. X tung tin đồn nói xấu Y
B. X hay đăng ảnh trên facebook
C. X đi bắt trộm gà để bán
D. X buôn bán ma túy
- Câu 65 : Sau một thời gian yêu nhau anh A và chị B chia tay. Sau khi chia tay, A đăng nhiều hình ảnh nhạy cảm xúc phạm chị B trên mạng xã hội. Việc này làm chị B rất buồn và đau khổ. Trong trường hợp này em chọn cách ứng xử nào để giúp chị B?
A. Khuyên chị không cần để tâm đến kẻ xấu đó
B. Khuyên chị B trình báo với công an
C. Khuyên chị gửi tin nhắn cho mọi người để thanh minh
D. Khuyên chị B đến vạch trần bộ mặt anh A
- Câu 66 : Anh B vì ghen ghét N nên tung tin là anh N hay trộm vặt đồ hàng xóm. Nếu là N, em chọn cách ứng xử nào cho phù hợp với pháp luật?
A. Khuyên B xin lỗi mình nếu không sẽ báo công an
B. Im lặng vì không cần thanh minh với những người như thế
C. Gặp và khuyên B không nên nói nói xấu người khác vì đó là hành vi trái luật
D. Rủ bạn tìm gặp kể tội và đánh B cho hả giận
- Câu 67 : Học cùng lớp 12 với nhau nhưng B lại thường xuyên hành hung C khiến C rất lo lắng. Nếu là bạn của C em chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với pháp luật?
A. Không quan tâm vì đó không phải là chuyện của mình
B. Khuyên C nhờ bạn bè giúp đỡ để đánh B
C. Khuyên C nên báo cho nhà trường biết để xử lí
D. Nhờ bạn bè của mình đánh C để trả thù cho B
- Câu 68 : Việc khám xét chỗ ở, địa điểm của người nào đó được cơ quan có thẩm quyền tiến hành khi nào?
A. Người bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn trốn ở đó
B. Chỉ người bị truy nã
C. Người đang phạm tội quả tang
D. Chỉ người phạm tội đang lẩn trốn ở đó
- Câu 69 : Chỉ được khám xét nhà ở của công dân trong các trường hợp nào sau đây?
A. Vào nhà lấy lại đồ đã cho người khác mượn khi người đó đi vắng
B. Nghi ngờ người đó lấy trộm đồ của mình
C. Cần bắt người bị truy nã đang lẩn trốn ở đó
D. Bắt người không có lí do
- Câu 70 : Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp
A. công an cho phép
B. có người làm chứng
C. pháp luật cho phép
D. trưởng ấp cho phép
- Câu 71 : Trong mọi trường hợp, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý là nội dung của quyền
A. bất khả xâm phạm về chỗ ở
B. bất khả xâm phạm đến tính mạng
C. bất khả xâm phạm đến sức khỏe
D. bất khả xâm phạm đến nhân phẩm, danh dự
- Câu 72 : Chỗ ở của công dân là nơi bất khả xâm phạm, không một ai có quyền tuỳ tiện vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó
A. đồng ý
B. chuẩn y
C. chứng nhận
D. cấm đoán
- Câu 73 : Pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân trong mấy trường hợp?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 74 : Để thể hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, đòi hỏi mỗi người phải
A. tôn trọng tính mạng của người khác
B. tôn trọng bí mật của người khác
C. tôn trọng tự do của người khác
D. tôn trọng quyền riêng tư của người khác
- Câu 75 : Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Bất kì ai cũng có quyền khám xét chỗ ở của người khác
B. Cơ quan điều tra muốn thì khám xét chỗ ở của công dân
C. Thủ trưởng cơ quan khám xét chỗ ở của nhân viên
D. Công an khám nhà của công dân khi có lệnh
- Câu 76 : Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Giúp chủ nhà phá khoá để vào nhà
B. Con cái vào nhà không xin phép bố mẹ
C. Trèo qua tường nhà hàng xóm để lấy đồ bị rơi
D. Hết hạn thuê nhà nhưng không chịu dọn đi
- Câu 77 : Hành vi tự ý vào nhà của người khác là xâm phạm
A. quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân
B. quyền tự do về nơi ở, nơi cư trú của công dân
C. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân
- Câu 78 : Pháp luật quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nhằm
A. đảm bảo cuộc sống tự do trong xã hội dân chủ văn minh
B. đảm bảo cuộc sống tự chủ trong xã hội dân chủ văn minh
C. đảm bảo cuộc sống tự do trong xã hội dân giàu nuớc mạnh
D. đảm bảo cuộc sống ý nghĩa trong xã hội dân chủ văn minh
- Câu 79 : Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là để
