Đề thi HK2 môn Hóa học 11 năm 2020 Trường THPT Chu...
- Câu 1 : Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là:
A. 10
B. 16
C. 14
D. 12
- Câu 2 : Cho các ankan sau: (a) CH3CH2CH3
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 3 : Hợp chất nào có thể là ankin?
A. C6H6.
B. C4H4.
C. C2H2.
D. C8H8.
- Câu 4 : Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 5 : Cho các chất:CH2=CH-CH=CH2
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 6 : Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là:
A. Crackinh ankan.
B. Cho C2H2 tác dụng với H2, xúc tác Pd/PbCO3.
C. Tách H2 từ etan.
D. Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.
- Câu 7 : Hỗn hợp X gồm propin và ankin Y có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của Y là
A. Axetilen.
B. But-2-in.
C. Pent-1-in.
D. But-1-in.
- Câu 8 : Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với Hidro là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với Hidro là 10. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:
A. 20%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 40%.
- Câu 9 : Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là:
A. phenyl và benzyl.
B. vinyl và anlyl.
C. anlyl và Vinyl.
D. benzyl và phenyl.
- Câu 10 : Nếu phân biệt các hiđrocacbon thơm: benzen, toluen và stiren chỉ bằng một thuốc thử thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
A. dung dịch KMnO4.
B. dung dịch Br2.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch NaOH.
- Câu 11 : Phát biểu nào không đúng về stiren
A. Stiren làm mất màu dung dịch thuốc tím.
B. Sản phẩm trùng hợp của stiren có tên gọi tắt là PS.
C. Tên gọi khác của stiren là vinylbenzen.
D. Các nguyên tử trong phân tử stiren không nằm trên một mặt phẳng.
- Câu 12 : Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là:
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 13 : Bậc của ancol isobutylic là
A. bậc I.
B. bậc IV.
C. bậc III.
D. bậc II.
- Câu 14 : Số ancol có công thức phân tử C3H8Ox không hoà tan được Cu(OH)2 là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 15 : Cho m gam hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư được 8,4 lit H2 (đkc). Nếu cho m gam X trên tác dụng với brom vừa đủ ta được 49,65 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng etanol trong hỗn hợp X là:
A. 33,8%.
B. 79,7%.
C. 20,3%.
D. 66,2%.
- Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng, thu được 18,816 lít khí CO2 (đktc) và 24,48 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 21,92.
B. 18,88.
C. 21,12.
D. 29,44.
- Câu 17 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 62,72 lít khí CO2 (đktc) và 72 gam H2O. Mặt khác, 140 gam X hòa tan được tối đa 51,45 gam Cu(OH)2. Phần tr ăm khối lượng của ancol etylic trong X là
A. 46%.
B. 16%.
C. 23%.
D. 8%.
- Câu 18 : Tên gọi nào sau đây không đúng với công thức cấu tạo:
A. CH3-CH2-COOH axit propionic
B. CH2=CH-COOH axit acrylic
C. C6H5-COOH axit benzoic.
D. CH3-COOH axit metanoic.
- Câu 19 : Cho 4 chất: X (C2H5OH); Y (CH3CHO); Z (HCOOH); G (CH3COOH). Nhiệt độ sôi đợc sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. Y < X< Z< G.
B. Z < X< G< Y.
C. X < Y< Z< G.
D. Y< X< G < Z.
- Câu 20 : Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:
A. CH3COOH, C2H2, C2H4.
B. C2H5OH, C2H4, C2H2.
C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.
D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH
- Câu 21 : Trước đây người ta hay sử dụng chất này để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên hiện nay đã bị cấm sử dụng. Chất đó là:
A. Axeton.
B. Axetanđehit.
C. Băng phiến.
D. Fomon.
- Câu 22 : Cho các chất: HCHO, CH3CHO, HCOOH, C2H2. Số chất có phản ứng tráng bạc là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 23 : Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 31,25%.
B. 62,50%.
C. 40,00%.
D. 50,00%.
- Câu 24 : Oxi hóa 16,8 gam anđehit fomic thành axit fomic bằng oxi có mặt chất xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 151,2 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa anđehit fomic thành axit fomic là
A. 60%.
B. 80%.
C. 75%.
D. 37,5%.
- Câu 25 : Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm axit fomic và etanol phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khi H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 7,84.
- Câu 26 : Cho các phát biểu sau:(1). Nhiệt độ sôi của axeton < ancol etylic < axit axetic < axit butiric.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 27 : Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 9,2.
B. 7,4.
C. 7,8.
D. 8,8.
- Câu 28 : Cho các chất sau: butađien, toluen, axetilen, phenol, etilen, propan, stiren. Số chất tác dụng được với dung dịch brom là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
- Câu 29 : Số đồng phân axit của C5H10O2 là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 30 : Điều chế khí axetilen trong phòng thí nghiệm, người ta dùng phương pháp nào sau đây:
A. Thủy phân canxi cacbua
B. Nhiệt phân metan ở 15000C
C. Cộng hợp hiđro vào anken
D. Nung natri axetat với vôi tôi xút
- Câu 31 : Cho các chất sau: etanol (1), propan-1-ol (2), axit etanoic (3), đietylete (4). Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. (1)<(2)<(3)<(4)
B. (4)<(2)<(3)<(1)
C. (4)<(1)<(2)<(3)
D. (1)<(2)<(4)<(3)
- Câu 32 : Chất nào dưới đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. Etanol.
B. Propan-1-ol.
C. Etylclorua.
D. Đietylete.
- Câu 33 : Để điều chế khí axetilen trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng phương pháp:
A. Thủy phân canxi cacbua.
B. Thủy phân dẫn xuất halogen.
C. Cộng hợp hiđro vào anken.
D. Muối natriaxetat tác dụng với vôi tôi xút.
- Câu 34 : Số đồng phân ankan có công thức phân tử C6H14 là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 35 : Cho các chất sau: etilen, propan, toluen, axetilen, buta-1,3-đien, hex-1-in. Số chất làm mất màu dung dịch nước brom là:
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 36 : Hỗn hợp X gồm ancol etylic và phenol. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Nếu cho X tác dụng với Na thì thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc. Khối lượng của hỗn hợp X là:
A. 37,2g
B. 13,9g
C. 14g
D. 18,6g
- Câu 37 : Cho 6,6 gam axit axetic phản ứng với hỗn hợp gồm 4,04 gam ancol metylic và ancol etylic tỉ lệ 2:3 về số mol (xúc tác H2SO4 đặc, t0) thì thu được a gam hỗn hợp este. Hiệu suất chung là 60%. Giá trị của a là:
A. 4,944.
B. 5,103.
C. 4,44.
D. 8,8.
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 44 Anđehit Xeton
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 45 Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 46 Luyện tập Anđehit Xeton Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 1 Sự điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2 Axit - bazơ và muối
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3 Sự điện li của nước, pH và chất chỉ thị Axit, bazơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 6 Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 7 Nitơ