Đề thi thử THPT QG môn Sinh trường THPT Hàn Thuyên...
- Câu 1 : Xét các loại đột biến sau: (1) Mất đoạn NST.(2) Lặp đoạn NST.(3) Chuyển đoạn không tương hỗ.(4) Đảo đoạn NST.(5) Đột biến thể một.(6) Đột biến thể ba. Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là
A (1);(3),(6).
B (1),(2),(3).
C (4), (5), (6).
D (2), (3). (4).
- Câu 2 : Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là 3’..TGTGAAXTTGXA... 5’. Theo lí thuyết, trình tự nucleôtit trên mạch bổ sung của đoạn phân tử ADN này là
A 5' ...TGTGAAXXTGXA... 3’
B 5'...AAAGTTAXXGGT... 3’
C 5’..TGXAAGTTXAXA... 3’
D 5’...AXAXTTGAAXGT... 3’.
- Câu 3 : Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb\({{DE} \over {de}}\) khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là
A 2
B 8
C 16
D 4
- Câu 4 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa dỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng, phép lai P: Aabb × aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
A 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng.
B 3 dỏ: 1 hồng: 4 trắng
C 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.
D 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.
- Câu 5 : Ở một loài có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 23 NST, một số tế bào có 25 NST và các tế bào còn lại có 24 NST. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này ?
A Quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố có một cặp NST không phân li còn mẹ giảm phân bình thường.
B Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở cả bố và mẹ đều có một cặp NST không phân ly.
C Quá trình nguyên phân ở một mô hoặc một cơ quan nào đó có một cặp NST không phân ly.
D Trong quá trình nguyên phần đầu tiên của hợp tử có một cặp NST không phân li.
- Câu 6 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất của quần thể được F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, về mặt lý thuyết thì cây có chiều cao 180cm ở F2 chiếm tỉ lệ :
A 3/32
B 5/16
C 1/64
D 15/64
- Câu 7 : Phép lai AAaa × AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ
A 1/2.
B 2/9
C 1/8
D 1/4
- Câu 8 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thâp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thân thấp.Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao dị hợp. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở F2 là
A 1/2
B 3/8
C 1/3
D 2/3
- Câu 9 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ A/G=2/3 . Gen này bị đột biến mất một cặp nuclêotit (nu) do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường, số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là
A A = T = 600 nu; G = X = 899 nu
B A = T = 900 nu; G = X = 599 nu.
C A = T = 600 nu; G = X = 900 nu.
D A = T = 599 nu; G = X = 900 nu.
- Câu 10 : Một loài thực vật có A- cây cao , a - cây thấp , B- hoa kép, b- hoa đơn , DD hoa đỏ , Dd hoa hồng , dd hoa trắng Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỷ lệ phân li kiêu hỉnh là 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên ?
A AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × AabbDd
B AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × aaBbDD .
C AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × aaBbdd
D AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × aaBbDd
- Câu 11 : Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%. Kiểu gen của cơ thê và tần số hoán vị gen là
A \(Aa{{BD} \over {bd}};f = 30\% \)
B \(Aa{{Bd} \over {bD}};f = 40\% \)
C \(Aa{{Bd} \over {bD}};f = 30\% \)
D \(Aa{{BD} \over {bd}};f = 40\% \)
- Câu 12 : Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn, Nêu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lân nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15 ?
A 4
B 6
C 2
D 8
- Câu 13 : Những câv thuộc nhóm thực vật CAM là:
A Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
B Rau dền, kê, các loại rau.
C Lúa, khoai, sắn, đậu.
D Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
- Câu 14 : Nhận xét nào đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?(1) Trong quá trình phiên mã tồng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’(2) Trong quá trình phiên mã tồng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’→ 3’(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tồng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’→ 5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’→ 3’ là không liên tục (gián đoạn).(4) Trong quá trình dịch mã tổng họp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’→ 5’
A 2,3,4
B 1,2,3.
C 1.2,4.
D 1,3,4.
- Câu 15 : Ở một loài thục vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với câỵ thân thấp, hoa trăng thu được F1 phân li theo ti lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% câv thân thấp, hoa trắng. Cho biết không cỏ đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A AaBb × aabb
B AaBB × aabb.
C \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
D \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
- Câu 16 : Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen năm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đỉnh qua hai thê hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đứng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thê hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?1.Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/42.Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bàng 1/43.Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.4.Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6Số đáp án đúng :
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 17 : Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm
A Hai đầu mút NST.
B Eo thứ cấp
C Tâm động
D Điểm khởi sự nhân đôi
- Câu 18 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. số thể ba kép tối đa có thể phát sinh ở loài này là
A 14
B 21
C 7
D 28
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen