100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm nâng ca...
- Câu 1 : Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 15N, 9N. Hỏi góc giữa 2 lực 12N và 9N bằng bao nhiêu ?
A. 30o
B. 90o
C. 60o
D. 120o
- Câu 2 : Ba lực có cùng độ lớn bằng 20N trong đó F1 và F2 hợp với nhau góc 60o. Lực F3 vuông góc mặt phẳng chứa F1, F2. Hợp lực của ba lực này có độ lớn là:
A. 25N
B. 30N
C. 25N
D. 40N
- Câu 3 : Chọn câu đúng: Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể:
A. nhỏ hơn F
B. lớn hơn 3F
C. vuông góc với lực F
D. vuông góc với lực 2F
- Câu 4 : Một vật chịu 4 lực tác dụng: lực F1 = 40N hướng về phía Đông, lực F2 = 50N hướng về phía Bắc, lực F3 = 70N hướng về phía Tây, lực F4 = 90N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu ?
A. 50N
B. 170N
C. 131N
D. 250N
- Câu 5 : Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB và A’B’, cách nhau 8 m . Đèn nặng 60 N, được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây võng xuống 0,5 m tại điểm giữa như hình. Tính lực kéo của mỗi nửa dây.
A. 60N và 60N
B. 120N và 240N
C. 120N và 120N
D. 240N và 240N
- Câu 6 : Cho vật được đỡ bởi hai thanh như hình vẽ. Biết gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Lực do thanh (1) tác dụng lên vật là 50N. Khối lượng vật là:
A. 2,5kg
B. 5kg
C. 7,5kg
D. 10kg
- Câu 7 : Một vật được giữ như trên hình. Vật nặng 5kg và lực do thanh tác dụng lên vật là 25N. Xác định góc α, biết g = 10m/s2.
A. 60o
B. 30o
C. 45o
D. 15o
- Câu 8 : Một vật được treo như hình vẽ. Biết vật có P = 80N, α = 30˚. Lực căng của dây là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 9 : Một quả cầu có khối lượng 1,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây; dây hợp với tường góc α = 45o. Cho g = 9,8m/s2. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường, lực ép của quả cầu lên tường là:
A. 20N
B. 10,4N
C. 14,7N
D. 17N
- Câu 10 : Một quả cầu có khối lượng 2,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây hợp với tường góc α = 60o. Cho g = 9,8m/s2; bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường, lực căng T của dây treo là:
A. 49N
B. 12,25N
C. 24,5N
D. 30N
- Câu 11 : Một vật có khối lượng 1kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết α = 60o. Cho g = 9,8m/s2. Lực ép của vật lên mặt phẳng nghiêng là:
A. 9,8N
B. 4,9N
C. 19,6N
D. 8,5N
- Câu 12 : Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 200N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng:
A. 0,008m/s
B. 2m/s
C. 8m/s
D. 0,8m/s
- Câu 13 : Một hợp lực 2N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là:
A. 8m
B. 2m
C. 1m
D. 4m
- Câu 14 : Một vật có khối lượng m = 4kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F = 8N. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s đầu bằng:
A. 30m
B. 25m
C. 5m
D. 50m
- Câu 15 : Vật đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, biết sau khi đi được 1m thì vận tốc của vật là 100cm/s. Xác định độ lớn của lực tác dụng vào vật cho biết khối lượng của vật là 100kg.
A. F = 25N
B. F = 40N
C. F = 50N
D. F = 65N
- Câu 16 : Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2m/s2 truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc 6m/s2. Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 gia tốc:
A. 1,5m/s2
B. 2m/s2
C. 4m/s2
D. 8m/s2
- Câu 17 : Một chiếc xe có khối lượng m = 100kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 250N. Quãng đường hãm phanh là:
A. 14,45m
B. 20m
C. 10m
D. 30m
- Câu 18 : Một vật khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 18km/h thì bắt đầu chịu tác dụng của lực 4N theo chiều chuyển động. Tìm đoạn đường vật đi được trong 10s đầu tiên.
A. 120m
B. 160m
C. 150m
D. 175m
- Câu 19 : Hai quả cầu bằng chì mỗi quả có khối lượng 45kg, bán kính 10cm. Lực hấp dẫn giữa chúng có thể đạt giá trị lớn nhất là:
A. 1,35.10-5N
B. 1,35.10-7N
C. 3,38.10-5N
D. 3,38.10-6N
- Câu 20 : Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 3200m và ở độ cao 3200km so với mặt đất. cho biết bán kính của trái đất là 6400km và gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 9,8m/s2.
