100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn nâng ca...
- Câu 1 : Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng 2 kg có vận tốc có độ lớn 4 m/s. Vật 2 có khối lượng 3 kg có vận tốc độ lớn là 2 m/s. Tính tổng động lượng của hệ khi cùng hướng với
A. 14 (kg. m/s)
B. 8 (kg. m/s)
C. 10 (kg. m/s)
D. 2 (kg. m/s)
- Câu 2 : Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng 2 kg có vận tốc có độ lớn 4 m/s. Vật 2 có khối lượng 3 kg có vận tốc độ lớn là 2 m/s. Tính tổng động lượng của hệ khi ngược hướng với
A. 14 (kg. m/s)
B. 8 (kg. m/s)
C. 10 (kg. m/s)
D. 2 (kg. m/s)
- Câu 3 : Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng 2 kg có vận tốc có độ lớn 4 m/s. Vật 2 có khối lượng 3 kg có vận tốc độ lớn là 2 m/s. Tính tổng động lượng của hệ khi hướng chếch lên trên, hợp với góc 900
A. 14 (kg. m/s)
B. 8 (kg. m/s)
C. 10 (kg. m/s)
D. 2 (kg. m/s)
- Câu 4 : Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng 2 kg có vận tốc có độ lớn 4 m/s. Vật 2 có khối lượng 3 kg có vận tốc độ lớn là 2 m/s. Tính tổng động lượng của hệ khi hướng chếch lên trên, hợp với góc 60o.
A. 14 (kg. m/s)
B. (kg. m/s)
C. 10 (kg. m/s)
D. 2 (kg. m/s)
- Câu 5 : Một vật nhỏ khối lượng m = 2 kg trượt xuống 1 đường dốc thẳng nhẵn tại 1 thời điểm xác định có vận tốc 3 m/s, sau đó 4s vật có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3s vật có động lượng (kg.m/s) là:
A. 28kg.m/s
B. 10kg.m/s
C. 20kg.m/s
D. 6kg.m/s
- Câu 6 : Vật m1 = 1 kg chuyển động với vận tốc v1 = 6 m/s đến va chạm hoàn toàn mềm vào vật m2 = 3 kg đang nằm yên. Ngay sau va chạm vận tốc vật m2 là:
A. 2/3 m/s
B. 3/2 m/s
C. 4 m/s
D. 6 m/s
- Câu 7 : Vật m1 = 1kg chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm mềm vào vật m2 = 2 kg đang nằm yên. Ngay sau va chạm vận tốc vật m2 là v2 = 2 m/s. Tính vận tốc vật m1 ?
A. v1 = 6 m/s
B. v1 = 1,2 m/s
C. v1 = 5 m/s
D. v1 = 4 m/s
- Câu 8 : Một vật có khối lượng 1kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó. Cho g = 9,8 m/s2
A. 10 kg. ms-1
B. 5,12 kg. m/s
C. 4,9kgm/s
D. 0,5 kg. m. s-1
- Câu 9 : Hòn bi thép có khối lượng 200g rơi tự do từ độ cao h = 20 cm xuống mặt phẳng nằm ngang. Sau va chạm hòn bi bật ngược trở lại với vận tốc có độ lớn như cũ. Tính độ biến thiên động lượng của hòn bi. Lấy g = 10 m/s2, chọn chiều dương hướng lên.
A. 0 kg. m/s
B. 0,4kg. m/s
C. 0,8kg. m/s
D. 1,6kg. m/s
- Câu 10 : Hòn bi thép có khối lượng 200g rơi tự do từ độ cao h = 80cm xuống mặt phẳng nằm ngang. Sau va chạm giữa hòn bi và mặt phẳng, hòn bi nằm yên trên mặt phẳng. Tính độ biến thiên động lượng của hòn bi. Lấy g = 10 m/s2, chọn chiều dương hướng lên.
A. 0 kg. m/s
B. 3,2kg. m/s
C. 0,8kg. m/s
D. 8kg. m/s
- Câu 11 : Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì đập vào 1 bức tường và bật trở lại cùng với vận tốc. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu ? biết chiều dương từ tường hướng ra.
A. -mv
B. - 2mv
C. mv
D. 2mv
- Câu 12 : Một khẩu súng có khối lượng 4 kg bắn ra viên đạn khối lượng 20 g. Vận tốc đạn ra khỏi nòng súng là 600 m/s. Súng giật lùi với vận tốc có độ lớn là?
