Đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2020 - Trường THCS N...
- Câu 1 : Nói sự sống gắn liền với sự thở vì?
A. Mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể đều cần năng lượng
B. Khi ngừng thở mọi hoạt động sống sẽ ngừng, cơ thể sẽ chết
C. Lấy oxi vào để oxi hóa chất dinh dưỡng giải phóng năng lượng cần cho sự sống
D. Thải CO2 và nước sinh ra trong quá trình oxi hóa ở tế bào
- Câu 2 : Cơ quan nào có lớp niêm mạc tiết chất nhầy, có lớp mao mạch dày đặc?
A. Mũi
B. Họng
C. Thanh quản
D. Phổi
- Câu 3 : Để răng chắc khỏe, chúng ta nên sử dụng kem đánh răng có bổ sung?
A. Lưu huỳnh và phôtpho.
B. Magiê và sắt.
C. Canxi và fluo.
D. Canxi và phôtpho.
- Câu 4 : Để bảo vệ hệ tiêu hóa, chúng ta cần lưu ý?
A. Vệ sinh răng miệng đúng cách
B. Ăn uống hợp vệ sinh
C. Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí
D. Tất cả các đáp án trên
- Câu 5 : Khi ăn rau sống không được rửa sạch, ta có nguy cơ?
A. Mắc bệnh sởi.
B. Nhiễm giun sán.
C. Mắc bệnh lậu.
D. Nổi mề đay.
- Câu 6 : Qua tiêu hoá, lipit sẽ được biến đổi thành?
A. Glixêrol và vitamin.
B. Glixêrol và axit amin.
C. Nuclêôtit và axit amin.
D. Glixêrol và axit béo.
- Câu 7 : Cơ quan nào dưới đây không nằm trong ống tiêu hóa?
A. Thực quản
B. Dạ dày
C. Tuyến ruột
D. Tá tràng
- Câu 8 : Tiêu hóa thức ăn bao gồm các hoạt động?
A. Tiêu hóa lí học
B. Tiêu hóa hóa học
C. Tiết dịch vị tiêu hóa
D. Tất cả các đáp án trên
- Câu 9 : Loại đường nào dưới đây được hình thành khi chúng ta nhai kĩ cơm?
A. Mantozo
B. Glucozo
C. Lactozo
D. Saccarozo
- Câu 10 : Hoạt động đảo trộn thức ăn được thực hiện bởi các cơ quan?
A. Răng, lưỡi, cơ má.
B. Răng và lưỡi
C. Răng, lưỡi, cơ môi, cơ má
D. Răng, lưỡi, cơ môi.
- Câu 11 : Sự kiện nào sau đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn?
A. Lưỡi nâng lên
B. Khẩu cái mềm hạ xuống
C. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hóa
D. Tất cả đều đúng
- Câu 12 : Dịch mật bao gồm?
A. Muối mật và muối kiềm
B. Muối mật và HCl
C. Muối mật và muối trung hòa
D. Muối mật và muối acid
- Câu 13 : Các hoạt động tiêu hóa ở ruột non là?
A. Chỉ có biến đổi hóa học
B. Chỉ có biến đổi lí học
C. Có cả biến đổi lí học và hóa học
D. Không còn diễn ra biến đổi lí học và hóa học
- Câu 14 : Dung tích sống trung bình của nam giới người Việt nằm trong khoảng?
A. 2500 – 3000 ml.
B. 3000 – 3500 ml.
C. 1000 – 2000 ml.
D. 800 – 1500 ml.
- Câu 15 : Vai trò của sự thông khí ở phổi?
A. Giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
B. Tạo đường cho không khí đi vào.
C. Tạo đường cho không khí đi ra.
D. Vận chuyển không khí trong cơ thể.
- Câu 16 : Loại sụn nào có chức năng đậy kín đường hô hấp khi nuốt thức ăn làm ngăn chặn thức ăn chui vào đường hô hấp?
A. Sụn nhẫn
B. Sụn giáp trạng
C. Sụn thanh thiệt
D. Tất cả các đáp án trên
- Câu 17 : Vì sao phổi phải có số lượng phế nang lớn, khoảng 700- 800 triệu phế nang?
A. Nhằm tăng lượng khí hít vào
B. Nhằm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí
C. Tăng tính đàn hồi của mô phổi
D. Giúp thở sâu hơn
- Câu 18 : Kết quả của biến đổi hóa học ở dạ dày?
A. Hòa loãng thức ăn
B. Thức ăn thấm đều dịch vị
C. Phân cắt protein chuỗi dài thành các chuỗi ngắn
D. Tổng hợp protein chuỗi ngắn thành các chuỗi dài
- Câu 19 : Khi không có kích thích của thức ăn, cơ quan nào dưới đây không tiết ra dịch tiêu hoá?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Gan
C. Ruột non
D. Tụy
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 2 Cấu tạo cơ thể người
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 3 Tế bào
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 4 Mô
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 10 Hoạt động của cơ
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 9 Cấu tạo và tính chất của cơ
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 11 Tiến hoá của hệ vận động và Vệ sinh hệ vận động
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 6 Phản xạ
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 7 Bộ xương
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 8 Cấu tạo và tính chất của xương
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 13 Máu và môi trường trong cơ thể