Giải Sách Bài Tập Hóa 8 !!
- Câu 1 : Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp:
- Câu 2 : Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, hay chất trong các câu sau đây:
- Câu 3 : Trong số các tính chất kể cả dưới đây của chất, biết được tính chất nào bằng quan sát trực tiếp, tính chất nào dung dụng cụ đo, tính chất nào phải làm thí nghiệm mới biết được:
- Câu 4 : Căn cứ vào tính chất nào mà: Đồng, nhôm được dung làm ruột dây điện; còn chất dẻo, cao su được dùng làm vỏ dây?
- Câu 5 : Căn cứ vào tính chất nào mà: Bạc dùng để tráng gương?
- Câu 6 : Căn cứ vào tính chất nào mà: Cồn được dùng để đốt?
- Câu 7 : Cho biết axit là những chất có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ (trong phòng thí nghiệm dùng giấy tẩm quỳ). Hãy chứng tỏ rằng trong nước vắt từ quả chanh có chất axit (axit xitric).
- Câu 8 : Kim loại thiếc có nóng chảy xác định là: . Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng . Vậy, thiếc hàn là chất tinh khiết hay có lẫn tạp chất khác?
- Câu 9 : Câu sau đây có 2 ý nói về nước cất: "Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở ".
- Câu 10 : Cồn (rượu etylic) là một chất lỏng, có nhiệt độ và tan nhiều trong nước. Làm thế nào để tách riêng được cồn từ hỗn hợp cồn và nước?
- Câu 11 : Điền tên hạt nào tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây (chép vào ở bài tập): ... và ... có điện tích như nhau, chỉ khác dấu
- Câu 12 : Điền tên hạt nào tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây (chép vào ở bài tập): …. và …. có cùng khối lượng, còn …. có khối lượng rất bé, không đáng kể.
- Câu 13 : Điền tên hạt nào tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây (chép vào ở bài tập): Những nguyên tử cùng loại có cùng số …. trong hạt nhân
- Câu 14 : Điền tên hạt nào tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây (chép vào ở bài tập): Trong nguyên tử ... luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.
- Câu 15 : Có thể dùng các cụm từ sau đây để nói về nguyên tử:
- Câu 16 : Theo sơ đồ một số nguyên tử ở bài tập 4.3, hãy chỉ ra: Mỗi nguyên tử có mấy lớp electron.
- Câu 17 : Theo sơ đồ một số nguyên tử ở bài tập 4.3, hãy chỉ ra: Những nguyên tử nào có cùng một số lớp electron.
- Câu 18 : Theo sơ đồ một số nguyên tử ở bài tập 4.3, hãy chỉ ra: Nguyên tử nào có số lớp electron như nguyên tử natri. (xem sơ đồ trong Bai 4 - SGK).
- Câu 19 : Yêu cầu như bài 4.4.Nguyên tử nào có số electron lớp ngoài cùng như nguyên tử natri.
- Câu 20 : Yêu cầu như bài 4.4. Nguyên tử cacbon (xem sơ đồ trong bài tập 5, bài 4 – SGK) có số lớp electron như nguyên tử nào.
- Câu 21 : Yêu cầu như bài 4.4. Nguyên tử nào có số electron lớp ngoài cùng như nguyên tử cacbon.
- Câu 22 : Có thể vẽ sơ đồ đơn giản gồm vòng tròn con là hạt nhân, mỗi vòng cung nhỏ là một lớp với số electron của lớp ghi ở chân. Thí dụ sơ đồ đơn giản của nguyên tử sillic trong bài tập 4.3 như sau:
- Câu 23 : Có thể dùng cụm từ khác nhưng nghĩa tương đương với cụ từ: “có cùng số proton trong hạt nhân”, trong định nghĩa về nguyên tố hóa học. Đó là cụm từ A, B hay C?
- Câu 24 : Cho biết sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố như sau:
- Câu 25 : Theo sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố trong bài 5.2, hãy chỉ ra: Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số lớp electron (mấy lớp)
- Câu 26 : Theo sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố trong bài 5.2, hãy chỉ ra: Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng (mấy electron).
- Câu 27 : Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau: chín nguyên tử magie, sáu nguyên tử clo, tám nguyên tử neon.
- Câu 28 : Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon lần lượt của: 7K, 12Si và 15P.
- Câu 29 : Hai nguyên tử magie nặng bằng mấy nguyên tử oxi?
- Câu 30 : Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
- Câu 31 : Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình bên.
- Câu 32 : Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
- Câu 33 : Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp: “Khí hidro, khí oxi và khí clo là những ….., đều tạo nên từ một …..Nước, muối ăn (natri clorua, axit clohiđric là những ….., đều tạo nên từ hai …. Trong thành phần hóa học của nước và axit clohidric đều có chung một .......... , còn của muối ăn và axit clohiđric lại có chung một ....... "
- Câu 34 : Không khí là một hỗn hợp gồm có một số chất. Trong số đó có bốn chất chiếm tỉ lệ nhiều nhất là các chất khí nitơ, oxi, cacbon đioxit và hơi nước, các chất này được xếp thành sáu cặp chất dưới đây:
- Câu 35 : Hãy sửa dòng chữ sau (bỏ ngoặc đơn, chọn giữ lại những từ thích hợp) thành hai câu mô tả về cấu tạo của đơn chất: "Trong đơn chất (kim loại, phi kim), các nguyên tử (thường liên kết với nhau theo một số nhất định/ sắp xếp khít nhau theo một trật tự xác định)".
- Câu 36 : Dựa vào dấu hiệu nào dưới đây ( A, B hay C) để phân biệt phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất?
- Câu 37 : Trong số các hợp chất dưới đây hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất. Khí ozon có phân tử gồm 3O liên kết với nhau.
- Câu 38 : Trong số các hợp chất dưới đây hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất. Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, và 4O liên kết với nhau.
- Câu 39 : Trong số các hợp chất dưới đây hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất. Chất natri cacbonat (sođa) có phân tử gồm 2Na, 1C và 3O liên kết với nhau.
- Câu 40 : Trong số các hợp chất dưới đây hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất. Khí flo có phân tử gồm 2F liên kết với nhau.
- Câu 41 : Trong số các hợp chất dưới đây hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất. Rượu etylic (cồn) có phân tử gồm 2C, 6H, và 1O liên kết với nhau.
- Câu 42 : Trong số các hợp chất dưới đây hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất. Đường có phân tử gồm 12C, 22H, và 11O liên kết với nhau.
- Câu 43 : Tính phân tử khối của sáu chất nói tới trong bài tập 6.5. Phân tử chất nào nặng nhất, chất nào nhẹ nhất ?
- Câu 44 : Khi hòa tan đường vào nước, vì sao không nhìn thấy đường nữa?
- Câu 45 : Hỗn hợp nước đường gồm mấy loại phân tử?
- Câu 46 : Số phân tử trong 1 kg nước lỏng có nhiều hơn hay bằng số phân tử trong 1 kg hơi nước ?
- Câu 47 : Khi đun nóng nước lỏng quan sát kĩ ta thấy thể tích nước tăng lên chút ít.
- Câu 48 : Cho biết sơ đồ nguyên tử một số nguyên tử như sau:
- Câu 49 : Theo sơ đồ nguyên tử các nguyên tố cho bài 8.1, hãy chỉ ra: Nguyên tử những nguyên tố nào có sự sắp xếp electron giống nhau về: Số lớp electron (mấy lớp).
- Câu 50 : Theo sơ đồ nguyên tử các nguyên tố cho bài 8.1, hãy chỉ ra: Nguyên tử những nguyên tố nào có sự sắp xếp electron giống nhau về: Số electron lớp ngoài cùng (mấy electron).
- Câu 51 : Hãy tính xem trong 1g hidro có bao nhiêu nguyên tử H ( Xem lại bài tập 7, thuộc bài học 5: Nguyên tố hóa học, SGK). Số nguyên tử H gần với con số nà nhất trong các con số cho sau đây:
- Câu 52 : Hình bên là mô hình cùng sơ đồ phần tử khí ammoniac (a) và khí sunfuro (b).