A. -3m/s
B. 3m/s
C. 1,2m/s
D. -1,2m/s
- Câu 13 : Hai xe có khối lượng m1 và m2 chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc v1 = 10 m/s, v2 = 4 m/s. Sau va chạm 2 xe bị bật trở lại với cùng vận tốc |v1’| = |v2’| = 5 m/s. Tỉ số khối lượng của 2 xe m1/m2 là?
A. 0,6
B. 0,2
C. 5/3
D. 5
- Câu 14 : Một người nặng 60 kg leo lên 1 cầu thang. Trong 10s người đó leo được 8m tính theo phương thẳng đứng. Cho g = 10m/s2. Công suất người đó thực hiện được tính theo Hp (mã lực 1Hp = 746W) là:
A. 480Hp.
B. 2,10Hp.
C. 1,56Hp.
D. 0,643Hp.
- Câu 15 : Một vật khối lượng 8kg được kéo đều trên sàn bằng 1 lực 20N hợp với phương ngang 1 góc α = 30o. Sau khi vật đi được 10m theo phương mặt sàn thì lực ma sát đã thực hiện công là bao nhiêu?
A. J
B. J
C. J
D. J
- Câu 16 : Một ô tô có công suất của động cơ 100kW đang chạy trên đường với vận tốc 72 km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là:
A. 1000 N
B. 5000 N
C. 1479 N
D. 500 N
- Câu 17 : Cho một vật có khối lượng 2kg rơi tự do. Tính công của trọng lực trong giây thứ năm. Lấy g = 10m/s2.
A. 450 J
B. 600 J
C. 1800 J
D. 900 J
- Câu 18 : Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng 8.103 kg, sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là 2000 m. Tính công của động cơ trong hai trường hợp máy bay lên thẳng đều. Lấy g = 10 m/s2.
A. 108 J
B. 2. 108 J
C. 3. 108 J
D. 4. 108 J
- Câu 19 : Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng 8.103 kg, sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là 2000 m. Tính công của động cơ trong trường hợp máy bay lên thẳng nhanh dần đều. Lấy g = 10 m/s2.
A. 2,486.108 J.
B. 1,644.108 J.
C. 3,234.108 J.
D. 4.108 J.
- Câu 20 : Một vật đang đứng yên thì tác dụng một lực F không đổi làm vật bắt đầu chuyển động và đạt được vận tốc v sau khi đi dược quãng đường là s. Nếu tăng lực tác dụng lên 9 lần thì vận tốc vật sẽ đạt được bao nhiêu khi cùng đi được quãng đường s.
A.
B. 3v
C. 6v
D. 9v
- Câu 21 : Một viên đạn có khối lượng 10g bay khỏi nòng súng với vận tốc v1 = 600 m/s và xuyên qua tấm gỗ dầy 10cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ viên đạn có vận tốc v2 = 400 m/s. Lực cản trung bình của tấm gỗ là:
A. 10000N
B. 6000N
C. 1000N
D. 2952N
- Câu 22 : Một ô tô có khối lượng 1500kg đang chuyển động với vận tóc 54km/h. Tài xế tắt máy và hãm phanh, ô tô đi thêm 50m thì dừng lại. Lực ma sát có độ lớn?
A. 1500N
B. 3375N
C. 4326N
D. 2497N
- Câu 23 : Một ô tô khối lượng 1200kg chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ô tô bằng:
A. 1,2.105 J
B. 2,4.105 J
C. 3,6.105 J
D. 2,4.104 J
- Câu 24 : Một vật khối lượng 200g có động năng là 10 J. Lấy g = 10m/s2. Khi đó vận tốc của vật là:
A. 10 m/s
B. 100 m/s
C. 15 m/s
D. 20 m/s
- Câu 25 : Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa:
A. Không đổi
B. Tăng gấp đôi
C. Tăng bốn lần
D. Tăng tám lần
- Câu 26 : Một vật có khối lượng không đổi động năng của nó tăng lên bằng 16 lần giá trị ban đầu của nó. Khi đó động lượng của vật sẽ:
A. Bằng 8 lần giá trị ban đầu
B. Bằng 4 lần giá trị ban đầu
C. Bằng 256 lần giá trị ban đầu
D. Bằng 16 lần giá trị ban đầu
- Câu 27 : Một đầu đạn nằm yên sau đó nổ thành 2 mảnh có khối lượng mảnh này gấp 2 mảnh kia. Cho động năng tổng cộng là Wđ. Động năng của mảnh bé là?
A.
B.
C.
D.
- Câu 28 : Cho một vật chuyển động có động năng 4 J. Khối lượng của vật là 2 kg. Xác định động lượng.
A. 2 (kg.m/s)
B. 8 (kg.m/s)
C. 4 (kg.m/s)
D. 16 (kg.m/s)
- Câu 29 : Cho rằng bạn muốn đi lên đồi dốc đứng bằng xe đạp leo núi. Bản chỉ dẫn có 1 đường, đường thứ nhất gấp 2 chiều dài đường kia. Bỏ qua ma sát, nghĩa là xem như bạn chỉ cần “chống lại lực hấp dẫn”. So sánh lực trung bình của bạn sinh ra khi đi theo đường ngắn và lực trung bình khi đi theo đường dài là:
A. Nhỏ hơn 4 lần
B. Nhỏ hơn nửa phân
C. Lớn gấp đôi
D. Như nhau
- Câu 30 : Cho một lò xo nằm theo phương nằm ngang một đầu cố định, một đầu gắn một vật có khối lượng m khi tác dụng một lực 4 N thì lò xo dãn một đoạn là 4 cm. Công của lực đàn hồi thực hiện khi lò xo bị kéo dãn từ 2cm đến 3cm là?
A. 0,025J
B. -0,025J
C. 0,015J
D. -0,015J
- Câu 31 : Một vật có khối lượng 10 kg được đặt trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy g = 10 m/s2. Tính thế năng của vật tại A cách mặt đất 2m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 6m với gốc thế năng tại mặt đất.
A. 200 J, -600 J
B. -200 J, -600 J
C. 600 J, 200 J
D. 600 J, -200 J
- Câu 32 : Một vật có khối lượng 10 kg được đặt trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy g = 10 m/s2. Nếu lấy mốc thế năng tại đáy giếng, tính thế năng của vật tại A cách mặt đất 2m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 6m.
A. 100 J, 800 J
B. 100 J, 0 J
C. -800 J, 0 J
D. 100 J, -800 J
- Câu 33 : Một chuyên viên của VietJack thả một vật rơi tự do có khối lượng 100g từ tầng năm của công ty có độ cao 40m so với mặt đất, bỏ qua ma sát với không khí. Tính thế năng của vật sau 2 giây kể từ lúc thả so với mặt đất. Cho g = 10 m/s2
A. 10 J
B. 50 J
C. 20 J
D. 40 J
- Câu 34 : Cho một vật có khối lượng 200g đang ở độ cao 10m so với mặt đất sau đó thả vật cho rơi tự do. Tìm công của trọng lực và vận tốc của vật khi vật rơi đến độ cao 6m.
A.
B.
C.
D.
- Câu 35 : Một vật nhỏ khối lượng 500g trượt xuống một rãnh cong tròn bán kính 20cm. Ma sát giữa vật và mặt rãnh là không đáng kể. Nếu vật bắt đầu trượt với vận tốc ban đầu bằng không ở vị trí ngang với tâm của rãnh tròn thì vận tốc ở đáy rãnh là. Lấy g = 10m/s2.
A. 2m/s
B. 2,5m/s
C. 4 m/s
D. 6m/s
- Câu 36 : Từ điểm M có độ cao so với mặt đất bằng 4 m ném lên một vật với vận tốc đầu 4m/s. Biết khối lượng của vật bằng 200g, lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, khi đó cơ năng của vật bằng:
A. 6J
B. 9,6 J
C. 10,4J
D. 11J
- Câu 37 : Một vật có khối lượng m được ném thẳng đứng lên cao với tốc độ 10m/s từ mặt đất. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, tính độ cao của vật khi thế năng bằng động năng.
