Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên ADN và ARN.Hình nào trong số các hình trên là không phù hợp?
A (1).
B (2).
C (3).
D (4).
- Câu 2 : Đặc điểm nào sâu đây chỉ có ở tARN mà không có ở ADN?
A
Có liên kết điphotphoeste
B
Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
C
Có liên kết hiđro
D Chứa bộ ba đối mã (anticodon)
- Câu 3 : Một nhà hóa sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài trăm nucleotit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
A ADN polymeraza
B ADN ligaza
C Các nuclêôtit
D Các đoạn Okazaki
- Câu 4 : Sự kéo dài mạch dẫn đầu (mạch liên tục) trong quá trình sao chép ADN trên 1 chạc chữ Y có những đặc điểm nào sau đây?(1) Ngược chiều tháo xoắn. (2) Diễn ra theo chiều 5’ →3’.(3) Tạo thành các đoạn Okazaki. (4) Phụ thuộc vào hoạt động của ADN pôlimeraza.(5) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.Phương án đúng là:
A (1),(2), (4).
B (2),(4),(5).
C (2),(3),(4).
D (1),(2),(5).
- Câu 5 : Trong các dạng đột biến gen sau có bao nhiêu dạng đột biến chắc chắn làm thay đổi trình tự axit amin trong protein hoàn chỉnh?(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thứ 2 của một bộ 3 nằm gần bộ 3 mở đầu.(2) Mất ba nuclêôtit ở phần giữa gen.(3) Mất một nuclêôtit trong một intron ở giữa gen.(4) Thay thế 1 cặp nucleotit nằm gần bộ 3 kết thúc của trình tự mã hóa.(5) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong bộ 3 mã hóa cho Tirôzin.
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 6 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình phát sinh loài người?
A Các bằng chứng hóa thạch và phân tử đều ủng hộ cho giả thuyết là loài Homo erectus di cư từ châu Phi sang các châu lục khác và sau đó tiến hóa thành người hiện đại, Homo sapiens.
B Người và các loài khỉ, vượn hiện nay đều có tổ tiên chung là vượn người cổ đại.
C Trong chi Homo, ngoài loài người, Homo sapiens, còn có một số loài khác tiến hóa và tồn tại đến nay.
D Dựa trên các bằng chứng tiến hóa, các nhà khoa học đã xác định tinh tinh là loài có quan hệ họ hàng gần với người hiện đại nhất.
- Câu 7 : Để giải thích các kết quả trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã đưa ra giải thuyết: “Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử”. Để kiểm tra và chứng minh cho giả thuyết trên, Menđen đã thực hiện các phép lai kiểm nghiệm và phân tích kết quả lai đúng như dự đoán. Phép lai kiểm nghiệm này là:
A Cho các cây F1 lai phân tích.
B Cho các cây F1 tự thụ phấn.
C Cho các cây F1 giao phấn với nhau.
D Cho các cây F2, F3 tự thụ phấn.
- Câu 8 : Để khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, người ta đề xuất các biện pháp sau:(1) Tích cực trồng rừng để cung cấp vừa đủ gỗ củi cho sinh hoạt và phát triển kinh tế.(2) Khai hoang đất và cải tạo thường xuyên để nâng cao độ phì nhiêu cho đất, chống xói mòn đất.(3) Tích cực bảo vệ nguồn nước và sử dụng tiết kiệm nước, khai thác thuỷ hải sản ở mức độ vừa phải và đúng kỹ thuật. (4) Xả chất thải công nghiệp chưa qua xử lý vào những nơi hoang vu, ít có sinh vật sinh sống để tiết kiệm chi phí.(5) Tăng cường xây dựng các hệ thống sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió, thuỷ điện, nhiệt điện… để phục vụ phát triển kinh tế.Số phương án hợp lý là:
A 2.
B 3.
C 4.
D 5.