A. 9,79 m/s2, 4,36 m/s2
B. 9,79 m/s2; 6,53 m/s2
C. 14,7 m/s2; 9,8 m/s2
D. 9,8 m/s2; 14,7 m/s2
- Câu 21 : Coi cả trái đất và mặt trăng đều có dạng hình cầu với khối lượng riêng bằng nhau. Bán kính trái đất là R = 6400km, G = 6,67.10-11Nm2/kg2. Biết trọng lượng của một vật trên mặt trăng bị giảm 6 lần so với trọng lượng của nó trên mặt đất. Tính bán kính mặt trăng?
A. 1067km
B. 2613km
C. 2133km
D. 3200km
- Câu 22 : Một con tàu vũ trụ bay thẳng hướng từ trái đất (TĐ) tới mặt trăng (MT). Hỏi khi con tàu ở cách tâm TĐ một khoảng cách bằng bao nhiêu lần bán kính trái đất thì lực hút của TĐ và của MT lên con tàu cân bằng nhau. Biết khoảng cách từ tâm TĐ đến tâm MT gấp 60 lần bán kính TĐ và khối lượng của mặt trăng nhỏ hơn khối lượng trái đất 81lần, G = 6,67.10-11Nm2/kg2.
A. 57R
B. 6R
C. 13,5R
D. 54R
- Câu 23 : Trái Đất (TĐ) có khối lượng 6.1024kg, Mặt Trăng (MT) có khối lượng 7,2.1022kg. Bán kính quỹ đạo của Mặt Trăng là R = 3,84.108m. Cho G = 6,67.10–11Nm2/kg2. Trên đường thẳng nối tâm của TĐ và MT, vật cách TĐ bao xa thì bị hút về phía TĐ và MT với những lực bằng nhau ?
A. 1,64.108m
B. 2.36.108m
C. 4,36.108m
D. 3,46.108m
- Câu 24 : Cho bán kính Trái Đất 6400km và gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất bằng 9,81m/s2. Cho G = 6,67.10–11Nm2/kg2. Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao bằng 1/4 bán kính Trái Đất.
A. 2,45m/s2
B. 6,28m/s2
C. 7,85m/s2
D. 12,26m/s2
- Câu 25 : Một vật khối lượng 1kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển động tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng là:
A. 1N
B. 5N
C. 2,5N
D. 10N
- Câu 26 : Hai xe tải giống nhau, mỗi xe có khối lượng 2.104kg, ở cách xa nhau 40m. Hỏi lực hấp dẫn giữa chúng bằng bao nhiêu lần trọng lượng của mỗi xe? (Biết g =9,8m/s2)
A. 34.10-10
B. 34.10-8
C. 8,5.10-11
D. 85.10-8
- Câu 27 : Gia tốc rơi tự do ở bề Mặt Trăng là g0 và bán kính Mặt Trăng là 1740km. Ở độ cao h = 3480km so với bề mặt Mặt Trăng thì gia tốc tự do tại đó bằng:
A. g0/3
B. g0/9
C. g0/12
D. g0/2
- Câu 28 : Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45N, khi vật ở độ cao h là 5N. Chọn giá trị đúng của h:
A. 3R
B. 2R
C. 9R
D. R/3
- Câu 29 : Nếu bán kính của hai quả cầu đồng chất và khoảng cách giữa tâm của chúng cùng giảm đi 2 lần, thì lực hấp dẫn giữa chúng thay đổi như thế nào ?
A. giảm 8 lần
B. giảm 16 lần
C. tăng 2 lần
D. không thay đổi
- Câu 30 : Chia một vật khối lượng M thành 2 phần m1 và m2 rồi đặt chúng ở một khoảng cách xác định thì lực hấp dẫn giữa m1 và m2 lớn nhất khi:
A. m1 = 0,9M; m2 = 0,1M
B. m1 = 0,8M; m2 = 0,2M
C. m1 = 0,6M; m2 = 0,4M
D. m1 = m2 = 0,5M
- Câu 31 : Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1km. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20g. Lấy g = 10m/s2.