A. 2,5 m.
B. 2,0 m.
C. 4,0 m.
D. 6,0 m.
- Câu 38 : Một vật có khối lượng 200g gắn vào đầu 1 lò xo đàn hồi, trượt trên 1 mặt phẳng ngang không ma sát, lò xo có độ cứng 50N/m và đầu kia được giữ cố định, khi vật qua vị trí cân bằng thì lò xo không biến dạng thì có động năng 5J. Xác định công suất tức thời của lực đàn hồi tại vị trí đó
A. 0 J
B. 6 J
C. 10 J
D. 4 J
- Câu 39 : Một vật có khối lượng 200g gắn vào đầu 1 lò xo đàn hồi, trượt trên 1 mặt phẳng ngang không ma sát, lò xo có độ cứng 50N/m và đầu kia được giữ cố định, khi vật qua vị trí cân bằng thì lò xo không biến dạng thì có động năng 5J. Xác định công suất của lực đàn hồi tại vị trí lò xo bị nén 10cm và vật đang chuyển động lại gần vị trí cân bằng
A. 200 W
B. 250 W
C. 150 W
D. 300 W
- Câu 40 : Trên hình vẽ, hai vật lần lượt có khối lượng m1 = 1kg, m2 = 2kg, ban đầu được thả nhẹ nhàng. Động năng của hệ bằng bao nhiêu khi vật 2 rơi được 50cm? bỏ qua mọi ma sát ròng dọc có khối lượng không đáng kể, lấy g = 10m/s2
A. 2,6 J
B. 7,5 J
C. 15 J
D. 30 J
- Câu 41 : Một quả bóng khối lượng m được ném từ độ cao 20 m theo phương thẳng đứng. Khi chạm đất quả bóng nảy lên đến độ cao cực đại 40 m. Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm, vận tốc lúc ném vật là?
A. 15 m/s
B. 20 m/s
C. 25 m/s
D. 10 m/s.
- Câu 42 : Một vật thả rơi tự do từ độ cao 20m. Lấy gốc thế năng tại mặt đất, g = 10m/s2. Vận tốc cực đại của vật trong quá trình rơi là?
A. 10 m/s
B. 15 m/s
C. 20 m/s
D. 25 m/s
- Câu 43 : Một vật thả rơi tự do từ độ cao 20m. Lấy gốc thế năng tại mặt đất, g = 10m/s2. Vị trí mà ở đó động năng bằng thế năng là?
A. 10 m
B. 5 m
C. 6,67 m
D. 15 m
- Câu 44 : Một vật thả rơi tự do từ độ cao 20m. Lấy gốc thế năng tại mặt đất. Lấy g = 10m/s2. Tại vị trí động năng bằng thế năng, vận tốc của vật là?
A.
B.
C.
D.
- Câu 45 : Một khối lượng 1500g thả không vận tốc từ đỉnh dốc nghiêng cao 2m. Do ma sát nên vận tốc ở chân dốc chỉ bằng 2/3 vận tốc đến chân dốc khi không có ma sát. Công của lực ma sát là?
A. 25 J
B. 40 J
C. 50 J
D. 65 J
- Câu 46 : Một quả bóng khối lượng 500g thả độ cao 6m. Quả bóng nâng đến 2/3 độ cao ban đầu. Năng lượng đã chuyển sang nhiệt làm nóng quả bóng và chỗ va chạm là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.
A. 10J
B. 15J
C. 20J
D. 25J
- Câu 47 : Một tàu lượn bằng đồ chơi chuyển động không ma sát trên đường ray như hình vẽ. Khối lượng tàu 50g, bán kính đường tròn R = 20cm. Độ cao h tối thiểu khi thả tàu để nó đi hết đường tròn là?
A. 80cm
B. 50cm
C. 40cm
D. 20cm
- Câu 48 : Viên đạn khối lượng m = 10g đang bay đến với vận tốc v = 100 m/s cắm vào bao cát khối lượng M = 490g treo trên dây dài ℓ = 1m và đứng yên. Sau khi đạn cắm vào, bao cát chuyển động với vận tốc bao nhiêu?
A. 2m/s
B. 0,2m/s
C. 5m/s
D. 0,5m/s
- Câu 49 : Viên đạn khối lượng m = 10g đang bay đến với vận tốc v = 100m/s cắm vào bao cát khối lượng M = 490g treo trên dây dài ℓ = 1m và đứng yên. Bao cát lên đến vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc sấp xỉ bao nhiêu?
A. 25o
B. 37o
C. 32o
D. 42o
- Câu 50 : Viên đạn khối lượng m = 10 g đang bay đến với vận tốc v = 100 m/s cắm vào bao cát khối lượng M = 490 g treo trên dây dài ℓ = 1 m và đứng yên. Bao nhiêu phần trăm năng lượng ban đầu đã chuyển sang nhiệt?
A. 92%
B. 98%
C. 77%
D. 60%
- Câu 51 : Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 320 cm đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng 1000g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là m/s. Lấy g = 10 m/s2. Xác định vị trí cực đại mà vật có thể lên tới ?
A. 1,6 m, 60o
B. 1,6 m, 30o
C. 1,2 m, 45o
D. 1,2 m, 60o
- Câu 52 : Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 320 cm đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng 1000g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là m/s. Lấy g = 10 m/s2. Xác định vận tốc của vật ở vị trí dây lệch với phương thẳng đứng là 30o và lực căng sợi dây khi đó ?