- Câu 53 : Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O. Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
- Câu 54 : Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O. Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
- Câu 55 : Dùng phễu chiết (hình bên), hãy nói cách làm để tách nước ra khỏi dầu hỏa ( dầu hôi).
- Câu 56 : Bảng trên là khối lượng riêng của một số chất, ghi trong điều kiện thông thường.
- Câu 57 : Xem lại bài tập 8.3* để biết 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam. Từ đó tính khối lượng bằng gam của:
- Câu 58 : Nêu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
- Câu 59 : Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp: "Công thức hóa học có thể dùng để biểu diễn ..., gồm ... và ... ghi ở chân. Công thức hóa học của ... chỉ gồm một ..., còn của ... gồm từ hai ... trở lên".
- Câu 60 : Cho công thức hóa học của một số chất như sau:
- Câu 61 : Cho công thức hóa học một số chất như sau: Axit sufuhidric:
- Câu 62 : Cho công thức hóa học một số chất như sau: Nhôm oxit:
- Câu 63 : Cho công thức hóa học một số chất như sau: Liti hidroxit: LiOH
- Câu 64 : Cho công thức hóa học một số chất như sau: Magie cacbonat:
- Câu 65 : Viết công thức hoá học và tính phẩn tử khối của các hợp chất sau : Mangan đioxit, biết trong phân tử có 1Mn và 2O.
- Câu 66 : Viết công thúc hoá học và tính phẩn tử khối của các hợp chất sau :Bari clorua, biết trong phân tử có 1Ba và 2Cl.
- Câu 67 : Viết công thúc hoá học và tính phẩn tử khối của các hợp chất sau : Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1 Ag, 1N và 3O.
- Câu 68 : Viết công thúc hoá học và tính phẩn tử khối của các hợp chất sau : Nhôm photphat, biết trong phân tử có 1 Al, 1P và 4O.
- Câu 69 : Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon của năm phân tử bari sunfat: 5. Đáp số là
- Câu 70 : Tính khối lượng bằng gam của:
- Câu 71 : Nêu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị phân số của mỗi chất.
- Câu 72 : Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố lưu huỳnh. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
- Câu 73 : Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố nito và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: . Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của A.
- Câu 74 : Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp chọn trong khung. Hóa trị, nguyên tử, nguyên tố, nhóm nguyên tử, khả năng liên kết, phân tử. "Hóa trị là con số biểu thị ... của ... nguyên tố này (hay ...) với ... nguyên tố khác. Hóa trị của một ... (hay ...) được xác định theo ... của H chọn là đơn vị và ... của O là hai đơn vị".
- Câu 75 : Người ta quy ước mỗi vạch ngang giữa kí hiệu biểu thị một hóa trị của mỗi bên nguyên tử. Cho biết sơ đồ công thức của hợp chất giữa nguyên tố X, Y với H và O như sau: H-X-H; X= O; H-Y
- Câu 76 : Người ta quy ước mỗi vạch ngang giữa kí hiệu biểu thị một hóa trị của mỗi bên nguyên tử. Cho biết sơ đồ công thức của hợp chất giữa nguyên tố X, Y với H và O như sau: H-X-H; X= O; H-Y
- Câu 77 : Viết sơ đồ công thức của các hợp chất sau: HCl; ; ; .
- Câu 78 : Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử các hợp chất sau. Cho biết S hóa trị II: ; MgS; ;
- Câu 79 : Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử các hợp chất sau, biết nhóm hóa trị I và nhóm hóa trị II: ; ; ;
- Câu 80 : Lập công thức hóa học của những chất hai nguyên tố như sau:
- Câu 81 : Lập công thức hóa học của những chất hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:
- Câu 82 : Biết Cr (crom) có 2 hóa trị thường gặp là II và III, hãy chọn công chức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây:
- Câu 83 : Tính phân tử khối của những chất biểu diễn bởi công thức hoá học đúng.
- Câu 84 : Người ta xác định được rằng nguyên tố silic(Si) chiếm 87,5% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố hidro. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
- Câu 85 : Người ta xác định được rằng nguyên tố silic(Si) chiếm 87,5% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố hidro. Xác định hóa trị của Silic trong hợp chất.
- Câu 86 : Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng sắt có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
- Câu 87 : Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng sắt có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi. Xác định hóa trị của sắt trong hợp chất.
- Câu 88 : Viết sơ đồ công thức hóa học của các hợp chất sau: ; ; ; .
- Câu 89 : Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm () và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau: ;
- Câu 90 : Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử Na, Cu(II) và Al lần lượt liên kết với: Brom Br(I).
- Câu 91 : Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử Na, Cu(II) và Al lần lượt liên kết với: Lưu huỳnh S(II).
- Câu 92 : Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag(I), Mg, Zn và Fe(III) lần lượt liên kết với: Nhóm .
- Câu 93 : Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag(I), Mg, Zn và Fe(III) lần lượt liên kết với: Nhóm .
- Câu 94 : Công thức hóa học của một số hợp chất của nhôm viết như sau: ; ; ; AlS; ; ; . Biết rằng trong các số này chỉ một công thức đúng và S có hóa trị II hãy sửa lại những công thức sai.
- Câu 95 : Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên một nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17. Tính số p và số e có trong nguyên tử.
- Câu 96 : Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên một nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17. Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố.
- Câu 97 : Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên một nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17. Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử.
- Câu 98 : Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên một nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O?
- Câu 99 : Một số hợp chất của nguyên tố T hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó T chiếm 53% về khối lượng. Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố T.
- Câu 100 : Một số hợp chất của nguyên tố T hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó T chiếm 53% về khối lượng. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
- Câu 101 : Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a. Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X.
- Câu 102 : Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a. Viết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của A.
- Câu 103 : Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp, chọn trong khung:
- Câu 104 : Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích: Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.
- Câu 105 : Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích: Hòa tan axit axetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng, dùng làm giấm ăn.
- Câu 106 : Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích: Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích:
- Câu 107 : Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích: Để rượu nhạt (rượu có tỉ lệ nhỏ chất rượu etylic tan trong nước) lâu ngày ngoài không khí, rượu nhạt lên men và chuyển thành giấm chua.
- Câu 108 : Sản xuất vôi được tiến hành qua hai công đoạn chính. Đá vôi ( thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đập thành cục nhỏ tương đối đều nhau. Sau đó đá vôi được xếp vào lò nung nóng thì thu được vôi sống ( chất canxi oxit), và khí cacbon đioxit thoát ra. Hãy cho biết ở công đoạn nào xảy ra hiện tượng vật lí, công đoạn nào xảy ra hiện tượng hóa học. Giải thích.
- Câu 109 : Hãy phân tích cho biết trường hợp nào xảy ra hiện tượng hóa học, trường hợp nào xảy ra hiện tượng vật lí. Khi mở nút chai nước giải khát loại có ga thấy bọt sủi lên.
- Câu 110 : Hãy phân tích cho biết trường hợp nào xảy ra hiện tượng hóa học, trường hợp nào xảy ra hiện tượng vật lí. Hòa vôi sống vào nước được vôi tôi (vôi tôi là chất canxi hidro oxit, nước vôi trong là dung dịch chất này).
- Câu 111 : Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ và cụm từ thích hợp: "... là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là ..., còn ... mới sinh ra là ... Trong quá trình phản ứng ... giảm dần, ... tăng dần".
- Câu 112 : Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro và khí clo tạo ra axit clohidric HCl.
- Câu 113 : Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axitclohidric HCl tạo ra chất kẽm clorua và khí như sau;
- Câu 114 : Hãy giải thích tạo sao khi để ngọn nến đến gần là cồn đã bắt cháy.
- Câu 115 : Biết rằng cồn cháy được là có sự tham gia của khí oxi, tạo ra nước và khí cacbon dioxit. Viết phương trình chữ của phản ứng.
- Câu 116 : Nếu vô ý để giấm (xem bài 12.2, đã cho biết giấm là dung dịch chất nào) đổ lên nền gạch đá hoa ( trong thành phần có chất canxi cacbonat) ta sẽ quan sát thấy có bọt khí sủi lên. Dấu hiệu nào cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra.
- Câu 117 : Nếu vô ý để giấm (xem bài 12.2, đã cho biết giấm là dung dịch chất nào) đổ lên nền gạch đá hoa ( trong thành phần có chất canxi cacbonat) ta sẽ quan sát thấy có bọt khí sủi lên. Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất canxi axetat, nước và khí cacbon dioxit.
- Câu 118 : Nước vôi ( có chất canxi hidroxit) được quyét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn ( chất rắn là canxi cacbonat). Dấu hiệu nào cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra?
- Câu 119 : Nước vôi ( có chất canxi hidroxit) được quyét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn ( chất rắn là canxi cacbonat). Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng có chất khí cacbon đioxit (chất này có trong không khí) tham gia và sản phẩm ngoài chất rắn còn có nước (chất này bay hơi).
- Câu 120 : Sắt để trong không khí ẩm dễ bị gỉ ( xem câu c, bài tập 12.2). Hãy giải thích vì sao ta có thể phòng chống gỉ bằng cách bôi dầu, mỡ trên bề mặt các đồ dùng sắt.
- Câu 121 : Biết rằng trong nước bọt có men amilaza làm chất xúc tác cho phản ứng của tinh bột với nước chuyển thành mantozo (đường mạch nha) và một ít men mantaza làm chất xúc tác cho phản ứng của mantozo với nước chuyển thành glucozo.
- Câu 122 : Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axit HCl tạo ra chất kẽm clorua và khí hidro. ( xem lại hình 2.6, trong SGK về phản ứng này).
- Câu 123 : Cho biết khối lượng của kẽm và axit clohidric đã phản ứng là 6,5g và 7,3g, khối lượng của chất kẽm clorua là 13,6g. Hãy tính khối lượng của khí hidro bay lên.
- Câu 124 : Biết rằng axit clohidric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon dioxit thoát ra. Một cốc dựng dung dịch axit clohidric (1) và cục đá (2) (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí cân bằng.
- Câu 125 : Hãy giải thích vì sao? Khi nung nóng cục đá vôi thì thấy khối lượng giảm đi? (Xem lại bài tập 12.3 về đá vôi trong lò nung vôi)
- Câu 126 : Hãy giải thích vì sao? Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có khí oxi) thì thấy khối lượng tăng lên? (Xem bài tập 3, thuộc Bài 15, SGK; khi đun nóng kim loại đồng (Cu) cũng có phản ứng tương tự kim loại magie (Mg).
- Câu 127 : Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28g bột sắt và 20g bột lưu huỳnh thu được 44g chất sắt (II) sunfua (FeS) màu xám. Biết rằng, để cho phản ứng hóa hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.
- Câu 128 : Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit ( vôi tôi) , chất này tan được trong nước, cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g . Bỏ 2,8g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400ml nước tạo ra dung dịch , còn gọi là nước vôi trong. Tính khối lượng của canxi hidroxit.
- Câu 129 : Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit ( vôi tôi) , chất này tan được trong nước, cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g . Bỏ 2,8g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400ml nước tạo ra dung dịch , còn gọi là nước vôi trong. Tính khối lượng của dung dịch , giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết
- Câu 130 : Đung nóng 15,8g kali pemanganat(thuốc tím) trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8g. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
- Câu 131 : Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách nung nóng kali clorat (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5g , chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân hủy là 80%.
- Câu 132 : Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ và cụm từ thích hợp chọn trong khung:
- Câu 133 : Cho sơ đồ của phản ứng sau:
- Câu 134 : Cho sơ đồ của phản ứng sau:
- Câu 135 : Yêu cầu làm như bài tập 16.2, theo sơ đồ của phản ứng sau:
- Câu 136 : Yêu cầu làm như bài tập 16.2, theo sơ đồ của phản ứng sau:
- Câu 137 : Cho sơ đồ của phản ứng sau:
- Câu 138 : Cho sơ đồ của phản ứng sau:
- Câu 139 : Yêu cầu như bài 16.4, theo sơ đồ của các phản ứng sau:
- Câu 140 : Biết rằng chất natri hidroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric tạo ra chất natri sunfat và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
- Câu 141 : Biết rằng chất natri hidroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric tạo ra chất natri sunfat và nước. Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
- Câu 142 : Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các chương trình hóa học sau:
- Câu 143 : Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các chương trình hóa học sau:
- Câu 144 : Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các chương trình hóa học sau:
- Câu 145 : Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric tạo ra chat nhôm sunfat và khí hidro. Viết chương trình hóa học của phản ứng. Hiểu như thế nào về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tư giữa các chất trong phản ứng?
- Câu 146 : Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric tạo ra chat nhôm sunfat và khí hidro. Nếu có nguyên tử Al sẽ tác dụng được với bao nhiêu phân tử tạo ra bao nhiêu phân tử và bao nhiêu phân tử ?
- Câu 147 : Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric tạo ra chat nhôm sunfat và khí hidro. Cũng câu hỏi như trên, nếu có nguyên tử Al.
- Câu 148 : Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro và chất đồng (II) oxit CuO tạo ra kim loại đồng và nước:
- Câu 149 : Trong một phản ứng hóa học, chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
- Câu 150 : Dây tóc trong bóng đèn nóng đỏ và phát sang mỗi khi có dòng điện đi qua. Trường hợp bóng đèn bị nứt và không khí (có khí oxi) chui vào bên trong thì dây tóc bị cháy khi bật công tắc điện. (Xem lại bài tập 2.2 về dây tóc trong dây điện). Hãy phân tích và chỉ ra khi nào xảy ra hiện tượng vật lí, khi nào xảy ra hiện tượng hóa học.
- Câu 151 : Đá đôlomit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat và magie cacbonat . Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, từ chất magie cacbonat cũng tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit. Viết công thức về khối lượng của hai phản ứng xảy ra khi nung nóng đôlômit.
- Câu 152 : Đá đôlomit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat và magie cacbonat . Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, từ chất magie cacbonat cũng tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit. Nung nóng 192kg đôlômit thì có 88kg khí cacbon đioxit thoát ra. Tính khối lượng của hỗn hợp hai chất canxi oxit và magie oxit
- Câu 153 : Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
- Câu 154 : Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
- Câu 155 : Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
- Câu 156 : Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi , sinh ra khí cacbon đioxit và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
- Câu 157 : Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi , sinh ra khí cacbon đioxit và nước. Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbon đioxit và số phân tử nước.
- Câu 158 : Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric tạo ra khi hidro H2 và chất nhôm sunfat . Lập phương trình hóa học của phản ứng.
- Câu 159 : Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric tạo ra khi hidro và chất nhôm sunfat . Cho biết tỉ lệ giữa sô nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng.
- Câu 160 : Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ( chép vào vở bài tập).
- Câu 161 : Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ( chép vào vở bài tập).
- Câu 162 : Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ( chép vào vở bài tập).
- Câu 163 : Cho sơ đồ phản ứng sau: . Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng.
- Câu 164 : Cho sơ đồ phản ứng sau: . Cho biết tỉ lệ số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
- Câu 165 : Biết rằng khí hidro dễ tác dụng vơi chất chì (IV) oxit , chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước. Viết phương trình hóa học của phản ứng và tên chất mới sinh ra.
- Câu 166 : Biết rằng 3g khí hidro tác dụng vừa đủ với 179,25g , tạo ra 27g nước. Tính khối lượng chất mới sinh ra.
- Câu 167 : Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là 3. Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, và . Viết phương trình hóa học của phản ứng phân hủy của mỗi hợp chất của đồng.
- Câu 168 : Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là 3. Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, và . Biết rằng khi nung nóng 4,8kg quặng thì thu được 3,2kg CuO cùng 0,36kg và 0,88kg . Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng.
- Câu 169 : Để điều chê kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo . Viết phương trình hóa học của phản ứng.
- Câu 170 : Để điều chê kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo . Nếu có nguyên tử K, cần lấy vào phản ứng bao nhiêu phân tử và thu được bao nhiêu phân tử KCl?
- Câu 171 : Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.
- Câu 172 : Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*. Tính khối lượng khí clo để tác dụng vừa đủ với 39g kim loại kali.
- Câu 173 : Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*. Từ khối lượng kim loại cho biết và khối lượng khí clo tính được trong câu b), tính khối lượng kali clorua thu được theo hai cách.