A. Lớn hơn
B. Nhỏ hơn
C. Bằng nhau
D. Chưa thể kết luận được
- Câu 32 : Chọn câu trả lời đúng: Ở độ cao nào so với mặt đất, gia tốc rơi tự do có giá trị bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất? Cho biết bán kính Trái Đất R = 6400km.
A. 2550km
B. 2650km
C. 2600km
D. 2700km
- Câu 33 : Cần phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai vật bao nhiêu để lực hút tăng 6 lần?
A. Tăng 6 lần
B. Giảm 6 lần
C. Tăng lần
D. Giảm lần
- Câu 34 : Hãy tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Mộc Tinh. Biết gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Trái Đất là g0 = 9,81m/s2; khối lượng của Mộc Tinh bằng 318 lần khối lượng Trái Đất; đường kính của Mộc Tinh và của Trái Đất lần lượt là 142980km và 12750km.
A. 278,2m/s2
B. 24,8m/s2
C. 3,88m/s2
D. 6,2m/s2
- Câu 35 : Lực hấp dẫn giữa Nam và Bình khi đứng cách nhau 20cm là 9,7382.10-6N. Biết Bình nặng hơn Nam 7kg, g = 10m/s2. Trọng lượng của Nam là:
A. 73kg
B. 80kg
C. 730N
D. 800N
- Câu 36 : Có hai lò xo, một lò xo dãn 4cm khi treo vật khối lượng m1 = 2kg, lò xo kia dãn 1cm khi treo vật có khối lượng m2 = 1kg. Tìm tỉ số k1/k2.
A. 1
B. 1/2
C. 3/2
D. 2
- Câu 37 : Một lò xo được giữa cố định ở một đầu. Khi tác dụng vào đầu kia của nó lực kéo F1 = 1,8N thì nó có chiều dài l1 = 17cm. Khi lực kéo là F2 = 4,2N thì nó có chiều dài l2 = 21cm. Tính độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo?
A. 100N/m; 14cm
B. 100N/m; 16cm
C. 60N/m; 14cm
D. 60N/m; 16cm
- Câu 38 : Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0cm. Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới một quả cân có khối lượng m1 = 100g, lò xo dài 31cm. Treo thêm vào đầu dưới một quả cân nữa khối lượng m2 = 100g, nó dài 32cm. Lấy g = 10m/s2. Tính độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo.
A. 100N/m; 30cm.
B. 100N/m; 29cm.
C. 120N/m; 30cm.
D. 120N/m; 29cm.
- Câu 39 : Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0 = 27cm, được treo thẳng đứng. Khi treo vào lò xo một vật có trọng lượng P1 = 5N thì lò xo dài l1 = 44cm. Khi treo vật khác có trọng lượng P2 chưa biết, lò xo dài l2 = 35cm. Hỏi độ cứng của lò xo và trọng lượng P2.
A. 25,3N/m và 2,35N
B. 29,4N/m và 2,35N
C. 25,3N/m và 3,5N
D. 29,4N/m và 3,5N
- Câu 40 : Hai lò xo A và B có chiều dài tự nhiên bằng nhau được bố trí như hình vẽ. Độ cứng của lò xo A là 100N/m. Khi kéo đầu tự do của lò xo B ra, lò xo A dãn 5cm, lò xo B dãn 1cm. Tính độ cứng của lò xo B.
A. 100N/m
B. 25N/m
C. 350N/m
D. 500N/m
- Câu 41 : Một lò xo có các vòng giống hệt nhau có chiều dài tự nhiên là l0 = 24cm, độ cứng k = 100N/m. Người ta cắt lò xo này thành hai lò xo có chiều dài l1 = 8cm và l2 = 16cm. Tính độ cứng k1 và k2 của mỗi lò xo tạo thành.
A. 300N/m; 500N/m
B. 300N/m; 150N/m
C. 200N/m; 150N/m
D. 150N/m; 150N/m
- Câu 42 : Một lò xo có chiều dài tự nhiên 5cm. Treo lò xo thẳng đứng rồi móc vào đầu dưới một vật có khối lượng m1 = 0,5kg, lò xo dài l1 = 7cm. Nếu treo một vật khác có khối lượng m2 chưa biết thì nó dài 6,5cm. Lấy g = 9,8m/s2. Tính độ cứng của lò xo và khối lượng m2.