A. 2,9 m/s; 16 N
B. 4,84 m/s; 16 N
C. 4,84 m/s; 12 N
D. 2,9 m/s; 15,15 N
- Câu 53 : Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 320 cm đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng 1000g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là m/s. Lấy g = 10 m/s2. Xác định vị trí để vật có vận tốc m/s. Xác định lực căng sợi dây khi đó ?
A. 45o; 6,75 N
B. 51,32o; 6,65 N
C. 51,32o; 8,75 N
D. 45o; 6,65 N
- Câu 54 : Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 320 cm đầu trên cố định đầu dưới treo một vật nặng có khối lượng 1000g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là m/s. Lấy g = 10 m/s2. Xác định vận tốc của vật ở vị trí có Wđ = 3Wt, lực căng của vật khi đó ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 55 : Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Xác định cơ năng của vật khi vật chuyển động? mốc thế năng tại mặt đất
A. 18,4 J
B. 16 J
C. 10 J
D. 4 J
- Câu 56 : Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được?
A. 9,2 m
B. 11,2 m
C. 15,2 m
D. 10 m
- Câu 57 : Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất?
A.
B.
C.
D.
- Câu 58 : Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Tìm vị trí vật để có thế năng bằng động năng? mốc thế năng tại mặt đất.
A.
B. 6 m
C. 8,2 m
D. 4,6 m
- Câu 59 : Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Xác định vận tốc của vật khi Wd = 2Wt ? mốc thế năng tại mặt đất.
A. 11,075 m/s
B.
C. 10,25 m/s
D.
- Câu 60 : Một học sinh ném một vật có khối lượng m (kg) được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Xác định vận tốc của vật khi vật ở độ cao 6m so với mặt đất?
A.
B. 6 m/s
C. 9,3 m/s
D. 10,2 m/s
- Câu 61 : Một học sinh ném một vật có khối lượng m (kg) được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Tìm vị trí của vật so vơi đất để vận tốc của vật là 3m/s?
A. 7,25 m
B. 10,75 m
C. 9 m
D.
- Câu 62 : Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Nếu có thêm lực cản 5N tác dụng thì độ cao cực đại mà vật lên được là bao nhiêu?
A. 4,56 m
B. 2,56 m
C. 9,83 m
D. 9,21 m
- Câu 63 : Một quả bóng khối lượng 250 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ v1 = 5 m/s và bật ngược trở lại với tốc độ v2 = 3 m/s. Động lượng của vật đã thay đổi một lượng bằng
A. 2 kg. m/s
B. 5 kg. m/s
C. 1,25 kg. m/s
D. 0,75 kg. m/s
- Câu 64 : Một vật có khối lượng m chuyển động với vận vốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc
A. 2 m/s
B. 1 m/s
C. 3 m/s
D. 4 m/s
- Câu 65 : Một quả lựu đan đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của quả lựu đạn và tiếp tục bay theo hướng cũ với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là
A. 12,5 m/s, theo hướng lựu đạn ban đầu
B. 12,5 m/s, ngược hướng lựu đạn ban đầu
C. 6,25 m/s, theo hướng lựu đạn ban đầu
D. 6,25 m/s, ngược hướng lựu đạn ban đầu
- Câu 66 : Một viên đạn pháo khối lượng m1 = 10 kg bay ngang với vận tốc v1 = 500 m/s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng m2 = 1 tấn, đang chuyển động cùng chiều với vận tốc v2 = 36 km/h. Vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn là
A. 4,95 m/s
B. 15 m/s
C. 14,85 m/s
D. 4,5 m/s
- Câu 67 : Một viên đạn đang bay thẳng đứng lên phía trên với vận tốc 200 m/s thì nổ thành hai mảnh bằng nhau. Hai mảnh chuyển động theo hai phương đều tạo với đường thẳng đứng góc 60o. Vận tốc tương ứng của mỗi mảnh đạn là
A. v1 = 200 m/s, v2 = 100 m/s, hợp với một góc 60o
B. v1 = 400 m/s, v2 = 400 m/s, hợp với một góc 120o
C. v1 = 100 m/s, v2 = 200 m/s, hợp với một góc 60o
D. v1 = 100 m/s, v2 = 100 m/s, hợp với một góc 120o
- Câu 68 : Một vật 5 kg được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10 m, chiều cao là 5 m. Lấy g = 10 m/s2. Công của trọng lực khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là