- Câu 174 : Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong lượng chất sau:
- Câu 175 : Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau: 0,6N nguyên tử O; 1,8N nguyên tử ; 0,9N nguyên tử H; 1,5N phân tử ; 0,15N phân tử ; 0,05N nguyên tử C
- Câu 176 : Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau: 24. phân tử ; 1,44. phân tử ; 0,66. phân tử (đường)
- Câu 177 : Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây: 0,01 mol phân tử O; 0,01 mol nguyên tử ; 2 mol nguyên tử Cu.
- Câu 178 : Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây: 2,25 mol phân tử ; 0,15 mol phân tử .
- Câu 179 : Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây: 0,05 mol của những chất sau: NaCl, , .
- Câu 180 : Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc: 0,05 mol phân tử ; 0,15 mol phân tử ; 14 mol phân tử .
- Câu 181 : Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc: Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol ; 0,25 mol ; và 0,5 mol .
- Câu 182 : Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc: 0,02 mol của mỗi chất khí sau:
- Câu 183 : Hãy xác định khối lượng và thể tích khí ( đktc) của những lượng chất sau: 0,25 mol của mỗi chất khí sau: (metan),
- Câu 184 : Hãy xác định khối lượng và thể tích khí ( đktc) của những lượng chất sau: 12 mol phân tử ; 0,05 mol phân tử ; 0,01 mol phân tử CO.
- Câu 185 : Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của những lượng chất sau: Hỗn hợp khí gồm có: 0,3 mol và 0,15 mol .
- Câu 186 : Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau: 4g cacbon; 62g photpho; 42g sắt
- Câu 187 : Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau: 3,6g nước; 95,48g khí cacbonnic; 14,625g muối ăn
- Câu 188 : Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:
- Câu 189 : Vẽ biểu đồ là những hình chữ nhật để so sánh thể tích những khí sau ở đktc. 1g khí hidro; 24g khí oxi; 28g khí nito; 88g khí cacbonic
- Câu 190 : Hãy cho biết: Số mol và số nguyên tử của: 28g sắt(Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).
- Câu 191 : Hãy cho biết: Khối lượng và thể tích khí (đktc) của: 2 mol ; 1,5 mol ; 1,15 mol ; 1,15 mol .
- Câu 192 : Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau: , NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0,6.
- Câu 193 : Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc:
- Câu 194 : Có những khí sau: 4. Hãy cho biết: Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
- Câu 195 : Có những khí sau: 4. Hãy cho biết: Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
- Câu 196 : Có những khí sau: 4. Hãy cho biết: Khí nặng hay nhẹ hơn khí bao nhiêu lần?
- Câu 197 : Có những khí sau: 4. Hãy cho biết: Khí nào là nặng nhất? Khi nào là nhẹ nhất?
- Câu 198 : Đốt cháy hoàn toàn 0,24g magie (Mg) trong không khí, người ta thu được 0,4g magie oxit. Em hãy tìm công thức hóa học đơn giản của magie oxit.
- Câu 199 : Biết 4g thủy ngân (Hg) kết hợp với clo tạo ra 5,42g thủy ngân clorua. Em hãy cho biết công thức hóa học đơn giản của thủy ngân clorua. Cho biết Hg = 200.
- Câu 200 : Một loại oxi sắt có thành phần là: 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết: Công thức phân tử của oxit sắt, biết công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản.
- Câu 201 : Một loại oxi sắt có thành phần là: 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết: Khối lượng mol của oxit sắt tìm được ở trên
- Câu 202 : Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết: Công thức hóa học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5.
- Câu 203 : Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết: Số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất.
- Câu 204 : Phân đạm ure có công thức hóa học là . Hãy xác định: Khối lượng mol phân tử của ure.
- Câu 205 : Phân đạm ure có công thức hóa học là . Hãy xác định: Thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố trong phân đạm ure
- Câu 206 : Phân đạm ure có công thức hóa học là . Hãy xác định: Trong 2 mol phân tử ure có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố.
- Câu 207 : Có những chất sau: 32g ; 0,125g mol PbO; 28g CuO.
- Câu 208 : Có những chất sau: 32g ; 0,125g mol PbO; 28g CuO.
- Câu 209 : Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh. Tìm công thức hóa học đơn giản của magie sunfua.
- Câu 210 : Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh. Trộn 8g magie vơi 8g lưu huỳnh rồi đốt nóng. Hãy cho biết thành phần và khối lượng các chất sau phản ứng.
- Câu 211 : Đốt cháy 3,25g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí có oxi dư, người ta thu được 2,24 lit khí sunfuro(dktc). Viết phương trình hóa học xảy ra.
- Câu 212 : Đốt cháy 3,25g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí có oxi dư, người ta thu được 2,24 lit khí sunfuro(dktc). Bằng cách nào ta có thể tính được nồng độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh đã dùng?
- Câu 213 : Đốt cháy 3,25g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí có oxi dư, người ta thu được 2,24 lit khí sunfuro(dktc). Căn cứ vào phương trình hóa học trên, ta có thể trả lời ngay được thể tích khí oxi (đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít?
- Câu 214 : Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:
- Câu 215 : Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ. Viết phương trình hóa học xảy ra.
- Câu 216 : Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ. Tính lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng.
- Câu 217 : Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ. Tính thể tích khí hidro ở đktc đã tham gia phản ứng.
- Câu 218 : Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ. Tính lượng nước ngưng tụ thu được sau phản ứng.
- Câu 219 : Đốt nóng 1,35g bột nhôm trong khi clo, người ta thu được 6,675g nhôm clorua. Em hãy cho biết: Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giải sử rằng ta chưa biết hóa trị của nhôm và clo.
- Câu 220 : Đốt nóng 1,35g bột nhôm trong khi clo, người ta thu được 6,675g nhôm clorua. Em hãy cho biết: Phương trình hóa học của nhôm tác dụng với khí clo.
- Câu 221 : Đốt nóng 1,35g bột nhôm trong khi clo, người ta thu được 6,675g nhôm clorua. Em hãy cho biết: Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm.
- Câu 222 : Đốt nóng hidro trong khí oxi người ta nhận thấy cứ 2 thể tích khí hidro kêt hợp với 1 thể tích oxi tạo thành nước. Hãy tìm công thức hóa học đơn giản của nước.
- Câu 223 : Đốt nóng hidro trong khí oxi người ta nhận thấy cứ 2 thể tích khí hidro kêt hợp với 1 thể tích oxi tạo thành nước. Viết phương trình hóa học xảy ra khi đốt nóng hidro và oxi.
- Câu 224 : Đốt nóng hidro trong khí oxi người ta nhận thấy cứ 2 thể tích khí hidro kêt hợp với 1 thể tích oxi tạo thành nước. Sau phản ứng, người ta thu được 1,8g nước.Hãy tìm thể tích các khí hidro và oxi tham gia phản ứng ở đktc.
- Câu 225 : Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
- Câu 226 : Cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hóa học của chúng:
- Câu 227 : Nung hợp chất canxi cacbonat trong một chén nung, người ta thu được vôi sống có công thức hóa học là CaO và khí thoát ra là . Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau:
- Câu 228 : Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic và khí oxi dư.
- Câu 229 : Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc: 1,5N phân tử oxi + 2,5N phân tử hidro + 0,02N phân tử nito.
- Câu 230 : Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc: 1,5 mol phân tử oxi + 1,2 mol phân tử + 3 mol phân tử nito.
- Câu 231 : Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc: 6g hidro + 2,2g khí cacbonic + 1,6g khí oxi.
- Câu 232 : Đốt cháy hoàn toàn 2,24g Fe, thu được 3,2g oxit sắt. Xác định công thức phân tử của oxit sắt
- Câu 233 : Cho dòng khí CO qua hỗn hợp 2 oxit CuO và nung nóng thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4g.
- Câu 234 : Cho 20g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
- Câu 235 : Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa với: 3 kim loại hóa trị I, II, III.
- Câu 236 : Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa với: 3 phi kim, thí dụ như C, S, P,…
- Câu 237 : Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa với: 3 hợp chất, thí dụ như:
- Câu 238 : Oxi trong không khí là đơn chất hay hợp chất? Vì sao cá sống được trong nước? Những lĩnh vực hoạt nào của con người cần thiết phải dùng bình nén oxi để hô hấp?
- Câu 239 : Trong 3 bình giống hệt nhau và có chứa thể tích oxi như nhau. Đồng thời ta cho vào 3 bình: bình 1 một cục than đang cháy, bình 2 hai cục than đang cháy, bình 3 ba cục than đang cháy ( các cục than có kích thước như nhau).
- Câu 240 : Người và động vật trong quá trình hô hấp hấp thụ , thở ra khí . Nguyên liệu xăng, dầu trong quá trình đốt cháy cũng cần và thải . Như vậy lượng phải mất dần, nhưng trong thực tế hang nghìn năm nay, tỉ lệ về thể tích của oxi trong không khí luôn luôn xấp xỉ bằng 20%. Hãy giải thích.
- Câu 241 : Có những chất sau: , Mg, P, Al, Fe.
- Câu 242 : Đổ đầy nước vào hộp cat-tông ( hộp đựng nước uống Vinamilk) kín, đun hộp đó trên bếp lửa, hộp cát-tông không cháy mà nước lại sôi. Ở nhiệt độ nào thì nước sôi?
- Câu 243 : Đổ đầy nước vào hộp cat-tông ( hộp đựng nước uống Vinamilk) kín, đun hộp đó trên bếp lửa, hộp cát-tông không cháy mà nước lại sôi. Trong thời gian nước sôi nhiệt độ có thay đổi không?
- Câu 244 : Đổ đầy nước vào hộp cat-tông ( hộp đựng nước uống Vinamilk) kín, đun hộp đó trên bếp lửa, hộp cát-tông không cháy mà nước lại sôi. Vỏ cac-tông cháy ở nhiệt độ trên hay dưới . Tại sao?
- Câu 245 : Đổ đầy nước vào hộp cat-tông ( hộp đựng nước uống Vinamilk) kín, đun hộp đó trên bếp lửa, hộp cát-tông không cháy mà nước lại sôi. Điều gì xảy ra nếu trong hộp không chứa nước?
- Câu 246 : Trong giờ học về sự cháy, một học sinh phát biểu: Cây nến cháy và bóng đèn điện cháy, phát biểu đó có đúng hay không?
- Câu 247 : Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn 5 mol cacbon? 5mol lưu huỳnh?
- Câu 248 : Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lit oxi (đktc). Vậy theo em lưu huỳnh cháy hết hay còn dư?
- Câu 249 : Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy: 1mol cacbon
- Câu 250 : Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy: 1,5mol photpho
- Câu 251 : Tính khối lượng của N/2 nguyên tử oxi, của N/4 phân tử oxi và so sánh hai kết quả này.
- Câu 252 : Đốt cháy 1 kg than trong khí oxi, biết trong than có 5% tạp chất không cháy. Tính thể tích oxi(đktc) cần thiết để đốt cháy 1kg than trên.
- Câu 253 : Đốt cháy 1 kg than trong khí oxi, biết trong than có 5% tạp chất không cháy. Tính thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra trong phản ứng.
- Câu 254 : Người ta dùng đèn xì oxi-axetilen để hàn và cắt kim loại. Phản ứng cháy axetilen trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy tính thể tích khí oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1 mol khí axetilen.
- Câu 255 : Hãy cho biết 1,5. phân tử oxi: Là bao nhiêu mol phân tử oxi?
- Câu 256 : Hãy cho biết 1,5. phân tử oxi: Có khối lượng là bao nhiêu gam?
- Câu 257 : Hãy cho biết 1,5. phân tử oxi: Có thể tích là bao nhiêu lit ( đktc)?
- Câu 258 : Trong 16(g) khí oxi có bao nhiêu mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?
- Câu 259 : Tính tỉ khối của oxi với nito, với không khí.
- Câu 260 : Cho 3,36 lit khí oxi (ở đktc) phản ứng hoàn toàn với 1 kim loại hóa trị III thu được 10,2g oxit. Xác định tên kim loại.
- Câu 261 : Để đốt cháy 1 mol chất X cần 6,5 mol , thu được 4 mol khí cacbonic và 5 mol nước. Xác định công thức phân tử của X.
- Câu 262 : Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong bình chứa 8,96 lit khi oxi (ở đktc), ản phẩm thu được là chất rắn, màu trắng. Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?
- Câu 263 : Đốt cháy một hỗn hợp gồm bột Fe và Mg, trong đó Mg có khối lượng 0,48g cần dùng 672ml (ở đktc). Hãy tính khối lượng kim loại Fe.
- Câu 264 : Trong các công thức hóa học sau. Công thức nào là công thức của oxi: , , , NaOH, , , .
- Câu 265 : Trong các phản ứng hóa học sau. Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp.
- Câu 266 : Củi, than cháy được trong không khí. Nhà em có củi, thanh xếp trong học bếp, xung quanh có không khí. Tại sao củi, than đó lại không cháy?
- Câu 267 : Củi, than đang chay em muốn dập tắt thì phải làm như thế nào?
- Câu 268 : Cho các oxit sau: , , , , .
- Câu 269 : Hỗn hợp và với tỉ lệ nào về thể tích thì phản ứng cháy sẽ tạo ra nhiệt độ ca nhất? Ứng dụng phản ứng này để làm gì?
- Câu 270 : Xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5 : 4. Công thức hóa học của nhôm oxit là:
- Câu 271 : Oxit của một nguyên tố có hóa trị (II) chứa 20% oxi ( về khối lượng). Công thức hóa học của oxit đó là:
- Câu 272 : Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
- Câu 273 : Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là:
- Câu 274 : Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazo là:
- Câu 275 : Hãy viết tên và công thức hóa học của 4 oxit axit và 4 oxit bazo. Hãy chỉ ra các oxit tác dụng được với nước ( nếu có).
- Câu 276 : Hãy điều chế ba oxit. Viết các phương trình phản ứng.
- Câu 277 : Lập công thức các bazo ứng với cac oxit sau đây: CuO, FeO, , BaO, , MgO.
- Câu 278 : Viết phương trình biểu diễn những chuyển hóa sau: natri → natri oxit → natri hidroxit.
- Câu 279 : Viết phương trình biểu diễn những chuyển hóa sau: Cacbon → cacbon đioxit → axit cacbon ( ).
- Câu 280 : Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một lạo quặng sắt (thành phần chính là ). Khi phân tích mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt (III) oxit ứng với hàm lượng sắt nói trên là:
- Câu 281 : Tỉ lệ khối lượng của nito và oxi trong một oxit của nito là 7 : 20. Công thức của oxit là:
- Câu 282 : Cho 28,4g điphotpho penoxit vào cốc có chứa 90g để tạo thành axit photphoric . Khôi lượng axit tạo thành là:
- Câu 283 : Một oxit tạo thành bởi mangan và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa mangan và oxi là 55:24. Hãy xác định công thức phân tử của oxi.
- Câu 284 : Trong bài thực hành thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. Có 4 học sinh A, B, C, D đã lắp ráp dụng cụ thí nghiệm như sau đây. Hãy cho biết học sinh nào lắp ráp đúng? Giải thích. Xác định công thức các chất 1,2,3 có trong hình vẽ của thí nghiệm.
- Câu 285 : Điều chế oxi trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nước ( có axit sunfuric), thu được 2 chất khí riêng biệt là oxi và hidro. Phương trình điện phân nước được biểu diễn như sau:
- Câu 286 : Trong những chất sau, những chất nào được dùng để điều chế khí oxi? Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng: ; ; ; ; ; ; HgO
- Câu 287 : Tất cả các phản ứng điều chế có thể gọi là phản ứng phân hủy không?Hãy giải thích.
- Câu 288 : Để điều chế một lượng lớn oxi trong công nghiệp người ta dùng những phương pháp nào và bằng những nguyên liệu gì?
- Câu 289 : Lấy cùng một lượng và để điều chế oxi. Chất nào tạo ra nhiều khí hơn. Viết phương trình phản ứng và giải thích.
- Câu 290 : Lấy cùng một lượng và để điều chế oxi. Chất nào tạo ra nhiều khí hơn. Nếu điều chế dùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá là 30.000 đ/kg và là 96.000 đ/kg.
