Trắc nghiệm Sinh Học 8 Bài 60: (có đáp án) Cơ quan...
- Câu 1 : Tinh trùng người có chiều dài khoảng?
A. 0,1 mm.
B. 0,03 mm.
C. 0,06 mm.
D. 0,01 mm.
- Câu 2 : Ở nam giới khoẻ mạnh, số lượng tinh trùng trong mỗi lần phóng tinh nằm trong khoảng bao nhiêu?
A. 50 – 80 triệu
B. 500 – 700 triệu
C. 100 – 200 triệu
D. 200 – 300 triệu
- Câu 3 : Trong cơ quan sinh dục nữ, tinh trùng có khả năng sống sót từ
A. 8 – 10 ngày.
B. 5 – 7 ngày.
C. 1 – 2 ngày.
D. 3 – 4 ngày.
- Câu 4 : Vì sao ở độ tuổi sơ sinh, tỉ lệ bé trai (XY) luôn lớn hơn tỉ lệ bé gái (XX)
A. Vì các hợp tử mang cặp NST giới tính XX (quy định bé gái) dễ bị chết ở trạng thái hợp tử.
B. Vì tinh trùng X có sức sống kém hơn nên dễ khả năng tiếp cận trứng luôn kém hiệu quả hơn tinh trùng X.
C. Vì tinh trùng Y nhỏ và nhẹ, bơi nhanh nên khả năng tiếp cận trứng (cơ sở để tạo ra bé trai) cao hơn tinh trùng X (cơ sở để tạo ra bé gái).
D. Tất cả các phương án còn lại.
- Câu 5 : Ở người, tinh trùng X và tinh trùng Y sai khác nhau ở phương diện nào
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Kích thước
C. Khối lượng
D. Khả năng hoạt động và sống sót
- Câu 6 : Ở cơ quan sinh dục nam, bộ phận nào là nơi sản xuất ra tinh trùng?
A. Ống dẫn tinh
B. Túi tinh
C. Tinh hoàn
D. Mào tinh
- Câu 7 : Ở người, nhiệt độ thích hợp cho sự sản sinh tinh trùng nằm trong khoảng
A. 36-37oC
B. 37-38oC
C. 29-30oC
D. 33-34oC
- Câu 8 : Sau khi được tạo ra tại tinh hoàn, tinh trùng sẽ được đưa đến bộ phận nào để tiếp tục hoàn thiện về cấu tạo?
A. Mào tinh
B. Túi tinh
C. Ống đái
D. Tuyến tiền liệt
- Câu 9 : Sau khi hoàn thiện về cấu tạo, tinh trùng được dự trữ ở đâu ?
A. Ống đái
B. Mào tinh
C. Túi tinh
D. Tinh hoàn
- Câu 10 : Tuyến tiền liệt có vai trò gì?
A. Tiết dịch để hoà loãng tinh trùng tạo tinh dịch.
B. Chứa tinh và nuôi dưỡng tinh trùng
C. Đường dẫn chung tinh trùng và nước tiểu.
D. Tiết dịch nhờn vào âm đạo
- Câu 11 : Chức năng của tinh hoàn là gì ?
A. Sản xuất tinh trùng
B. Tiết hoocmôn testostêrôn
C. Lọc máu
D. Cả A và B
- Câu 12 : Ở nam giới khoẻ mạnh, số lượng tinh trùng trong mỗi lần phóng tinh nằm trong khoảng bao nhiêu ?
A. 50 – 80 triệu
B. 500 – 700 triệu
C. 100 – 200 triệu
D. 200 – 300 triệu
- Câu 13 : Trong cơ quan sinh dục nữ, tinh trùng có khả năng sống sót từ
A. 8 – 10 ngày.
B. 5 – 7 ngày.
C. 1 – 2 ngày.
D. 3 – 4 ngày
- Câu 14 : Ở người, tinh trùng X và tinh trùng Y sai khác nhau ở phương diện nào ?
A. Khả năng hoạt động và sống sót
B. Kích thước
C. Khối lượng
D. Tất cả các phương án còn lại
- Câu 15 : Vì sao ở độ tuổi sơ sinh, tỉ lệ bé trai (XY) luôn lớn hơn tỉ lệ bé gái (XX)?
A. Vì các hợp tử mang cặp NST giới tính XX (quy định bé gái) dễ bị chết ở trạng thái hợp tử.
B. Vì tinh trùng X có sức sống kém hơn nên khả năng tiếp cận trứng luôn kém hiệu quả hơn tinh trùng Y.
C. Vì tinh trùng Y nhỏ và nhẹ, bơi nhanh nên khả năng tiếp cận trứng (cơ sở để tạo ra bé trai) cao hơn tinh trùng X (cơ sở để tạo ra bé gái).
D. Tất cả các phương án còn lại.
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 2 Cấu tạo cơ thể người
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 3 Tế bào
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 4 Mô
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 10 Hoạt động của cơ
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 9 Cấu tạo và tính chất của cơ
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 11 Tiến hoá của hệ vận động và Vệ sinh hệ vận động
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 6 Phản xạ
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 7 Bộ xương
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 8 Cấu tạo và tính chất của xương
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 13 Máu và môi trường trong cơ thể