A. 220 J
B. 270 J
C. 250 J
D. 260 J
- Câu 69 : Một vật có khối lượng 1500 kg được cần cẩu nâng đều lên độ cao 20 m trong khoảng thời gian 15 s. Lấy g = 10 m/s2. Công suất trung bình của lực nâng của cần cẩu là
A. 15000 W
B. 22500 W
C. 20000 W
D. 1000 W
- Câu 70 : Một thang máy khối lượng 1 tấn có thể chịu tải tối đa 800 kg. Khi chuyển động thang máy còn chịu một lực cản không đổi bằng 4. 103 N. Để đưa thang máy lên cao với vận tốc không đổi 3 m/s thì công suất của động cơ phải bằng (cho g = 9,8 m/s2)
A. 35520 W
B. 64920 W
C. 55560 W
D. 32460 W
- Câu 71 : Một xe tải chạy đều trên đường ngang với tốc độ 54 km/h. Khi đến quãng đường dốc, lực cản tác dụng lên xe tăng gấp ba nhưng công suất của động cơ chỉ tăng lên hai lần. Tốc độ chuyển động đều của xe trên đường dốc là
A. 10 m/s
B. 36 m/s
C. 18 m/s
D. 15 m/s
- Câu 72 : Vật khối lượng 10 kg trượt không ma sát dưới tác dụng theo phương ngang của lực có độ lớn không đổi bằng 5 N. Công của lực trong giây thứ 5 là
A. 1,75 J
B. 6,25 J
C. 8,75 J
D. 11,25 J
- Câu 73 : Một ô tô 1,5 tấn chuyển động chậm dần đều từ vận tốc ban đầu 10 m/s dưới tác dụng của lực ma sát. Biết hệ số ma sát là 0,2, cho g = 10 m/s2. Công của lực ma sát từ lúc ô tô tắt máy cho đến lúc dừng lại là
A. 15000 J
B. -75000 J
C. -25000 J
D. -50000 J
- Câu 74 : Một vật được ném nên theo phương thẳng đứng từ một điểm cách mặt đất một khoảng 4 m. Người ta quan sát thấy vật rơi chạm đất với vận tốc có độ lớn bằng 12 m/s. Cho g = 10 m/s2. Vận tốc của vật khi được ném là
A. 8 m/s
B. 6 m/s
C. 4 m/s
D. 3 m/s
- Câu 75 : Một vật có khối lượng 200 g bắt đầu rơi tự do từ điểm M cách mặt đất 10 m. Tại điểm N động năng của vật gấp 3 lần thế năng. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua mọi lực cản của không khí. Thời gian chuyển động của vật trên đoạn MN là
A. 1,5 s
B. 0,2 s
C. 1,2 s
D. 0,5 s
- Câu 76 : Một viên bi A khối lượng m chuyển động không ma sát trên mặt phẳng ngang đến va chạm đàn hồi với vật nặng B cùng khối lượng m treo bởi sợi dây thẳng đứng nhẹ không dãn (con lắc đơn) như hình vẽ, sau va chạm B lên tới độ cao cực đại h. Nếu B được bôi một lớp keo để sau va chạm hai vật dính làm một thì chúng lên đến độ cao cực đại bằng
A. h
B. h/2
C. h/4
D. h/8
- Câu 77 : Một con lắc đơn, vật nặng m gắn vào đầu sợi dây nhẹ dài l, đầu kia của sợi dây treo vào điểm cố định. Kéo con lắc lệch góc αo so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát, chọn gốc thế năng tại vị trí dây treo thẳng đứng, thế năng của vật nặng khi con lắc đến vị trí có góc lệch α so với phương thẳng đứng là:
A. mgl(1 – cosα)
B. mg(3cosα – 2cosαo)
C. 2gl(cosα – cosαo)
D. mgl(3 – 2cosαo)
- Câu 78 : Một con lắc đơn có chiều dài ℓ = 1 m. Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng một góc αo = 60o rồi thả tự do. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Tìm vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí α = 30o
A. 2,7 m/s
B. 2,42 m/s
C. 7,18 m/s
D. 1,87 m/s
- Câu 79 : Một con lắc đơn có chiều dài dây ℓ = 1,6 m. Kéo dây lệch so với phương thẳng đứng một góc 60o rồi thả nhẹ, lấy g = 10 m/s2. Vận tốc lớn nhất của vật đạt được trong quá trình chuyển động là
A. 3,2 m/s
B. 1,6 m/s
C. 4,6 m/s
D. 4 m/s
- Câu 80 : Một vật nhỏ tại D được truyền vận tốc đầu vo theo hướng DC. Biết vật đến A thì dừng lại, AB = 1 m, BD = 20 m, hệ số ma sát giữa vật với mặt sàn và với mặt nghiêng là µ = 0,2. Tính vo
A. 10 m/s
B. 5 m/s
C. 7 m/s
D. 15 m/s
- Câu 81 : Một vật trượt không vận tốc đầu xuống mặt phẳng nghiêng AB rồi tiếp tục đi thêm một đoạn BC trên mặt phẳng ngang. Biết AH = 1 m, BH = 2 m, hệ số ma sát trên cả hai đoạn đường là µ = 0,2. Tính độ dài BC.