A. tránh hành vi tùy tiện, lạm dụng quyền hạn của cơ quan và cán bộ công chức nhà nước khi thi hành công vụ
B. tránh hành vi tùy ý, lợi dụng quyền hạn của cơ quan và cán bộ công chức nhà nước khi thi hành công vụ
C. tránh hành vi cố ý, lợi dụng quyền hạn của cơ quan và cán bộ công chức nhà nước khi thi hành công vụ
D. tránh hành vi vi phạm, lợi dụng quyền hạn của cơ quan và cán bộ công chức nhà nước khi thi hành công vụ
- Câu 80 : Hành vi tự ý vào nhà hoặc phòng ở của người khác là xâm phạm đến quyền
A. Quyền bí mật đời tư của công dân
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
C. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản của công dân
D. Quyền bí mật tự do tuyệt đối của công dân
- Câu 81 : Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
- Câu 82 : Chỗ ở của công dân là nơi bất khả xâm phạm, không một ai có quyền tuỳ tiện vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý là nội dung quyền nào sau đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
- Câu 83 : Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở, địa điểm của người đó có công cụ, phương tiện để thực hiện phạm tội hoặc có tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án là nội dung của quyền nào sau đây?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
- Câu 84 : Việc khám chỗ ở, làm việc, địa điểm cũng được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã là nội dung của quyền nào sau đây?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
- Câu 85 : Công an có quyền khám chỗ ở của một người khi có dấu hiệu nghi vấn ở nơi đó có phương tiện, công cụ, đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án là nội dung của quyền
A. bất khả xâm phạm về chỗ ở
B. bất khả xâm phạm đến tính mạng
C. bất khả xâm phạm đến sức khỏe
D. bất khả xâm phạm đến nhân phẩm
- Câu 86 : Khám xét chỗ ở của một người khi cần bắt người bị truy nã đang lấn trốn và phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là nội dung của quyền
A. bất khả xâm phạm về chỗ ở
B. bất khả xâm phạm đến tính mạng
C. bất khả xâm phạm đến sức khỏe
D. bất khả xâm phạm đến nhân phẩm
- Câu 87 : Chỉ được khám xét nơi ở của công dân trong trường hợp nào sau đây?
A. Lấy lại đồ đã cho mượn nhưng người đó đi vắng
B. Nghi ngờ nhà đó lấy trộm đồ của mình
C. Cần bắt người bị truy nã đang lẩn trốn ở đó
D. Bắt người không có lí do
- Câu 88 : Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp nào sau đây?
A. Do pháp luật quy định
B. Có nghi ngờ tội phạm
C. Cần tìm đồ vật quý
D. Do một người chỉ dẫn
- Câu 89 : Ai trong những người dưới đây có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân?
A. Cán bộ, chiến sĩ công an
B. Những người làm nhiệm vụ điều tra
C. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
D. Những người mất tài sản cần phải kiểm tra xác minh
- Câu 90 : Để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi người phải tôn trọng
A. nhân phẩm người khác
B. danh dự người khác
C. chỗ ở của người khác
D. uy tín của người khác
- Câu 91 : Nghi ngờ tên trộm chạy vào nhà anh A nên anh B đòi khám xét nhà anh A. Anh A đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở
C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
- Câu 92 : A và B là bạn thân, khi A đi vắng B tự ý vào nhà của A. Hành vi này là vi phạm
A. vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. vi phạm quyền được bảo hộ về tính mạng và sức khỏe
C. vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
D. vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
- Câu 93 : Nghi con ông B lấy trộm, ông A tự tiện vào nhà ông B khám xét. Trong trường hợp này ông A đã xâm phạm quyền
A. được pháp luật bảo vệ danh dự, uy tín
B. bất khả xâm phạm về thân thể
C. tự do ngôn luận
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
- Câu 94 : Đang truy đuổi người phạm tội quả tang nhưng mất dấu, ông A định vào ngôi nhà vắng chủ để khám xét. Nếu em là ông A em chọn cách ứng xử nào sau đây để đúng quy định của pháp luật?
A. Dừng lại vì mình không có quyền bắt trộm
B. Vào nhà đó để kịp thời tìm bắt tên trộm
C. Chờ chủ nhà về cho phép vào tìm người
D. Đến trình báo với cơ quan công an
- Câu 95 : Nghi ngờ tên ăn trộm xe đạp chạy vào một nhà dân, hai người đàn ông đã chạy thẳng vào nhà mà không chờ chủ nhà đồng ý. Trong trường hợp trên em chọn cách ứng xử nào cho phù hợp?
A. Xin phép chủ nhà cho vào nhà khám xét
B. Gọi nhiều người cùng vào nhà khám xét
C. Chạy vào nhà khám xét
D. Ở ngoài chờ tên trộm ra rồi bắt
- Câu 96 : Dù chị K không đồng ý, bà B tự ý vào phòng chị K lấy tài sản khi chị đi vắng với lí do bà là chủ cho thuê nhà nên có quyên. Em chọn cách giải quyết nào sau đây cho phù hợp?
A. Khuyên chị K thay khoá
B. Khuyên chị K chấp nhận vì bà là chủ nhà
C. Khuyên chị K nhờ người thân giúp đỡ
D. Khuyên chị K trình báo sự việc với công an
- Câu 97 : Áo của B phơi bị bay sang nhà hàng xóm khi họ đi vắng. Nếu là B, em ứng xử như thế nào cho phù hợp quy định pháp luật?
A. Trèo sang nhà hàng xóm lấy áo
B. Chờ gia đình hàng xóm về rồi xin vào lấy áo
C. Không cần áo đó nữa
D. Rủ thêm vài người nữa cùng sang để làm chứng khi lấy áo
- Câu 98 : Anh B mất trộm gà. Do nghi ngờ A là thủ phạm nên B đòi vào nhà A để khám. Nếu là A, em ứng xử như thế nào cho phù hợp quy định pháp luật?
A. Cho B vào nhà mình khám để chứng minh sự trong sạch
B. Không cho vào nhà khám
C. Thách đố B xông vào nhà mình để khám
D. Gọi điện cho gia đình hỏi ý kiến
- Câu 99 : Ai có quyền bóc mở thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác?
A. Mọi công dân trong xã hội
B. Cán bộ công chức nhà nước
C. Người làm nhiệm vụ chuyển thư
D. Những người có thẩm quyền theo quy định pháp luật
- Câu 100 : Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư tín của người khác là xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
B. Quyền được đảm bảo an toàn nơi cư trú
C. Quyền được đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại, điện tín
D. Quyền bí mật đời tư
- Câu 101 : Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc về quyền
A. bí mật của công dân
B. bí mật của công chức
C. bí mật của Nhà nước
D. bí mật đời tư
- Câu 102 : Hình thức nào sau đây không phải là thư tín, điện tín?
A. Tin nhắn điện thoại
B. Email
C. Bưu phẩm
D. Sổ nhật kí
- Câu 103 : Đối với thư tín, điện thoại, điện tín của con thì cha mẹ
A. có quyền kiểm soát
B. không có quyền kiểm soát
C. nên kiểm soát
D. không nên kiểm soát
- Câu 104 : Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là nội dung quyền nào sau đây?
A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
B. Quyền được đảm bảo an toàn nơi cư trú
C. Quyền được đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại, điện tín
D. Quyền bí mật đời tư
- Câu 105 : Khi nào thì được xem tin nhắn trên điện thoại của bạn thân?