- Câu 9 : Cơ sở nào dẫn đến hiện tượng mạch dẫn đầu (mạch tổng hợp liên tục) và mạch ra chậm (mạch tổng hợp gián đoạn) được tổng hợp khác nhau trong quá trình sao chép ADN?
A Điểm khởi đầu sao chép chỉ có ở phía đầu 5’và vào mỗi thời điểm, polymeraza chỉ hoạt động trên một mạch
B Enzym tách mạch và các protein khác chỉ hoạt động ở đầu 5’của mạch gốc của gen.
C ADN polymeraza chỉ có thể nối các nucleotit mới vào phía đầu 3’ của mạch đang kéo dài.
D ADN ligaza chỉ hoạt động theo chiều 5’ →3’ theo sau ADN polymeraza nên phải đợi để tổng hợp mạch ra chậm.
- Câu 10 : Để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước trong ao nuôi cá, người ta đề xuất sử dụng một số biện pháp sau đây:(1) Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.(2) Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.(3) Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.(4) Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.(5) Nuôi một loài cá với mật độ càng thấp càng tốt để giảm bớt cạnh tranh, tạo điều kiện cho cá lớn nhanh và sinh sản mạnh.Hãy cho biết có bao nhiêu biện pháp phù hợp?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 11 : Cho các thành tựu:(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người;(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao;(5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người;(6) Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây.Các thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen, gây đột biến lần lượt là:
A 3 và 3 .
B 3 và 2 .
C 2 và 3
D 2 và 2.
- Câu 12 : Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di truyền như sau:(1) Bệnh ung thư máu. (2) Bệnh hồng cầu hình liềm. (3) Bệnh bạch tạng.(4) Hội chứng Claiphento. (5) Tật dính ngón tay 2 và 3. (6) Bệnh máu khó đông.(7) Hội chứng Tocno. (8) Hội chứng Đao. (9) Bệnh mù màu. Những thể đột biến lệch bội trong các bệnh, tật và hội chứng trên là:
A (2), (3), (9).
B (4), (7), (8).
C (1), (4), (8).
D (4), (5), (6).
- Câu 13 : Trong thành phần operon Lac của vi khuẩn E.coli, theo chiều trượt của enzyme phiên mã thì thứ tự các thành phần là:
A Gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.
B Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.
C Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc A, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc Z.
D Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.
- Câu 14 : Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau:(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.(2) Đều làm thay đối tần số alen không theo hướng xác định.(3) Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.(5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là
A 5 đặc điểm.
B 4 đặc điểm.
C 2 đặc điểm.
D 3 đặc điểm.
- Câu 15 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi?
A Môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các đặc điểm thích nghi của quần thể.
B Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích luỹ các alen cùng tham gia quy định các kiểu hình thích nghi.
C Tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào: quá trình phát sinh và tích luỹ các đột biến, tốc độ sinh sản của loài và áp lực của CLTN.
D Khó có thể có một quần thể mang nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.
- Câu 16 : Một đầm nước nông nuôi cá có ba bậc dinh dưỡng: vi khuẩn lam và tảo (bậc 1); động vật phù du (bậc 2); tôm, cá nhỏ (bậc 3). Do nguồn chất khoáng tích tụ nhiều năm từ các chất ô nhiễm ở đáy đầm tạo điều kiện cho vi khuẩn lam và tảo bùng phát. Để tránh hệ sinh thái đầm bị ô nhiễm nặng hơn do hiện tượng phì dưỡng, cách nào dưới đây không nên thực hiện?
A Thả thêm vào đầm một số cá dữ (bậc 4) để ăn tôm và cá nhỏ.
B Đánh bắt bớt tôm và cá nhỏ.
C Cải tạo đáy đầm, giảm bớt nguồn dinh dưỡng của sinh vật bậc 1.
D Thả thêm vào đầm một số tôm và cá nhỏ.
- Câu 17 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhân tố sinh thái?
A Nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí, hoá học của môi trường và bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể sinh vật.
B Nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau, nhóm nhân tố này không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
C Tập hợp tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển được gọi là ổ sinh thái của loài. Cùng một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau.
D Nhân tố con người không được xem là nhân tố sinh thái nhưng có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của nhiều sinh vật.
- Câu 18 : Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
B Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
C Sự phân bố các cá thể trong quần thể có ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.
D Tuổi sinh lý là thời gian sống thực tế của một cá thể trong quần thể
- Câu 19 : Khi nói về sự phân bố các cá thể trong quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Sự phân bố các cá thể trong quần xã phụ thuộc vào nhu cầu sống từng loài và có xu hướng giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài.
B Sự phân bố các sinh vật ở vùng ven bờ có thành phần loài kém đa dạng hơn so với vùng khơi xa.
C Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung ở các vùng có điều kiện sống thuận lợi.
D Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới nhằm mục đích thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau.
- Câu 20 : Cho các ví dụ: (1) Các cá thể của quần thể này có giao phối với các cá thể của quần thể kia nhưng không hình thành hợp tử.(2) Hai quần thể sinh sản vào hai mùa khác nhau.(3) Các cá thể của 2 quần thể khác nhau giao phối với nhau tạo ra hợp tử nhưng phôi bị chết trước khi sinh.(4) Các cá thể của 2 quần thể khác nhau giao phối với nhau tạo ra thế hệ con lai trưởng thành và bị mất khả năng sinh sản hữu tính.(5) Các cá thể thuộc 2 quần thể khác nhau có tập tính giao phối khác nhau nên mặc dù sống trong cùng một môi trường nhưng bị cách li sinh sản.Có bao nhiêu ví dụ trên thuộc về trường hợp cách li sau hợp tử?
A 1.
B 2.
C 4.
D 3.
- Câu 21 : Ở một loài động vật, khi cho giao phối hai dòng thân đen với thân xám thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:- Ở giới đực: 3 con thân đen : 1 con thân xám.- Ở giới cái : 3 con thân xám : 1 con thân đen.Biết A qui định thân đen, a qui định thân xám. Nếu đem các con cái thân xám F2 lai với cá thể đồng hợp lặn thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa sẽ là:
A 1 đen : 1 xám.
B 1 đen : 5 xám.
C 3 xám : 1 đen.
D 1 đen : 11 xám
- Câu 22 : Cho các đặc điểm sau:(1) Đều có thể sinh sản hữu tính bình thường. (2) Đều là thể song nhị bội. (3) Đều là dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen. (4) Đều được xem là loài mới.(5) Đều luôn có số lượng NST tăng gấp đôi so với bộ NST của 2 loài gốc ban đầu.Theo lí thuyết, có bao nhiêu đặc điểm giống nhau ở con lai được tạo ra bằng phương pháp lai xa kết hợp với lưỡng bội hoá và phương pháp lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 loài thực vật lưỡng bội khác nhau?
A 2.
B 3.
C 4.
D 5.
- Câu 23 : Ở ruồi giấm đực có thành phần kiểu gen AaBbDdXY. Quan sát quá trình phát triển của phôi, ở lần phân bào thứ 6 có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến thì có mấy dòng tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể?
A Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+2 và 2n-2).
B Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+1 và 2n-1).
C Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+1+1 và 2n-1-1).
D Phát sinh 5 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 4 dòng tế bào đột biến (2n+2, 2n-2, 2n+1+1 và 2n-1-1).
- Câu 24 : Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
B Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau
C Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
- Câu 25 : Cho biết ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, xét 2 cặp gen Aa, Bb. Cho P tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình:0.54A-B- : 0.21aaB- : 0,21A-bb: 0,04 aabb . Dự đoán nào sau đây đúng?
A Tỉ lệ cây có kiểu gen thuần chủng trong số cây có kiểu hình A-bb ở F1là 3/4.
B Nếu cho các cây A-bb ở F1 tự thụ phấn, thu được đời con có kiểu hình lặn chiếm 1/7.