- Câu 291 : Dùng 3,2 kg khí oxi để đốt cháy khí axetilen. Hỏi với lượng khí oxi như trên, có thể đốt cháy bao nhiêu khí axetilen ( đktc).
- Câu 292 : Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al. Tính thể tích oxi cần dùng.
- Câu 293 : Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al. Tính số gam cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
- Câu 294 : Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi . Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
- Câu 295 : Hãy nêu hiện tượng em thường gặp trong đời sống hàng ngày để chứng tỏ trong không khí có hơi nước, khi cacbonic.
- Câu 296 : Trong đời sống hàng ngày những quá trình sinh ra khí và quá trình nào làm giảm khí ?
- Câu 297 : Nồng độ khí trong không khí cao sẽ làm tăng nhiệt độ của Trái đất ( hiệu ứng nhà kính). Theo em biện pháp nào là giảm lượng khí ?
- Câu 298 : Cháy (hỏa hoạn) thường gây tác hại nghiêm trọng về vật chất và cả sinh mạng con người. Vậy theo em phải có biện pháp nào để phòng cháy trong gia đình?
- Câu 299 : Để dập tắt các đám cháy người ta dùng nước, điều này có đúng trong mọi trường hợp chữa cháy?
- Câu 300 : Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nito tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160 khí nito. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng là:
- Câu 301 : Để một ít P đỏ vào đĩa nổi trên mặt nước, rồi đốt cháy, úp bình không cháy lên đĩa. Sau đó đậy nắp bình (thiết kế như hình vẽ).
- Câu 302 : Để một ít P đỏ vào đĩa nổi trên mặt nước, rồi đốt cháy, úp bình không cháy lên đĩa. Sau đó đậy nắp bình (thiết kế như hình vẽ).
- Câu 303 : Trong một phòng học có chiều dài 12m, chiều rộng 7m, chiều cao 4m. Tính thể tích không khí và oxi có trong phòng học.
- Câu 304 : Trong một phòng học có chiều dài 12m, chiều rộng 7m, chiều cao 4m. Trong phòng học có 50 em học sinh, hãy tính thể tích khí thở trong 45 phút, biết rằng một học sinh thử ra 2 lit khí ( thể tích chiếm 4%) một lần, một phút thở ra khoảng 16 lần.
- Câu 305 : Trên đĩa cân, ở vị trí cân bằng, có đặt một cốc có dung dịch là 0,5 lit. Sau đó, người ta dùng khí cacbonic để đẩy không khí khỏi cốc đó. Hỏi phải đặt them vào đĩa cân bên kia quả cân bao nhiêu để cân trở nên thăng bằng? Biết rằng nặng gấp 1,5 lần không khí, thể tích khí tính ở đktc.
- Câu 306 : Hãy chọn những từ và công thức hóa học thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
- Câu 307 : Để sản xuất vôi, trong lò vôi người ta thường sắp xếp một lớp than, một lớp đá vôi, sau đó đốt lò. Có những phản ứng hóa học nào xảy ra trong là vôi. Phản ứng nào là phản ứng phân hủy, Phản ứng nào là phản ứng thóa hợp?
- Câu 308 : Hoàn thành những phản ứng hóa học sau:
- Câu 309 : Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.
- Câu 310 : Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.
- Câu 311 : Khi đun nóng kali clorat ( có chất xúc tác), chất này bị phân hủy tạo thành kali clorua và khí oxi.
- Câu 312 : Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 7,84 lit oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy: Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu?
- Câu 313 : Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 7,84 lit oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy: Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
- Câu 314 : Xác định công thức hóa học một oxi của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.
- Câu 315 : Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ
- Câu 316 : Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ
- Câu 317 : Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
- Câu 318 : Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau: Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 4,48lit khí oxi ( đktc)
- Câu 319 : Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau: Khi đốt 6g cacbon trong bình chứa 13,44 lit khí oxi.
- Câu 320 : Nung a g và b g thu được cùng một lượng . Tính tỉ lệ a/b.
- Câu 321 : Cho 5g photpho vào bình có dung tích 2,8 lit chứa không khí (ở đktc), rồi đốt cháy hoàn toàn lượng photpho trên thu được m gam điphotpho petaoxit. Cho biết chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m.
- Câu 322 : Đốt cháy hoàn toàn 3,52g hỗn hợp X, thu được 3,2g sắt (III) oxit và 0,896lit khí sunfuro (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng mol của X là 88g/mol.
- Câu 323 : Thêm 3,0g vào 197g hỗn hợp muối KCl và . Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn nặng 152g. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp muối đã dùng.
- Câu 324 : Nhiệt phân 15,8g thu được lượng khí , đốt cháy 5,6g Fe trong lượng khí vừa thu được thì sản phẩm sau phản ứng có bị cục nam châm hút không? Hãy giải thích
- Câu 325 : Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng xảy ra hoàn toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 2g. Tính m.
- Câu 326 : Đốt 4,6g Na trong bình chứa 2240ml O2 (ở đktc). Nếu sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng với H2O thì có H2 bay ra không? Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì quỳ tím có đổi màu không?
- Câu 327 : Đốt cháy hoàn toàn a lit khí hidrocacbon , thu được 6,72 lit khí và 7,2g . Tìm công thức phân tử hidrocacbon, biết hidrocacbon này có tỉ khối so với heli bằg 11, các khí được đo ở đktc.
- Câu 328 : Trong quá trình quang hợp, cấy cối trên mỗi hecta đất trong một ngày hấp thụ khoảng 100kg khí cacbonic và sau khi đồng hóa cây cối nhả ra khí oxi. Hãy tính khối lượng khí oxi do cây cối trên 5 hecta đất trồng sinh ra mỗi ngày. Biết rằng số mol khí oxi cây sinh ra bằng số mol khí cacbonic hấp thụ.
- Câu 329 : Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là
- Câu 330 : Hỗn hợp khí và khí O2 khi cháy lại gây tiếng nổ vì
- Câu 331 : Trong vỏ Trái đất, hidro chiếm 1% về khối lượng và sillix chiếm 26% về khối lượng. Hỏi nguyên tố nào có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái đất?
- Câu 332 : Điều chế hidro người ta cho ... tác dụng với Fe. Phản ứng này sinh ra khí ….., hidro cháy cho ….., sinh ra rất nhiều …..Trong trường hợp này chất cháy là ….., chất duy trì sự cháy là ….Viết phương trình cháy:
- Câu 333 : Có những khí sau: , , , ,
- Câu 334 : Có một hỗn hợp gồm 60% và 40% CuO. Người ta dùng ( dư) để khử 20g hỗn hợp đó. Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
- Câu 335 : Có một hỗn hợp gồm 60% và 40% CuO. Người ta dùng ( dư) để khử 20g hỗn hợp đó. Tính số mol tham gia phản ứng.
- Câu 336 : Trong các lễ hội, en thường thấy các trường thả bóng. Những quả bóng đó có thể bơm bằng khí gì? Em hãy giải thích vì sao sau khi bơm các khí đó thì quả bóng bay lên được, còn bơm không khí thì bóng không bay được?
- Câu 337 : Có 4 bình đựng riêng các khí sau: không khí, khí oxi,khí hidro, khí cacbonic. Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ.Giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có).
- Câu 338 : Cho các sơ đồ phản ứng:
- Câu 339 : Cho các loại phản ứng hóa học sau:
- Câu 340 : Phản ứng khử sắt (II) thuộc loại phản ứng gì? Tính số gam sắt (II) oxit bị khử bởi 22,4 lit khí hidro ( đktc).
- Câu 341 : Cần điều chế 33,6 g sắt bằng cách dùng khí CO khử . Viết phương trình phản ứng
- Câu 342 : Cần điều chế 33,6 g sắt bằng cách dùng khí CO khử . Tính khối lượng cần dùng
- Câu 343 : Cần điều chế 33,6 g sắt bằng cách dùng khí CO khử . Tính thể tích khi CO đã dùng (đktc)
- Câu 344 : Dẫn luồng khí dư đi qua 16 g hỗn hợp hai oxit CuO và . nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗnn hợp giảm 25%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
- Câu 345 : Cho khử 16g hỗm hợp FeO và CuO trong đó CuO chiếm 25% khối lượng. Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
- Câu 346 : Cho khử 16g hỗm hợp FeO và CuO trong đó CuO chiếm 25% khối lượng. Tính tổng thể tích khí (đktc) đã tham gia phản ứng.
- Câu 347 : Người ta dùng khí cacbon oxit để khử đồng (II) oxit. Nếu khử a gam đồng (II) oxit thì thu được bao nhiêu gam đồng?
- Câu 348 : Người ta dùng khí cacbon oxit để khử đồng (II) oxit. Cho a = 150g, hãy tính kết quả bằng số.
- Câu 349 : Khử 12g sắt (III) oxit bằng khí hidro. Thể tích khí hidro (đktc) cần dùng là:
- Câu 350 : Khử 12g sắt (III) oxit bằng khí hidro. Khối lượng sắt thu được là:
- Câu 351 : Người ta điều chế được 24g đồng bằng cách dùng hidro khử đồng (II) oxit. Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là:
- Câu 352 : Người ta điều chế được 24g đồng bằng cách dùng hidro khử đồng (II) oxit. Thể tích khí hidro (đktc) đã dùng là:
- Câu 353 : Một học sinh làm thí nghiệm như sau:
- Câu 354 : Viết phương trình phản ứng điều chế hidro trong phòng thí nghiệm.
- Câu 355 : Nguyên liệu nào được dùng để điều cế trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
- Câu 356 : Một em học sinh tự làm thí nghiệm ở nhà, cho đinh sắt sạch vào giấm ăn ( dung dịch axit axetic ).
- Câu 357 : Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng và axit clohidric HCl. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế khí .
- Câu 358 : Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng và axit clohidric HCl. Muốn điều chế được 1,12 lit khí hidro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất?
- Câu 359 : Trong giờ thực hành hóa học, học sinh A cho 32,5g kẽm vào dung dịch loãng, học sinh B cho 32,5g sắt cũng là dung dịch loãng ở trên. Hãy cho biết học sinh nào thu được khí hidro nhiều hơn? (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
- Câu 360 : Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat . Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat . Hãy viết phương trình phản ứng.
- Câu 361 : Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat . Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat . Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
- Câu 362 : Cho 6,5g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25mol axit clohidric. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
- Câu 363 : Cho 6,5g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25mol axit clohidric. Sau phản ứng còn dư chất nào? Khối lượng là bao nhiêu gam?
- Câu 364 : Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc). Viết phương trình phản ứng.
- Câu 365 : Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc). Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.
- Câu 366 : Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc). Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt (III) oxit tác dụng với khí hidro.
- Câu 367 : Người ta cho kẽm hoặc sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric HCl để điều chế khí hidro. Nếu muốn điều chế 2,24l khí hidro (đktc) thì phải dùng số gam kẽm hoặc sắt lần lượt là:
- Câu 368 : Điện phân hoàn toàn 2 lit nước ở trạng thái lỏng ( biết khối lượng riêng của nước là 1 kg/l), thể tích khí hidro và thể tích khí oxi thu được ( ở đktc) lần lượt là:
- Câu 369 : So sánh thể tích khí hidro ( đktc) thu được trong mỗi trường hợp sau:
- Câu 370 : So sánh thể tích khí hidro ( đktc) thu được trong mỗi trường hợp sau:
- Câu 371 : Cho các oxit: CaO, , , CuO, , BaO, MgO, , , . Số oxit tác dụng với nước tạo ra bazo tương ứng là:
- Câu 372 : Cho các oxit: , , CO, , , NO, , BaO, CaO. Số oxit tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng là:
- Câu 373 : Cho ba chất gồm MgO, , đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn. Để nhận biết các chất trên, ta dùng thuốc thử là:
- Câu 374 : Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng với nước. Nếu có hãy viết phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành: , , , CaO, , CuO,
- Câu 375 : Cho nổ một hỗn hợp gồm 1mol hidro và 14 lit khí oxi ( đktc). Có bao nhiêu gam nước được tạo thành?
- Câu 376 : Cho nổ một hỗn hợp gồm 1mol hidro và 14 lit khí oxi ( đktc). Chất khí nào còn dư và dư là bao nhiêu lit?
- Câu 377 : Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước. Viết phương trình phản ứng.
- Câu 378 : Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
- Câu 379 : Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước. Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím như thế nào?
- Câu 380 : Dưới đây cho một số nguyên tố hóa học: Natri, đồng, photpho, magie, nhôm, cacbon, lưu huỳnh.
- Câu 381 : Dưới đây cho một số nguyên tố hóa học: Natri, đồng, photpho, magie, nhôm, cacbon, lưu huỳnh.
- Câu 382 : Nếu cho 210kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, em hãy tính lượng thu được theo lý thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tác dụng với nước.
- Câu 383 : Viết phương trình phản ứng hóa học biểu diễn các biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào? K → → KOH
- Câu 384 : Viết phương trình phản ứng hóa học biểu diễn các biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào? P → →
- Câu 385 : Viết phương trình phản ứng hóa học biểu diễn các biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào?
- Câu 386 : Cho sơ đồ biến hóa sau:
- Câu 387 : Đốt cháy 10 khí hidro trong 10 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng:
- Câu 388 : Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
- Câu 389 : Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
- Câu 390 : Có 3 chất rắn là Cu, Al, CuO đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn. Để nhận biêt 3 chất rắn trên, ta dùng thuốc thử là:
- Câu 391 : Bằng thí nghiệm hóa học, hãy chứng min rằng trong thành phần của axit clohidric có nguyên tố hidro.
- Câu 392 : Hãy viết công thức hóa học (CTHH) của những muối có tên sau: Canxi clorua, kali nitrat, kali photphat, nhôm sunfat, sắt (II) nitrat.
- Câu 393 : Cho các hợp chất có công thức hóa học sau: KOH, , , , CuO, , , , . Hãy cho biết mỗi hợp chất trên thuộc loại hợp chất nào?
- Câu 394 : Cho biết gốc axit và tính hóa trị gốc axit trong các axit sau: , , , ,
- Câu 395 : Viết công thức của các hidroxit ứng với các kim loại sau: Natri, canxi, crom, bari, kali, đồng, kẽm, sắt. Cho biết hóa trị của crom là III, đồng là II và sắt là III
- Câu 396 : Viết phương trình hóa học biểu diễn những biến hóa sau: Ca → CaO →
- Câu 397 : Viết phương trình hóa học biểu diễn những biến hóa sau: Ca →
- Câu 398 : Hãy dẫn ra một phương trình hóa học đối với mỗi loại phản ứng sau và cho biết phản ứng hóa học thuộc loại nào? Oxi hóa một đơn chất bằng oxi
- Câu 399 : Hãy dẫn ra một phương trình hóa học đối với mỗi loại phản ứng sau và cho biết phản ứng hóa học thuộc loại nào? Khử oxit kim loại bằng hidro
- Câu 400 : Hãy dẫn ra một phương trình hóa học đối với mỗi loại phản ứng sau và cho biết phản ứng hóa học thuộc loại nào? Đẩy hidro trong axit bằng kim loại
- Câu 401 : Hãy dẫn ra một phương trình hóa học đối với mỗi loại phản ứng sau và cho biết phản ứng hóa học thuộc loại nào? Phản ứng giữa oxit bazo với nước
- Câu 402 : Hãy dẫn ra một phương trình hóa học đối với mỗi loại phản ứng sau và cho biết phản ứng hóa học thuộc loại nào? Phản ứng giữa oxit axit với nước
- Câu 403 : Tính lượng natri hidroxit thu được khi cho natri tác dụng với nước: 46g natri
- Câu 404 : Tính lượng natri hidroxit thu được khi cho natri tác dụng với nước: 0,3mol natri
- Câu 405 : Trong các oxit sau đây, oxit nào tác dụng được với nước? Viết phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành: , PbO, , BaO, ,
- Câu 406 : Hãy trình bày những hiểu biết của em về axit clohidric theo dàn ý sau: Thành phần hóa học
- Câu 407 : Hãy trình bày những hiểu biết của em về axit clohidric theo dàn ý sau: Tác dụng lên giây quỳ.
- Câu 408 : Hãy trình bày những hiểu biết của em về axit clohidric theo dàn ý sau: Tác dụng với kim loại.
- Câu 409 : Những chất sau đây, những chất nào là oxit, bazo, axit, muối: CaO, , , , , HCl, LiOH, , , ,
- Câu 410 : Viết phương trình hóa học biểu diễn những biến hóa sau đây:
- Câu 411 : Viết phương trình hóa học biểu diễn những biến hóa sau đây:
- Câu 412 : Điền thêm những công thức hóa học của những chất cần thiết vào các phương trình phản ứng hóa học sau đây rồi cân bằng phương trình:
- Câu 413 : Điền thêm những công thức hóa học của những chất cần thiết vào các phương trình phản ứng hóa học sau đây rồi cân bằng phương trình:
- Câu 414 : Điền thêm những công thức hóa học của những chất cần thiết vào các phương trình phản ứng hóa học sau đây rồi cân bằng phương trình:
- Câu 415 : Điền thêm những công thức hóa học của những chất cần thiết vào các phương trình phản ứng hóa học sau đây rồi cân bằng phương trình:
- Câu 416 : Có thể điều chế được bao nhiêu mol axit sunfuric khi cho 240g lưu huỳnh trioxit tác dụng với nước?
- Câu 417 : Viết công thức của các muối sau đây:
- Câu 418 : Cho các chất dưới đây thuộc loại hợp chất nào, viết công thức của các hợp chất đó: natri hidroxit, khí cacbonic, khí sunfuro, sắt (II) oxit, muối ăn, axit clohidric, axit photphoric.
- Câu 419 : Tìm phương pháp xác định xem trong ba lọ ,lọ nào là đựng dung dịch axit, dung dịch muối ăn và dung dịch kiềm (bazo).
- Câu 420 : Trong phòng thí nghiệm có sẵn một dung dịch NaCl. Bằng phương pháp thực nghiệm, em hãy xác định dung dịch NaCl này là bão hòa hay chưa bão hòa. Trình bày cách làm.
- Câu 421 : Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất rắn trong nước (hình 6.5, SGK), hãy ước lượng độ tan của muối , ,
- Câu 422 : Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất khí trong nước (Hình 6.6, SGK), hãy ước lượng độ tan của các khí NO, và ở . Hãy chuyển đổi có bao nhiêu ml những khí trên tan trong 1 lit nước? Biết rằng ở và 1 atm, 1mol chất khí có thể tích là 24lit và khối lượng riêng của nước là 1g/ml.
- Câu 423 : Tính khối lượng muối natri clorua NaCl có thể tan trong 750g nước ở . Biết rằng ở nhiệt độ này độ tan của NaCl là 36,2g.
- Câu 424 : Tính khối lượng muối có thể tan trong 250g nước ở . Biết độ tan của ở là 222g.
- Câu 425 : Biêt độ tan của muối KCl ở là 34g. Một dung dịch KCl nóng có chưa 50g KCl trong 130g được làm lạnh về nhiệt độ . Hãy cho biết: Có bao nhiêu gam KCl tan trong dung dịch?
- Câu 426 : Biêt độ tan của muối KCl ở là 34g. Một dung dịch KCl nóng có chưa 50g KCl trong 130g được làm lạnh về nhiệt độ . Hãy cho biết: Có bao nhiêu gam KCl tách ra khỏi dung dịch?
- Câu 427 : Một dung dịch có chứa 26,5g NaCl trong 75g H2O ở . hãy xác định dung dịch NaCl nói trên là bão hòa hay chưa bão hòa?
- Câu 428 : Có bao nhiêu gam sẽ tách ra khỏi 200g dung dịch bão hòa ở , nếu dung dịch này được làm lạnh đến ? Biết = 114(g); = 88(g)
- Câu 429 : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất vào chỉ ra chỗ sai của câu trả lời không đúgn sau đây:
- Câu 430 : Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch NaCl, , NaOH có cùn nồng độ là 0,5M. Lấy 1 ít mỗi dung dịch trên vào ống nghiệm riêng biệt. Hỏi phải lấy như thế nào để có số mol chất tan có trong mỗi ống nghiệm là bằng nhau?
- Câu 431 : Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch NaCl, , NaOH có cùn nồng độ là 0,5M. Nếu thể tích dung dịch có trong mỗi ống nghiệm la 5ml. Hãy tính số gam chất tan có trong mỗi ống nghiệm.
- Câu 432 : Để xác định độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta dựa vào những kết quả sau:
- Câu 433 : Làm bay hơi 300g nước ra khỏi 700g dung dịch muối 12%, nhận thấy 5g muối tách khỏi dung dịch bão hòa. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa trong điều kiện thí nghiệm trên.
- Câu 434 : Một dung dịch có khối lượng riêng là 1,206g/ml. Khi cô cạn 165,84ml dung dịch này người ta thu được 36g . Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch đã dùng.
- Câu 435 : Hãy điền vào những ô trống của bảng những số liệu thích hợp của mỗi dung dịch glucozo trong nước:
- Câu 436 : Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm và nồng độ ml của mẫu dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm.
- Câu 437 : Từ dung dịch 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch 0,4M?
- Câu 438 : Từ dung dịch NaCl 1M, hãy trình bày cách pha chế 250ml dung dịch NaCl 0,2M.
- Câu 439 : Hãy trình bày cách pha chế 150ml dung dịch 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch 5M có sẵn
- Câu 440 : Từ glucozo vào nước cất, hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch glucozo 2%.
- Câu 441 : Hãy trình bày cách pha chế các dung dịch theo những yêu cầu sau:
- Câu 442 : Có những dung dịch ban đầu như sau: NaCl 2M.
- Câu 443 : Có những dung dịch ban đầu như sau: 0,5M.
- Câu 444 : Có những dung dịch ban đầu như sau: 4M.
- Câu 445 : Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau: 2,5kg dung dịch NaCl 0,9%
- Câu 446 : Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau: 50g dung dịch 4%
- Câu 447 : Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau: 250g dung dịch 0,1%.
- Câu 448 : Có 2 lọ đựng dung dịch . Lọ thứ nhất có nồng độ 1mol/l, lọ thứ hai có nồng độ 3 mol/l. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 50ml dung dịch có nồng độ 1,5mol/l từ 2 dung dịch axit đã cho.
- Câu 449 : Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05g/ml và bao nhiêu mililit dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml để pha chế được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10g/ml.
- Câu 450 : Cân 10,6g muối cho vào cốc chia độ. Rót vào cốc khoảng vài chục ml nước cất, khuấy cho muối tan hết. Sau đó rót thêm nước vào cốc cho đủ 200ml. Ta được dung dịch có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế.
- Câu 451 : Có và nước cất. Hãy tính toán và trình bay cách pha chế để có được những sản phẩm sau: 50ml dung dịch có nồng độ 1mol/l
- Câu 452 : Có và nước cất. Hãy tính toán và trình bay cách pha chế để có được những sản phẩm sau: 50g dung dịch có nồng độ 10%.
- Câu 453 : Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
- Câu 454 : Người ta pha chế một dung dịch NaCl ở bằng cách hòa tan 23,5g NaCl trong 75g nước. Căn cứ vào độ tan của NaCl trong nước ,hãy cho biết dung dịch NaCl đã pha chế là bão hòa hay chưa bão hòa? Nếu dung dịch NaCl là chưa bão hòa, làm thế nào để có được dung dịch NaCl bão hòa ở ?
- Câu 455 : Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,5lit dung dịch có nồng độ 1mol/l từ có nồng độ 98%, khối lượng riêng là 1,84g/ml.
- Câu 456 : A là dung dịch có nồng độ 0,2M. B là dung dịch có nồng độ 0,5M.
- Câu 457 : Có 200g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A). Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 8%?
- Câu 458 : Có 200g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A). Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch A để có dung dịch NaOH 8%?
- Câu 459 : Có 200g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A). Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Tính khối lượng nước đã bay hơi.
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 40 Dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 41 Độ tan của một chất trong nước
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 42 Nồng độ dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 43 Pha chế dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 44 Bài luyện tập 8
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 9 Công thức hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 11 Bài luyện tập 2
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 2 Chất
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 4 Nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 5 Nguyên tố hóa học