A. Đã là bạn thì có thể tự ý xem
B. Chỉ được xem nếu bạn đồng ý
C. Khi người lớn đồng ý thì có quyền xem
D. Bạn đồng ý thì mình xem hết các tin nhắn khác
- Câu 106 : Hành vi nào sau đây là xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi
B. Nhận thư không đúng tên mình gửi, trả lại cho bưu điện
C. Bóc xem các thư gửi nhầm địa chỉ
D. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị
- Câu 107 : Ý kiến nào dưới đây là đúng với quy định của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Thư của người thân thì được phép mở ra xem
B. Đã là vợ chồng thì được tự ý xem thư của nhau
C. Thư nhặt được thì được phép xem
D. Người có thẩm quyền được phép kiểm tra thư để phục vụ công tác điều tra
- Câu 108 : Bạn H lấy trộm mật khẩu facebook của em để đọc trộm tin nhẳn trên mạng. Vậy bạn H đã vi phạm quyền nào sau đây?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân
C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
D. Quyền tự do ngôn luận
- Câu 109 : A có việc vội ra ngoài không tắt máy tính, B tự ý mở ra đọc những dòng tâm sự của A trên email. Hành vi này xâm phạm
A. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân
B. quyền tự do dân chủ của công dân
C. quyền bảo đảm an toàn bí mật thư tín của công dân
D. quyền tự do ngôn luận của công dân
- Câu 110 : Biết H tung tin nói xấu về mình với các bạn cùng lớp. T rất tức giận. Nếu là bạn của T em chọn phương án nào sau đây mà em cho là phù hợp nhất?
A. Khuyên T tung tin nói xấu lại H
B. Khuyên T đánh H để dạy H một bài học
C. Nói với H cải chính tin đồn trước lớp
D. Khuyên T yêu cầu cơ quan công an bắt H
- Câu 111 : Mỗi lần biết M nói chuyện qua điện thoại với bạn trai. K lại tìm cách đến gần nghe. Hành vi này xâm phạm quyền gì?
A. An toàn và bí mật điện tín của công dân
B. Bảo hộ về nhân phẩm của công dân
C. Bảo hộ về danh dự của công dân
D. Đảm bảo an toàn bí mật điện thoại của công dân
- Câu 112 : A và B yêu nhau nên B cho rằng mình có quyền đọc tin nhắn của A. Dù A không thích điều này nhưng rất bối rối không biết phải nói với người mình yêu như thế nào cho phải. Nếu là A, em chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Cứ cho B đọc tin nhắn điện thoại của mình
B. Cấm không cho B đọc tin nhắn
C. Nhẹ nhàng khuyên A không nên xem tin nhấn của người khác
D. Đưa chuyện này lên facebook nhờ mọi người tư vấn
- Câu 113 : A đã 16 tuổi nhưng cha mẹ A thường xuyên kiểm tra điện thoại và xem nhật ký của A. Nếu là A em sẽ làm gì trong tình huống này?
A. Giận và không nói chuyện với cha mẹ, nếu cần tuyệt thực để phản đối
B. Xem lại tin nhắn trên điện thoại của cha mẹ cho công bằng
C. Nói chuyện với cha mẹ, mong cha mẹ tôn trọng quyền riêng tư của mình
D. Kể chuyện này cho người khác biết mong mọi người tư vấn
- Câu 114 : Quyền tự do ngôn luận là
A. tự chủ trong các quan điểm về chính trị - xã hội của công dân
B. một trong các quyền tự do cơ bản của công dân
C. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân
D. quyền được nhà nước bảo đảm phát triển của công dân
- Câu 115 : Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước là
A. quyền tự do ngôn luận
B. quyền tự do phát biểu
C. quyền tự do phát ngôn
D. quyền tự do chính trị
- Câu 116 : Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề
A. chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội của đất nước
B. chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục của đất nước
C. chính trị, kinh tế, văn hoá - y tế, giáo dục của đất nước
D. chính trị, văn hoá, xã hội, y tế của đất nước
- Câu 117 : Quyền tự do ngôn luận là việc công dân được
A. tự do phát biểu ý kiến ở bất cứ nơi nào mình muốn
B. tụ tập nơi đông người để nói tất cả những gì mình suy nghĩ
C. tự do phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường lớp, nơi cư trú
D. tự do tuyệt đối trong phát biểu ý kiến ở bất kì nơi nào mình muốn
- Câu 118 : Việc làm nào là đúng khi thể hiện quyền tự do ngôn luận?