A. 3 m.
B. 5 m.
C. 2 m.
D. 10 m.
- Câu 82 : Vật m= 1kg đặt trên sàn xe M nằm ngang đứng yên thì được truyền vận tốc = 10 m/s. Xe khối lượng M = 100 kg và có thể chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn. Do ma sát, vật chuyển động một đoạn trên sàn xe rồi dừng lại. Tính nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình vật chuyển động đối với xe
A. 49,5 J
B. 75 J
C. 24,5 J
D. 37,5 J
- Câu 83 : Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu ? Cho g = 10 m/s2.
A. 10 kg.m/s
B. 20 kg.m/s
C. 2 kg.m/s
D. 1 kg.m/s
- Câu 84 : Một vật nhỏ khối lượng m = 2 kg trượt xuống một con đường dốc thẳng nhẵn tại một thời điểm xác định có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng là
A. 30 kg.m/s
B. 70 kg.m/s
C. 20 kg.m/s
D. 40 kg.m/s
- Câu 85 : Một vật nặng 350g bay với vận tốc 20 m/s đến va chạm với bức tường với góc nghiêng 30o rồi phản xạ. Thời gian tương tác là 20 ms thì áp lực trung bình tác dụng lên bức tường là
A. 250 N
B. 350 N
C. 500 N
D. 700 N
- Câu 86 : Trên hình là đồ thị tọa độ - thời gian của một vật có khối lượng 3 kg. Động lượng của vật tại thời điểm t1 = 1 s và thời điểm t2 = 5 s lần lượt bằng
A. p1 = 4 kg.m/s và p2 = 0
B. p1 = 0 và p2 = 0
C. p1 = 0 và p2 = -4 kg.m/s
D. p1 = 4 kg.m/s và p2 = -4 kg.m/s
- Câu 87 : Một buồng cáp treo chở người khối lượng tổng cộng 800 kg đi từ vị trí xuất phát cách mặt đất 10 m tới một trạm dừng trên núi ở độ cao 550 m sau đó lại tiếp tục tới một trạm khác ở độ cao 1300 m. Thế năng trọng trường của vật tại điểm xuất phát và tại các trạm dừng khi lấy trạm dừng thứ nhất làm mốc thế năng. Cho g = 10 m/s2
A. -8,8.104 J; 0; 109.105 J
B. -4,32.106 J; 0; 6.106 J.
C. -4.104 J; 0; 64.105 J.
D. 7,8.104 J; 0; -6,24.105 J.
- Câu 88 : Một hòn bi khối lượng 20 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4 m/s từ độ cao 1,6 m so với mặt đất. Cho g = 9,8 m/s2. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật
A. 0,24J; 0,18J; 0,54J
B. 0,32J; 0,62J; 0,47J
C. 0,16J; 0,31J; 0,47J
D. 0,18J; 0,48J; 0,80J
- Câu 89 : Một buồng cáp treo chở người khối lượng tổng cộng 800 kg đi từ vị trí xuất phát cách mặt đất 10 m tới một trạm dừng trên núi ở độ cao 550 m sau đó lại tiếp tục tới một trạm khác ở độ cao 1300 m. Công do trọng lực thực hiện khi buồng cáp treo di chuyển từ vị trí xuất phát tới trạm dừng thứ nhất là
A. 5. 106 J
B. -432. 104 J
C. -8,64. 106 J
D. 6. 106 J
- Câu 90 : Từ một điểm A có độ cao 10 m người ta ném một vật có khối lượng m đi lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 10 m/s. Hỏi vật đạt độ cao lớn nhất là bao nhiêu ? Coi lực cản không khí là không đáng kể. Lấy g = 10 m/s2.
A. 20 m
B. 12 m
C. 13 m
D. 15 m
- Câu 91 : Trong công viên một xe monorail có khối lượng m = 80kg chạy trên quỹ đạo như hình vẽ, biết zA = 20 m; zB = 10 m; zC = 15 m; zD = 5 m; zE = 18 m; g = 9,8 m/s2. Độ giảm thế năng trọng trường của xe khi xe di chuyển từ B đến C là
A. -4000 J
B. – 3920 J
C. 3920 J
D. -7840 J
- Câu 92 : Một vật khối lượng 2kg bị hất đi với vận tốc ban đầu có độ lớn bằng 4 m/s để trượt trên mặt phẳng nằm ngang. Sau khi trượt được 0,8 m thì vật dừng lại. Công của lực ma sát đã thực hiện bằng
A. 16 J
B.-16 J
C.-8 J
D.8 J
- Câu 93 : Một chiếc xe có khối lượng 1,1 tấn bắt đầu chạy với vận tốc bằng không với gia tốc là 4,6 m/s2 trong thời gian 5 s. Công suất trung bình của xe bằng
A. 5,819. 104 W
B.4 ,819. 104 W
C.2,532. 104 W
D.4,532. 104 W
- Câu 94 : Một máy kéo có công suất P = 5 kW kéo một khối gỗ có trọng lượng 800 N chuyển động đều được s = 10 m trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt phẳng nằm ngang là μ = 0,5. Thời gian máy kéo thực hiện là
A. 0,2 s
B. 0,6 s
C. 0,4 s
D. 0,8 s
- Câu 95 : Một vật khối lượng m = 3 kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc 30o so với phương ngang bởi một lực không đổi 50 N dọc theo đường dốc chính, bỏ qua mọi ma sát, công của trọng lực thực hiện độ dời 1,5 m là
A. 22,5 J
B. - 22,5 J
C. 52,5 J
D. -30 J
- Câu 96 : Một viên đạn có khối lượng m = 1,5kg khi bay đến điểm cao nhất của quỹ đạo parabol với vận tốc v = 180m/s theo phương nằm ngang thì nổ thành 2 mảnh. Một mảnh có khối lượng m1 = 1kg văng thẳng đứng xuống dưới với vận tốc v1 = 150m/s. Hỏi mảnh kia bay theo hướng nào và với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. bay với vận tốc 617,74 m/s theo phương hợp với phương ngang góc 28,8°.
B. bay với vận tốc 817,47 m/s theo phương hợp với phương thẳng đứng góc 58,8°.
C. bay với vận tốc 817,74 m/s theo phương hợp với phương ngang 40,2°.
D. bay với vận tốc 517,4 m/s theo phương hợp với phương ngang 38,2°.
- Câu 97 : Một máy bơm nước, mỗi giây có thể bơm được 18 lít nước lên bể nước ở độ cao 15m. Nếu coi mọi tổn hao là không đáng kể, hãy tính công suất của máy bơm. Trong thực tế hiệu suất của máy bơm chỉ là 0,8. Hỏi sau 30 phút, máy bơm đã thực hiện một công bằng bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
A. 2,75.106J.
B. 6,075.106J.
C. 5,75.105J.
D. 6,75.105J.
- Câu 98 : Bắn một viên đạn có khối lượng m = 15g với vận tốc cần xác định vào một túi cát được treo nằm yên có khối lượng M = 1,8kg, đạn mắc lại trong túi cát và chuyển động cùng với tụi cát. Sau va chạm, túi cát được nâng lên đến độ cao 0,5m so với vị trí cân bằng ban đầu. Hãy tìm vận tốc của đạn (túi cát được coi là con lắc thử đạn vì nó cho phép xác định vận tốc của đạn).
A. 382,36 m/s
B. 342,24 m/s
C. 582,61 m/s
D. 322,36 m/s
- Câu 99 : Ở mép của một chiếc bàn chiều cao h, có một quả cầu đồng chất bán kính R = 1(cm) . Đẩy cho tâm 0 của quả cầu lệch khỏi đường thẳng đứng đi qua A, quả cầu rơi xuống đất vận tốc ban đầu bằng 0. Vận tốc của quả cầu ngay sau khi rời khỏi bàn là: (g = 10m/s2).
A.
B.
C.
D.
- Câu 100 : Vật có khối lượng m trượt từ điểm cao nhất của một hình cầu bán kính R đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tới độ cao h nào thì nó rời hình cầu ?. Bỏ qua mọi ma sát, vận tốc ban đầu rất nhỏ.
A. h = 3R/2
B. h = 5R/2
C. h = 9R/2
D. h = 7R/2
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do