A. 225N/m; 0,375kg
B. 245N/m; 0,325kg
C. 245N/m; 0,375kg
D. 200N/m; 0,325kg
- Câu 43 : Hai lò xo L1, L2 có độ cứng k1 = 100N/m và k2 = 150N/m được móc vào nhau. Nếu kéo đầu C ra bằng một lực F, hệ lò xo dãn 1 đoạn Δl. Người ta gọi lò xo mà khi bị kéo ra với lực F cũng bị dãn một đoạn Δl như hệ trên là lò xo tương đương với hệ trên. Tính độ cứng k của lò xo đó.
A. 120N/m.
B. 60N/m.
C. 100N/m.
D. 200N/m.
- Câu 44 : Người ta treo một đầu lò xo vào một điểm cố định, đầu dưới của lò xo là những chùm quả nặng, mỗi quả đều có khối lượng 200g. Khi chùm quả nặng có 2 quả, chiều dài của lò xo là 15cm. Khi chùm quả nặng có 4 quả, chiều dài của lò xo là 17cm. Cho g = 10m/s2 . Số quả nặng cần treo để lò xo dài 21cm là:
A. 8 quả.
B. 10 quả.
C. 6 quả.
D. 9 quả.
- Câu 45 : Một vận động viên hốc cây (môn khúc quân cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một vận tốc đầu 10m/s. Hệ số ma sát giữa bóng và mặt băng là 0,1. Hỏi bóng đi được một đoạn đường bao nhiêu thì dừng lại ? Lấy g = 9,8m/s2.
A. 39m
B. 51m
C. 45m
D. 57m
- Câu 46 : Người ta đẩy một chiếc hộp để truyền cho nó một vận tốc đầu v0 = 3,5m/s. Sau khi đẩy, hộp chuyển động trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn nhà là µ = 0,3. Hỏi hộp đi được một đoạn đường bằng bao nhiêu ? Lấy g = 9,8m/s2.
A. 2,7m
B. 3,9m
C. 2,1m
D. 1,8m
- Câu 47 : Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55kg theo phương ngang với lực 220N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35. Tính gia tốc thùng, lấy g = 9,8m/s2
A. 0,57m/s2
B. 0,6m/s2
C. 0,35m/s2
D. 0,43m/s2
- Câu 48 : Một cái hòm có khối lượng m = 20kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo hòm bằng một lực F hướng chếch lên trên và hợp với phương nằm ngang một góc α = 200 như hình vẽ. Hòm chuyển động đều trên sàn nhà. Tính độ lớn của lực F. Hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà µt = 0,3. Lấy
A. 56,4N
B. 46,5N
C. 42,6N
D. 52,3N
- Câu 49 : Một mẩu gỗ có khối lượng m = 250g đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời v0 = 5m/s. Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là µt = 0,25. Lấy g = 10m/s2.
A. 1s, 5m
B. 2s, 5m
C. 1s, 8m
D. 2s, 8m
- Câu 50 : Một ôtô khối lượng 800kg có thể đạt được tốc độ 20m/s trong 36s vào lúc khởi hành. Lực cần thiết để gây ra gia tốc cho xe là lực nào và có độ lớn bằng bao nhiêu ?
A. Lực ma sát nghỉ, có độ lớn 460N
B. Lực ma sát nghỉ, có độ lớn 444,4N
C. Trọng lực, có độ lớn 8000N
D. Lực ma sát trượt, có độ lớn 460N
- Câu 51 : Trên hình vẽ, vật có khối lượng m = 500g, α = 450, dây AB song song với mặt phẳng nghiêng, hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là µn = 0,5. Hãy tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 9,8m/s2
A. 1,73N
B. 2,5N
C. 1,23N
D. 2,95N
- Câu 52 : Một xe điện đang chạy với vận tốc 36km/h thì bị hãm lại đột ngột. Bánh xe không lăn nữa mà chỉ trượt lên đường ray. Kể từ lúc hãm, xe điện còn đi được bao xa thì dừng hẳn ? Hệ số ma sát trượt giữa bánh xe và đường ray là 0,2. Lấy g = 9,8m/s2.
A. 36,2m
B. 25,51m
C. 22,2m
D. 32,6m
- Câu 53 : Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì tắt máy, hãm phanh. Tính thời gian và quãng đường ô tô đi được cho tới khi vật dừng hẳn. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,6. Lấy g = 9,8m/s2.
A. 19,1m
B. 25,6m
C. 18,2m
D. 36m
- Câu 54 : Một vật trượt trên mặt phẳng nằm nghiêng dài 5m và cao 3m. Tính gia tốc của vật trong trường hợp hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Lấy g = 10m/s2
A. 3,5m/s2
B. 4,4m/s2
C. 5m/s2
D. 3,9m/s2
- Câu 55 : Trong cơ hệ như hình vẽ, khối lượng vật m1 = 200g, m2 = 300g; hệ số ma sát trượt giữa vật 1 và mặt bàn là µt = 0,2. Hai vật được thả ra cho chuyển động vào lúc vật cách mặt đất một đoạn h. Gia tốc của hệ vật và lực căng dây khi hệ hai vật đang chuyển động.
A. 5,2m/s2 và 1,44N
B. 4,5m/s2 và 1,62N
C. 2,6m/s2 và 1,62N
D. 2,8m/s2 và 1,41N
- Câu 56 : Vật khối lượng m đặt trên một mặt phẳng nghiêng một góc α so với phương nằm ngang (hình vẽ). Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là µn. Khi được thả ra nhẹ nhàng, vật có thể trượt xuống hay không là do những yếu tố nào sau đây quyết định.
A. m và µn
B. α và µn
C. α và m
D. α, m, µn
- Câu 57 : Một vệ tinh có khối lượng m = 60kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất. Biết Trái Đất có bán kính R = 6400km. Lấy g = 9,8m/s2. Tính tốc độ dài của vệ tinh.
A. 6,4km/s
B. 11,2km/s
C. 4,9km/s
D. 5,6km/s
- Câu 58 : Chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất là 27,32 ngày và khoảng cách từ Trái Đất tới Mặt Trăng là 3,84.108m. Hãy tính khối lượng của Trái Đất. Giả thiết quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng là tròn.
A. 6,00.1024kg
B. 6,45.1027kg
C. 6,00.1027kg
D. 6,45.1024kg
- Câu 59 : Một vệ tinh khối lượng 100kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng lượng 920N. Chu kì của vệ tinh là 5,3.103s. Tính khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh. Biết bán kính Trái Đất là 6400km.
A. 135km
B. 98km
C. 185km
D. 153km
- Câu 60 : Một người buộc một hòn đá vào đầu một sợi dây rồi quay dây trong mặt phẳng thẳng đứng. Hòn đá có khối lượng 0,4kg chuyển động trên đường tròn bán kính 0,5m với tốc độ không đổi 8rad/s. Hỏi lực căng của dây khi hòn đá ở đỉnh của đường tròn ?
A. 8,88N
B. 12,8N
C. 3,92N
D. 15,3N
- Câu 61 : Một quả cầu khối lượng 0,5kg được buộc vào đầu của 1 sợi dây dài 0,5m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành một góc 300 so với phương thẳng đứng như hình vẽ. Lấy g = 9,8m/s2. Xác định tốc độ dài của quả cầu.
A. 1,19m/s
B. 1,93m/s
C. 0,85m/s
D. 0,25m/s
- Câu 62 : Một ôtô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi 54km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100m. Tính áp lực của ôtô của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của quả cầu. Lấy g = 9,8m/s2.
A. 15050N
B. 18875N
C. 22020N
D. 17590N
- Câu 63 : Một bàn nằm ngang quay tròn đều với chu kì T = 2s. Trên bàn đặt một vật cách trục quay R = 25cm. Hệ số ma sát giữa vật và bàn tối thiểu bằng bao nhiêu để vật không trượt trên mặt bàn. Lấy g = 10m/s2, π2 = 10.
A. 0,35
B. 0,05
C. 0,12
D. 0,25
- Câu 64 : Một lò xo có độ cứng k, có chiều dài tự nhiên l0 một đầu giữ cố định ở A đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng m có thể trượt không ma sát trên thanh (Δ) nằm ngang. Thanh (Δ) quay đều với vận tốc góc ω quanh trục (Δ) thẳng đứng. Tính độ dãn của lò xo khi l0 = 20cm, ω = 20π rad/s, m = 10g; k = 200N/m.
A. 5cm
B. 3,5cm
C. 6cm
D. 8cm
- Câu 65 : Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 8m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trên vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 80kg. Lấy g = 9,8m/s2, tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất với vận tốc tại điểm này là v = 10m/s.
A. 164N
B. 186N
C. 254N
D. 216N
- Câu 66 : Xe có khối lượng 1 tấn đi qua cầu vồng. Cầu có bán kính cong là 50m. Giả sử xe chuyển động đều với vận tốc 10m/s. Tại đỉnh cầu, tính lực nén của xe lên cầu. Lấy g = 9,8m/s2.
A. 7200N
B. 5500N
C. 7800N
D. 6500N
- Câu 67 : Một xe có khối lượng 1600kg chuyển động trên đường cua tròn có bán kính r = 100m với vận tốc không đổi 72km/h. Hỏi giá trị của hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường ít nhất bằng bao nhiêu để xe không trượt. Lấy g = 10m/s2.
A. 0,35
B. 0,26
C. 0,33
D. 0,4
- Câu 68 : Một máy bay thực hiện một vòng nhào lộn bán kính 400m trong mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc 540km/h. Tìm lực do người lái có khối lượng 60kg nén lên ghế ngồi ở điểm cao nhất và thấp nhất của vòng nhào. Lấy g = 10m/s2.
A. 2775N; 3975N
B. 2552N; 4500N
C. 1850N; 3220N
D. 2680N; 3785N
- Câu 69 : Người đi xe đạp ( khối lượng tổng cộng 60kg) trên vòng xiếc bán kính 6,4m phải đi qua điểm cao nhất với vận tốc tối thiểu bao nhiêu để không rơi.Cho g = 10m/s2.
A. 15m/s
B. 8m/s
C. 12m/s
D. 9,3m/s
- Câu 70 : Một chiếc bàn tròn bán kính R = 35cm, quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc góc ω = 3rad/s. Hỏi ta có thể đặt một vật nhỏ trên vùng nào của bàn mà vật không bị văng ra xa tâm bàn. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn là µ = 0,25.
A. 0,27m
B. 0,35m
C. 0,4m
D. 0,56m
- Câu 71 : Tính khoảng cách giữa tâm vệ tinh địa tĩnh của Trái Đất với tâm Trái Đất. Biết khối lượng của Trái Đất là M = 6,1024 kg. Chu kì quay của Trái Đất quanh trục của nó là 24h. Hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11Nm2/kg2.
A. 422980km
B. 42298km
C. 42982km
D. 42982m
- Câu 72 : Lí do chính khi ô tô đi qua những đoạn đường có khúc cua thì phải đi chậm lại là:
A. để ô tô không bị văng về phía tâm khúc cua.
B. để lực hướng tâm cần thiết giữ ô tô chuyển động tròn không quá lớn.
C. để lái xe có thể quan sát xe đi ngược chiều.
D. để tăng lực ma sát nghỉ cực đại giữ ô tô không bị văng ra khỏi đường.
- Câu 73 : Một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với vận tốc 36km/h. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất bằng bao nhiêu ? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10m/s2.
A. 11950N
B. 11760N
C. 9600N
D. 14400N
- Câu 74 : Một tài xế điều khiển một ôtô có khối lượng 1000kg chuyển động quanh vòng tròn có bán kính 100m nằm trên một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc có độ lớn là 10m/s. Lực ma sát cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 900N. Ôtô sẽ:
A. trượt vào phía trong của vòng tròn
B. trượt ra khỏi đường tròn
C. chạy chậm lại vì tác dụng của lực li tâm
D. chưa đủ cơ sở để kết luận
- Câu 75 : Ở một đồi cao h0 = 100m người ta đặt một súng cối nằm ngang và muốn bắn sao cho quả đạn rơi về phía bên kia của tòa nhà, gần bức tường AB nhất. Biết tòa nhà cao h = 20m và tường AB cách đường thẳng đứng qua chỗ bắn là l = 100m. Lấy g = 10m/s2. Tìm khoảng cách từ chỗ bắn viên đạn chạm đất đến chân tường AB.
A. 12,6m
B. 11,8m
C. 9,6m
D. 14,8m
- Câu 76 : Trong môn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 90m so với mặt đất. Người đó bay xa được 180m trước khi chạm đất. Hỏi tốc độ của vận động viên đó ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu ? Lấy g = 9,8m/s2.
A. 45m/s
B. 60m/s
C. 42m/s
D. 90m/s
- Câu 77 : Từ một điểm ở độ cao h = 18m so với mặt đất và cách tường nhà một khoảng L = 3m, người ta ném một hòn sỏi theo phương nằm ngang với vận tốc ban đầu v0. Trên tường có một cửa sổ chiều cao a = 1m, mép dưới của cửa cách mặt đất một khoảng b = 2m. Hỏi giá trị của v0 phải nằm trong giới hạn nào để hòn sỏi lọt qua cửa sổ ? Bỏ qua bề dày tường, lấy g = 9,8m/s2.
A. 1,8m/s < v0 < 1,91m/s
B. 1,71m/s < v0 < 1,98m/s
C. 1,66m/s < v0 < 1,71m/s
D. 1,67m/s < v0 < 1,91m/s
- Câu 78 : Một máy bay bay với vận tốc không đổi theo phương nằm ngang ở độ cao h so với mặt đất và thả một vật. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10m/s2 . Khi h = 2,5km ; v0 = 120m/s. Phương trình quỹ đạo của vật khi chọn gốc tọa độ O ở điểm thả vật, Ox hướng theo v0 ; Oy hướng thẳng đứng xuống dưới là:
A. y = x2/240
B. y = x2/2880
C. y = x2/120
D. y = x2/1440
- Câu 79 : Hai lực và vuông góc với nhau. Các độ lớn là 3N và 4N. Hợp lực của chúng tạo với hai lực này các góc bao nhiêu? (lấy tròn tới độ)
A. 300 và 600
B. 420 và 480
C. 370 và 530
D. Khác A, B, C
- Câu 80 : Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể:
A. nhỏ hơn F
B. lớn hơn 3F
C. vuông góc với lực
D. vuông góc với lực
- Câu 81 : Một vật có khối lượng 2,0kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80cm trong 0,5s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu ?
A. 3,2m/s2; 6,4N
B. 0,64m/s2; 1,2N
C. 6,4m/s2; 12,8N
D. 640m/s2; 1280N
- Câu 82 : Một ôtô đang chạy với tốc độ 60km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50m thì dừng lại. Hỏi nếu ôtô chạy với tốc độ 120km/h thì quãng đường từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu ?. Giả sử lực hãm trong 2 trường hợp là như nhau.
A. 100m
B. 141m
C. 70,7m
D. 200m
- Câu 83 : Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm. Khi bị kéo, lò xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi bằng 10N, thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu ?
A. 28cm
B. 48cm
C. 40cm
D. 22cm
- Câu 84 : Lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1,0N để nén lò xo. Khi ấy chiều dài của lò xo bằng bao nhiêu?
A. 2,5cm
B. 12,5cm
C. 7,5cm
D. 9,75cm
- Câu 85 : Một hợp lực 1,0N tác dụng vào một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2,0s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là:
A. 0,5m
B. 1,0m
C. 2,0m
D. 4,0m
- Câu 86 : Một viên bi X được ném ngang từ một điểm. Cùng lúc đó, tại cùng độ cao, một viên bi Y có cùng kích thước nhưng có khối lượng gấp đôi được thả rơi từ trạng thái nghỉ. Bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi điều gì sau sẽ xảy ra ?
A. Y chạm sàn trước X.
B. X chạm sàn trước Y.
C. Y chạm sàn trong khi X mới đi được nửa đường.
D. X và Y chạm sàn cùng một lúc.
- Câu 87 : Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm và có độ cứng 75N/m. Lò xo vượt quá giới hạn đàn hồi của nó khi bị kéo dãn vượt quá chiều dài 30cm. Tính lực đàn hồi cực đại của lò xo.
A. 10N
B. 12,5N
C. 15N
D. 7,5N
- Câu 88 : Cho cơ hệ gồm ba vật như hình vẽ. Biết m1 = 2kg; m2 = 1kg; m3 = 3kg; F = 18N, α = 30o. Bỏ qua ma sát giữa các vật và sàn. Lực căng tác dụng lên hai sợi dây của cơ hệ là:
A. và
B. 5N và 4N
C. 6,5N và 5,3N
D. 4,2N và 6N
- Câu 89 : Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m1, m2 được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua hai ròng rọc treo như hình. Biết m1 = 2kg; m2 = 3kg; g = 10m/s2. Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của m1 và sức căng của sợi dây ?
A. 2m/s2; 10N
B. 5m/s2; 14N
C. 3m/s2; 11N
D. 2,86m/s2; 12,9N
- Câu 90 : Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m1, m2 được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua một ròng rọc có ma sát không đáng kể. Biết m1 = 1kg; m2 = 2kg; α = 45o; g = 10m/s2. Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của cơ hệ và sức căng của sợi dây ?
A. 15N; 6m/s2
B. 11,4N; 4,3m/s2
C. 10N; 4m/s2
D. 12N; 5m/s2
- Câu 91 : Cho cơ hệ như hình vẽ, biết hai vật m1 = 1kg; m2 = 2kg, được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua một ròng rọc có ma sát không đáng kể. Cho g = 10m/s2. Tính sức căng của sợi dây và gia tốc của cơ hệ ?
A. 10N; 4m/s2
B. 15N; 5m/s2
C. 13,3N; 3,3m/s2
D. 12N; 5m/s2
- Câu 92 : Từ độ cao 7,5m người ta ném một quả cầu với vận tốc ban đầu 10m/s, ném xiên góc 450 so với phương ngang. Vật chạm đất tại vị trí cách vị trí ban đầu:
A. 5m
B. 15m
C. 9m
D. 18m
- Câu 93 : Từ một đỉnh tháp cao 12m so với mặt đất, người ta ném một hòn đá với vận tốc ban đầu v0 = 15m/s, theo phương hợp với phương nằm ngang một góc α = 450. Khi chạm đất, hòn đá có vận tốc bằng bao nhiêu ? lấy g = 9,8m/s2.
A. 18,6m/s
B. 24,2m/s
C. 28,8m/s
D. 21,4m/s
- Câu 94 : Em bé ngồi trên sàn nhà ném một viên bi lên bàn cao 1m với vận tốc v0 = m/s. Để hòn bi có thể rơi xuống mặt bàn ở B cách xa mép bàn A nhất thì vec-tơ vận tốc v0 phải nghiêng với phương ngang một góc α bằng bao nhiêu ?
A. 450
B. 900
C. 600
D. 350
- Câu 95 : Một hòn đá ném từ độ cao 2,1m so với mặt đất với góc ném 45o so với mặt phẳng nằm ngang. Hòn đá rơi đến đất cách chỗ ném theo phương ngang một khoảng 42m. Tìm vận tốc của hòn đá khi ném ?
A. 20m/s
B. 12m/s
C. 18m/s
D. 30m/s
- Câu 96 : Một hòn đá khối lượng 500g được treo vào một điểm cố định bằng một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể dài 2m. Quay dây sao cho hòn đá chuyển động trong mặt phẵng nằm ngang và thực hiện được 30 vòng trong một phút. Lấy g = 9,8m/s2. Tính góc nghiêng của dây so với phương thẳng đứng và sức căng của sợi dây.
A. 60o, 10N
B. 50o, 20N
C. 30o, 20N
D. 70o, 15N
- Câu 97 : Một mặt phẳng AB nghiêng một góc 300 so với mặt phẳng ngang BC. Biết AB = 1m, BC = 10,35m, hệ số ma sát trên mặt phẵng nghiêng m1 = 0,1. Lấy g = 10m/s2. Một vật khối lượng m = 1kg trượt không có vận tốc ban đầu từ đỉnh A tới C thì dừng lại. Tính vận tốc của vật tại B và hệ số ma sát m2 trên mặt phẳng ngang.
- Câu 98 : Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m1, m2 được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua một ròng rọc nhỏ. Biết m1 = 2 kg; m2 = 3 kg; α = 30o; β = 45o; g = 10 m/s2. Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của cơ hệ và sức căng của sợi dây?
A. 1m/s2; 10N
B. 3,5m/s2; 15N
C. 2,2m/s2; 14,5N
D. 4m/s2; 16N
- Câu 99 : Một vật chịu 4 lực tác dụng. Lực F1 = 40N hướng về phía Đông, lực F2 = 50N hướng về phía Bắc, lực F3 = 70N hướng về phía Tây, lực F4 = 90N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu ?
A. 50N
B. 170N
C. 131N
D. 250N
- Câu 100 : Tính gia tốc trọng trường ở độ sâu h so với mặt đất. Coi trái đất là hình cầu đồng chất bán kính R. Cho gia tốc ở mặt đất là g0?
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do