A. Gửi tin cho chuyên mục bạn xem truyền hình trên đài VTC14
B. Viết bài thể hiện nghi ngờ của bản thân về nhân cách của một người nào đó
C. Tập trung đông người nói tất cả những gì mình muốn nói
D. Cản trở không cho người khác phát biểu khi ý kiến đó trái với mình
- Câu 119 : Ý kiến nào là đúng với quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Phải hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật
B. Được phát biểu ở bất cứ nơi nào mình muốn
C. Được tự do tuyệt đối trong phát biểu ý kiến
D. Được tùy ý gặp bất cứ ai để phỏng vấn
- Câu 120 : Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội của đất nước là nội dung của
A. quyền tự do ngôn luận của công dân
B. quyền tự do tôn giáo của công dân
C. quyền tự do học tập của công dân
D. quyền tự do dân chủ của công dân
- Câu 121 : Công dân có quyền trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước của quyền trong lĩnh vực nào?
A. Chính trị
B. Học tập
C. Tự do ngôn luận
D. Bất khả xâm phạm về thân thể
- Câu 122 : Công dân kiến nghị với đại biểu quốc hội là nội dung của quyền nào sau đây?
A. Chính trị
B. Được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
C. Tự do ngôn luận
D. Bất khả xâm phạm về thân thể
- Câu 123 : Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc hợp nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương là biểu hiện của quyền nào dưới đây?
A. Quyền tham gia phát biểu ý kiến
B. Quyền tự do hội hợp
C. Quyền xây dựng đất nước
D. Quyền tự do ngôn luận
- Câu 124 : Một trong những hình thức thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân là
A. tự do nói chuyện trong giờ học
B. tố cáo người có hành vi vi phạm pháp luật
C. trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học ở địa phương mình
D. nói những điều mà mình thích
- Câu 125 : Trong các quyền tự do sau, đâu là quyền tự do về tinh thần?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ
D. Quyền tự do ngôn luận
- Câu 126 : Hoạt động nào sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận?
A. Phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình
B. Viết bài gửi đăng báo bày tỏ quan điểm của mình để ủng hộ cái đúng, phê phán cái sai
C. Kiến nghị với đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân trong các dịp đại biểu tiếp xúc cử tri
D. Viết bài trên mạng internet với nội dung xuyên tạc sai sự thật về chính sách của Đảng, Nhà nước
- Câu 127 : Hoạt động nào sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận?
A. Phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, truờng học, địa phương mình
B. Viết bài gửi đăng báo bày tỏ quan điểm của mình
C. Kiến nghị với đại biểu Quốc hội trong các dịp tiếp xúc cử tri
D. Viết bài với nội dung xuyên tạc sự thật về chính sách của Đảng, Nhà nước
- Câu 128 : B thường bình phẩm A với dụng ý chê bai, nói xấu ở chỗ đông người. Dù A đã nhắc nhở nhưng B không từ bỏ vì cho rằng đó là quyền tự do ngôn luận của mình. A phân vân chưa biết xử lí như thế nào. Nếu là A, em chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Cứ cho B nói về mình như thế nào, ở đâu cũng được
B. Cấm B nói những điều không tốt về mình trước đám đông nữa
C. Nói xấu lại B với bạn bè của mình và cả bạn bè của B
D. Nói chuyện trực tiếp với B để B biết đó là hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận
- Câu 129 : Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và luật quy định mối quan hệ cơ bản giữa Nhà nước và
A. nhân dân
B. công dân
C. dân tộc
D. cộng đồng
- Câu 130 : Để thực hiện các quyền tự do cơ bản, công dân cần tránh việc làm nào sau đây?
A. Tìm hiểu các quyền tự do cơ bản của mình
B. Không tố cáo những việc làm trái pháp luật của người khác
C. Không ngừng nâng cao ý thức chấp hành pháp luật
D. Tích cực giúp đỡ các cán bộ nhà nước thi hành pháp luật
- Câu 131 : Quyền nào sau đây không phải là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận của công dân
B. Quyền khiếu nại tố cáo của công dân
C. Quyền bất khả xâm phạm tính mạng sức khỏe của công dân
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 Pháp luật và đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 Công dân với các quyền tự do cơ bản
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Ôn tập công dân với pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 Công dân với các quyền dân chủ
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8 Pháp luật với sự phát triển của công dân
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 9 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10 Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại