40 bài tập lý thuyết về sự điện li có lời giải (ph...
-   Câu 1 :  Điều kiện để trở thành chất điện li là:  A Tan trong nước. B Phân li thành ion. C Kết tủa trong nước. D Cả A và B. 
-   Câu 2 :  Cho các chất: CH3COOH, H2O, HCl, NaCl. Số chất điện li mạnh là:  A 1 B 2 C 3 D 4 
-   Câu 3 :  Dung dịch nào dưới đây không dẫn điện được?  A HCl trong benzen. B CH3COONa trong nước. C Ca(OH)2 trong nước. D NaHSO4 trong nước. 
-   Câu 4 :  Chất nào sau đây không dẫn điện?  A KCl rắn, khan. B CaCl2 nóng chảy. C NaOH nóng chảy. D HBr hòa tan trong nước. 
-   Câu 5 :  Khi pha loãng dung dịch CH3COOH 1M thành dung dịch CH3COOH 0,5M thì  A độ điện li tăng. B độ điện li giảm. C độ điện li không đổi . D Không xác định được. 
-   Câu 6 :   Chọn câu đúng:  A Chỉ có hợp chất ion mới bị điện li khi hoà tan trong nước. B Độ điện li chỉ phụ thuộc vào bản chất chất điện li. C Độ điện li của chất điện li yếu có thể bằng 1. D Với chất điện li yếu, độ điện li bị giảm khi nồng độ tăng. 
-   Câu 7 :  Khi pha loãng dd axit axetic, không thay đổi nhiệt độ, thấy độ điện li của nó tăng. Ý kiến  nào sau đây là đúng:  A Hằng số phân li của axit (Ka) giảm. B Ka tăng. C Ka không đổi. D Không xác định được. 
-   Câu 8 :  Trong dd CH3COOH có cân bằng sau: CH3COOH ⇄ CH3COO-  +  H+.  A tăng. B giảm. C không thay đổi. D không xác định được 
-   Câu 9 :  Trong dd CH3COOH có cân bằng sau: CH3COOH ⇄ CH3COO-  +  H+. Độ điện li sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vài giọt dd NaOH vào dd CH3COOH?  A tăng. B giảm. C không thay đổi. D không xác định được 
-   Câu 10 :  Chọn dãy các chất điện ly mạnh trong số các chất sau :  A a, b, c, f. B a, d, e, f. C b, c, d, e. D a, b, c, e. 
-   Câu 11 :  Cho 2 dung dịch axit là HNO3 và HClO có cùng nồng độ. Vậy sự so sánh nào sau đây là đúng?  A \(\left[ {{\rm{HN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}} \right] > \left[ {{\rm{HClO}}} \right]\). B \({\left[ {{{\rm{H}}^ + }} \right]_{\,HN{O_3}}} > {\left[ {{{\rm{H}}^ + }} \right]_{{\rm{HClO}}}}\). C \(\left[ {{\rm{NO}}_{\rm{3}}^ - } \right] < \left[ {{\rm{Cl}}{{\rm{O}}^ - }} \right]\). D \({\left[ {{{\rm{H}}^ + }} \right]_{\,HN{O_3}}} = {\left[ {{{\rm{H}}^ + }} \right]_{{\rm{HClO}}}}\). 
-   Câu 12 :  Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?  A [H+] < [CH3COO-]. B [H+] = 0,10M. C [H+] < 0,10M. D [H+] > [CH3COO-]. 
-   Câu 13 :  Chất nào sau đây là chất không điện li ?   A Saccarozơ B Axit axetic C HCl D NaCl 
-   Câu 14 :  Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được:  A Dung dịch saccarozơ. B Dung dịch muối ăn. C Dung dịch natri hiđroxit.. D Dung dịch axit clohiđric. 
-   Câu 15 :  Dãy chỉ gồm các chất điện li mạnh là:  A HCl, Ba(OH)2, KNO3, H3PO4. B KNO3, H3PO4, CH3COOH, NaOH. C NaOH, HNO3, HClO4, KNO3. D CH3COOH, HI, HNO3, HClO4. 
-   Câu 16 :  Dãy chỉ gồm các chất điện li mạnh là  A HBr, (NH4)2SO4, KNO3. B HNO3, Na2CO3, HF. C HCl, Ba(OH)2, CH3COOH. D NaCl, HClO, H2SO4. 
-   Câu 17 :  Cho dãy các chất sau: HCl, H2SO4, H3PO4, NaOH, C2H5OH, Ba(OH)2, Fe(NO3)3, NH4Cl, KAlO2. Số chất điện li mạnh là:  A 6 B 7 C 8 D 9 
-   Câu 18 :  Cho dãy chất sau: HCl, H2O, NaNO3, NaOH, Al(OH)3, HF. Số chất điện li mạnh là:  A 2. B 3. C 4. D 5. 
-   Câu 19 :  Câu nào sau đây nói không đúng về độ điện li α (alpha)?  A Là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion và tổng số phân tử hòa tan. B Độ điện li của các chất khác nhau là giống nhau. C Độ điện li của các chất khác nhau là khác nhau. D Độ điện li của các chất điện li nằm trong khoảng 0<α ≤ 1. 
-   Câu 20 :  Saccarozơ là chất không điện li vì :  A Phân tử saccarozơ không có tính dẫn điện. B Phân tử saccarozơ không có khả năng phân li thành ion trong dung dịch. C Phân tử saccrozơ không có khả năng hiđrat hoá với dung môi nước. D Tất cả các lí do 
-   Câu 21 :  Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?  A MgCl2. B HClO3. C Ba(OH)2. D C6H12O6 (glucozơ). 
-   Câu 22 :  Natri florua( NaF) trong trường hợp nào dưới đây không dẫn được điện?  A NaF nóng chảy B Dung dịch NaF trong nước C NaF rắn, khan D Dung dịch được tạo thành khi hòa tan cùng số mol NaOH và HF trong nước. 
-   Câu 23 :  Trong số những chất sau :  H2S; FeCl3; Cl2; CO2; Ba(OH)2 chất nào khi tan trong nước là chất điện li?  A H2S; Cl2 B H2S; CO2 C FeCl3; Ba(OH)2 D H2S; FeCl3; Ba(OH)2 
-   Câu 24 :  Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH \( \rightleftharpoons \) H+ + CH3COO-  A Giảm B Tăng C Không thay đổi D Tăng sau đó giảm 
-   Câu 25 :  Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch CH3COOH 1M thì độ điện li a của CH3COOH sẽ biến đổi như thế nào ?  A tăng. B giảm. C không đổi. D lúc đầu tăng rồi sau đó giảm. 
-   Câu 26 :  Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?  A H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S. B HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH. C HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH. D H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2. 
-   Câu 27 :  Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?   A H2S, H2SO3, H2SO4. B H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2. C H2S, CH3COOH, HClO. D H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3. 
-   Câu 28 :  Thực hiện thí nghiệm độ dẫn điện các dung dịch cùng nồng độ 0,1M, dung dịch cho bóng đèn sáng nhất:  A HClO4. B HNO2. C HF. D CH3COOH. 
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 44 Anđehit Xeton
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 45 Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 46 Luyện tập Anđehit Xeton Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 1 Sự điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2 Axit - bazơ và muối
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3 Sự điện li của nước, pH và chất chỉ thị Axit, bazơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 6 Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 7 Nitơ