C Ở F1 có 4 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình A-B-.
D Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây mang 2 tính trạng trội ở F1 thì xác suất gặp cây có kiểu gen đồng hợp là 1/27.
- Câu 26 : Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AAaa (2n + 2) thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?(1) 100% Aa. (2) 1 AA: 2 aa: 1 Aa. (3) 50% AA: 50% aa. (4) 4 Aa: 1 AA: 1 aa.(5) 50% Aa: 50% aa. (6) 1 AA: 1 aa: 1 Aa.
A 3.
B 5.
C 4.
D 1.
- Câu 27 : Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa, Bb liên kết không hoàn trên cặp nhiễm sắc thể thường. Khi lai hai cơ thể dị hợp hai cặp gen trên, các cá thể thu được ở thế hệ F1 có kiểu gen ab/ab chiếm 6%. Biết rằng hoạt động của các nhiễm sắc thể ở hai giới giống nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A Tính theo lí thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị.
B Tính theo lí thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hiện tượng hoán vị.
C Tính theo lí thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hiện tượng hoán vị.
D Tính theo lí thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 400 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị.
- Câu 28 : Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Quả nhẹ nhất có khối lượng 100g, cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen của cây làm cho quả nặng thêm 10g. Người ta thực hiện phép lai giữa 2 cây (P): AaBbDDEe x AabbDdEe thu được các cây F1. Giả sử không xảy ra đột biến và sức sống các kiểu gen như nhau. Theo lý thuyết, trong số cây cho quả nặng 140g ở đời F1, tỉ lệ cây thuần chủng là:
A
B
C
D
- Câu 29 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định cây có màu hoa hồng. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho kết quả đời con có tỉ lệ phân ly kiểu gen đúng bằng tỉ lệ phân ly kiểu hình (không kể đến vai trò của bố mẹ)? Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau.
A 26.
B 20.
C 16.
D 30.
- Câu 30 : Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%.
B Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%.
C Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.
D Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.
- Câu 31 : Ở một loài thực vật, xét 2 locut gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Người ta cho lai giữa hai cây (P) đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được đời F2. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và nếu có hoán vị gen thì đều xảy ra ở cả quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn với tần số 50%. Giả sử sức sống các kiểu gen như nhau, sự biểu hiện tính trạng không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra ở đời F2?(1) 1:2:1. (2) 1:1:1:1. (3) 3:1. (4) 9:3:3:1. (5) 9:6:1. (6) 12:3:1(7) 6:3:3:2:1:1. (8) 1:1:1:1:2:2:2:2:4. (9) 1:1:4:4:6
A 7.
B 6.
C 9.
D 8.
- Câu 32 : Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì xu hướng biến đổi tần số các alen là:
A alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
C tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
D alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
- Câu 33 : Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd. Bốn tế bào này thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, trong đó có 1 tế bào không phân ly cặp NST mang cặp gen Aa ở lần giảm phân I, lần giảm phân II xảy ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra?
A 1:1:1:1.
B 1:1:1:1:1:1:1:1.
C 3:3:1:1.
D 2:2:1:1:1:1.
- Câu 34 : Ở cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n=24, một thể đột biến có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đảo một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 4 bị lặp một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 6 bị chuyển một đoạn trên cùng NST này. Khi thể đột biến này giảm phân hình thành giao tử, giả sử rằng các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường và không có trao đổi chéo xảy ra. Theo lý thuyết, trong số các giao tử mang đột biến, tổng loại giao tử mang ít nhất 3 NST bị đột biến chiếm tỉ lệ:
A 1/3
B 15/16
C 4/15
D 5/16
- Câu 35 : Ở ruồi giấm, người ta thực hiện phép lai (P): thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen lặn của các gen trên chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không phát sinh đột biến, sức sống các cá thể như nhau. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể mang ít nhất 2 alen trội của các gen trên chiếm tỉ lệ:
A 50%.
B 77%.
C 60%.
D 75%.
- Câu 36 : Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho toàn bộ F1 này giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Giả thiết rằng thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất cônsixin gây đột biến lên F1 đạt tỉ lệ thành công là 60%. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là:
A 60%.
B 75%.
C 45%.
D 91%.
- Câu 37 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một cặp gen gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: A1 > A2 > A3; trong đó A1 quy định quả tròn, A2 quy định quả bầu, A3 quy định quả dài. Trong quần thể loài này, người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây quả tròn cho tự thụ phấn thu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra ở đời F1?(1) 100% cây quả tròn. (2) 75% cây quả tròn : 25% cây quả bầu.(3) 75% cây quả tròn : 25% cây quả dài. (4) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu.(5) 50% cây quả tròn : 50% cây quả bầu. (6) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả dài.(7) 50% cây quả tròn : 25% cây quả bầu : 25% cây quả dài.(8) 75% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu : 12,5% cây quả dài.
A 7.
B 6.
C 4.
D 5.
- Câu 38 : Trong thí nghiệm làm tiêu bản tạm thời của tinh hoàn châu chấu, khi đếm số lượng NST trong từng tế bào khác nhau: có học sinh đếm được 23 NST, có học sinh đếm được 12 NST, có học sinh đếm được 11 NST. Sau khi thảo luận, các học sinh đưa ra các nhận định sau:(1) Bộ NST của châu chấu là 2n = 22, con đực thuộc dạng đột biến thể ba nhiễm.(2) Tế bào đếm được 11 và 12 NST chỉ có thể là tế bào sinh dục.(3) Tế bào đếm được 23 NST có thể là tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào sinh dục.(4) Cơ chế xác định giới tính của châu chấu là: con cái (XX) và con đực (XY).Theo em, số nhận định đúng là:
A 4.
B 3.
C 1.
D 2.
- Câu 39 : Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau:(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A 2.
B 3.
C 4.
D 1.
- Câu 40 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với a quy định quả chua. Quần thể (P) ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa, người ta chỉ tiến hành tự thụ phấn cho các cây quả ngọt ở thế hệ (P) và thu được đời con F1. Toàn bộ các cây ở F1 tiếp tục cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ liên tiếp thu được toàn bộ hạt ở đời F4. Giả sử không có đột biến mới phát sinh, sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể như nhau. Xét các nhận định sau:(1) Tần số alen A và a ở thế hệ F3 lần lượt là 5/6và 1/6 .(2) Tỉ lệ cây quả ngọt thuần chủng ở thế hệ F1 là 75%.(3) Lấy ngẫu nhiên 1 hạt ở F4 đem gieo, khả năng hạt này phát triển thành cây quả ngọt là 84,375%.(4) Giả sử toàn bộ hạt F4 đều phát triển thành cây trưởng thành thì trong số các cây quả ngọt ở F4, tỉ lệ của cây quả ngọt khi tự thụ phấn cho đời con toàn cây quả ngọt là 97,53%.Theo lý thuyết, số nhận định đúng là:
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 41 : Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng màu sắc thân và hình dạng mắt, người ta thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể (P) đều thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 70% thân xám, mắt tròn; 5% thân đen, mắt tròn; 3,75% thân xám, mắt dẹt; 15% thân đen, mắt dẹt; 1,25% thân xám, mắt dài; 5% thân đen, mắt dài. Sau đó người ta cho các con thân đen, mắt dẹt ở F2 giao phối tự do với các con thân xám, mắt dài cũng ở F2 và thu được đời con F3. Biết rằng tính trạng màu sắc thân do 1 cặp gen qui định. Giả sử không xảy ra đột biến và sức sống các kiểu gen như nhau. Theo lý thuyết, ở F3 số cá thể thân đen, mắt dài chiếm tỉ lệ:
A 1/6
B 1/3
C 1/8
D 1/9
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen