100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm cơ bản...
- Câu 1 : Có hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9N và 12N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực ?
A. 25N
B. 15N
C. 2N
D. 1N
- Câu 2 : Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 600N. Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 600N.
A. 0o
B. 90o
C. 180o
D. 120o
- Câu 3 : Điều nào sau đây là sai khi nói về phép tổng hợp lực?
A. Tổng hợp lực là phép thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như toàn bộ các lực ấy.
B. Phép tổng hợp lực có thể thực hiện bằng quy tắc hình bình hành.
C. Độ lớn của hợp lực luôn bằng tổng độ lớn của các lực thành phần.
D. Về mặt toán học, phép tổng hợp lực thực chất là phép cộng tất cả các vectơ lực thành phần.
- Câu 4 : Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = F2 = 45N. Góc tạo bởi hai lực là 120o. Độ lớn?
A. 90N
B.
C. 45N
D.
- Câu 5 : Chọn ý sai. Lực được biểu diễn bằng một vector có:
A. gốc của vector là điểm đặt lực
B. chiều của vector là chiều của lực
C. độ dài của vector biểu thị độ lớn của lực
D. Phương luôn vuông góc với quỹ đạo chuyển động
- Câu 6 : Hai lực thành phần và có độ lớn lần lượt là F1 và F2, hợp lực của chúng có độ lớn là F. Ta có:
A. F luôn lớn hơn F1
B. F luôn nhỏ hơn F2
C. F thỏa mãn:
D. F không thể bằng F1
- Câu 7 : Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?
A. Năng lượng của vật nhiều hay ít
B. Vật có khối lượng lớn hay bé
C. Tương tác giữa vật này và vật khác
D. Vật chuyển động nhanh hay chậm
- Câu 8 : Các lực cân bằng là các lực:
A. bằng nhau về độ lớn và tác dụng vào hai vật khác nhau
B. tác dụng đồng thời vào một vật và không gây ra gia tốc cho vật
C. bằng nhau về độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau
D. bằng nhau về độ lớn, cùng chiều và tác dụng vào một vật
- Câu 9 : Khi tổng hợp hai lực đồng quy và thành 1 lực thì độ lớn của hợp lực :
A. luôn nhỏ hơn lực thành phần
B. luôn lớn hơn lực thành phần
C. luôn bằng lực thành phần
D. có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng lực thành phần
- Câu 10 : Hai người cột hai sợi dây vào đầu một chiếc xe và kéo. Lực kéo xe lớn nhất khi hai lực kéo và :
A. vuông góc với nhau
B. ngược chiều với nhau
C. cùng chiều với nhau
D. tạo với nhau một góc 450
- Câu 11 : Lí do chính khi ô tô đi qua những đoạn đường có khúc cua thì phải đi chậm lại là
A. để ô tô không bị văng về phía tâm khúc cua.
B. để lực hướng tâm cần thiết giữ ô tô chuyển động tròn không quá lớn.
C. để lái xe có thể quan sát xe đi ngược chiều.
D. để tăng lực ma sát nghỉ cực đại giữ ô tô không bị văng ra khỏi đường.
- Câu 12 : Hai lực và có độ lớn F1 = F2 hợp với nhau một góc α. Hợp lực của chúng có độ lớn:
A. F = F1 + F2
B. F = F1 - F2
C. F = 2F1 cos α
D.
- Câu 13 : Cho hai lực đồng quy và có cùng độ lớn là 10N. Góc giữa hai lực và bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 10N?
A. 900
B. 600
C. 1200
D. 00
- Câu 14 : Hợp hai lực đồng quy và là . Gọi α là góc hợp bởi và . Nếu hợp lực có độ lớn F = F1 – F2 thì:
A. α = 00
B. α = 900
C. α = 1800
D. 00 < α < 900
- Câu 15 : Cho hai lực đồng quy và có cùng độ lớn F1 = F2 = 30N. Góc tạo bởi hai lực và là 1200. Độ lớn của hợp lực bằng:
A. 60N
B.
C. 30N
D.
- Câu 16 : Cho hai lực F1 và F2 là hai lực vuông góc nhau. Biết độ lớn của hợp lực F = 50N; F1 = 40N thì độ lớn của lực F2 là:
A. 90N
B. 45N
C. 30N
D. 10N
- Câu 17 : Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi:
A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số.
C. vật chuyển động với gia tốc không.
D. vật đứng yên.
- Câu 18 : Chọn phát biểu đúng:
A. Dưới tác dụng của lực vật sẽ chỉ chuyển động thẳng đều hoặc tròn đều.
B. Lực chỉ làm vật vật bị biến dạng.
C. Lực chỉ làm vật thay đổi chuyển động.
D. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng.
- Câu 19 : Hai lực cân bằng không thể có:
A. cùng hướng.
B. cùng phương.
C. cùng giá.
D. cùng độ lớn
- Câu 20 : Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 12N, 20N, 16N. Nếu bỏ lực 20N thì hợp lực của hai lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu ?
A. 4N
B. 20N
C. 28N
D. 15N
- Câu 21 : Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 4N, 5N và 6N. Nếu bỏ đi lực 6N thì hợp lực của hai lực còn lại bằng bao nhiêu ?
A. 9N
B. 6N
C. 1N
D. không biết vì chưa biết góc giữa hai lực
- Câu 22 : Lực có độ lớn 30N có thể là hợp lực của hai lực nào?
A. 12N, 12N
B. 16N, 10N
C. 16N, 46N
D. 16N, 50N
- Câu 23 : Lực 10N là hợp lực của cặp lực nào dưới đây? Cho biệt góc giữa cặp lực đó?
A. 3N, 15N; 120o
B. 3N, 13N; 180o
C. 3N, 6N; 60o
D. 3N, 5N; 0o
- Câu 24 : Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 vuông góc với nhau. Biết độ lớn lực thành phần thứ nhất là 60N, lực tổng hợp là 100N. Hỏi lực thành phần thứ 2 bao nhiêu N?
A. 40N
B. 80N
C. 160N
D. 640N
- Câu 25 : Phép phân tích lực cho phép ta:
A. thay thế một lực bằng một lực duy nhất.
B. thay thế một lực bằng một lực giống hệt nó.
C. thay thế một lực bằng một lực khác.
D. thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực.
- Câu 26 : Định luật I Niutơn cho biết:
A. dưới tác dụng của lực, các vật chuyển động như thế nào.
B. mối liên hệ giữa lực tác dụng và khối lượng của vật.
C. nguyên nhân của chuyển động.
D. nguyên nhân của trạng thái cân bằng của các vật.
- Câu 27 : Trường hợp nào sau đây có liên quan đến quán tính?
A. Chiếc bè trôi trên sông.
B. Vật rơi trong không khí.
C. Giũ quần áo cho sạch bụi.
D. Vật rơi tự do.
- Câu 28 : Định luật II Niutơn cho biết:
A. lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.
B. mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật.
C. mối liên hệ giữa lực tác dụng, khối lượng riêng và gia tốc của vật.
D. lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.
- Câu 29 : Câu nào sau đây là đúng. Theo định luật II Niutơn thì:
A. Khối lượng tỉ lệ thuận với lực tác dụng.
B. Khối lượng tỉ lệ nghịch với gia tốc của vật.
C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật.
D. Gia tốc của vật là một hằng số đối với mỗi vật.
- Câu 30 : Chọn câu đúng: Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn:
A. tác dụng vào cùng một vật.
B. tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. không bằng nhau về độ lớn.
D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.
- Câu 31 : Câu nào sau đây là đúng ?
A. Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động.
B. Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.
C. Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.
D. Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.
- Câu 32 : Hãy chỉ ra kết luận sai. Lực là nguyên nhân làm cho:
A. vật chuyển động.
B. hình dạng của vật thay đổi.
C. độ lớn vận tốc của vật thay đổi.
D. hướng chuyển động của vật thay đổi.
- Câu 33 : Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?
A. Vật chuyển động tròn đều.
B. Vật chuyển động trên một đường thẳng.
C. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát.
D. Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.
- Câu 34 : Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ:
A. trọng lượng của xe.
B. lực ma sát nhỏ.
C. quán tính của xe.
D. phản lực của mặt đường.
- Câu 35 : Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm cho nó chuyển động về phía trước là:
A. lực mà con ngựa tác dụng vào xe.
B. lực mà xe tác dụng vào ngựa.
C. lực mà ngựa tác dụng vào đất.
D. lực mà đất tác dụng vào ngựa.
- Câu 36 : Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:
A. trọng lượng.
B. khối lượng.
C. vận tốc.
D. lực.
- Câu 37 : Chọn phát biểu đúng nhất.
A. Vectơ lực tác dụng lên vật có hướng trùng với hướng chuyển động của vật.
B. Hướng của vectơ lực tác dụng lên vật trùng với hướng biến dạng của vật.
C. Hướng của lực trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật.
D. Lực tác dụng lên vật chuyển động thẳng đều có độ lớn không đổi.
- Câu 38 : Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.
B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
C. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
D. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
- Câu 39 : Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính hành khách sẽ:
A. nghiêng sang phải.
B. nghiêng sang trái.
C. ngả người về phía sau.
D. chúi người về phía trước.
- Câu 40 : Đặt một cốc đầy nước lên trên tờ giấy học trò. Tác dụng rất nhanh một lực F theo phương nằm ngang của tờ giấy thì hiện tượng gì sẽ xảy ra với tờ giấy và cốc nước
A. Tờ giấy rời khỏi cốc nước mà nước vẫn không đổ.
B. Tờ giấy chuyển động về một hướng, cốc nước chuyển động theo hướng ngược lại.
C. Tờ giấy chuyển động và cốc nước chuyển động theo.
D. Tờ giấy bị đứt ở chỗ đặt cốc nước.
- Câu 41 : Một xe tải chở hàng có tổng khối lượng xe và hàng là 4 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3 m/s2. Khi không chở hàng xe tải khởi hành với gia tốc 0,6 m/s2. Biết rằng lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của xe lúc không chở hàng là:
A. 1,0 tấn.
B. 1,5 tấn.
C. 2,0 tấn.
D. 2,5 tấn.
- Câu 42 : Lực hấp dẫn phụ thuộc vào:
A. thể tích các vật.
B. khối lượng và khoảng cách giữa các vật.
C. môi trường giữa các vật.
D. khối lượng riêng của các vật.
- Câu 43 : Gọi R là bán kính Trái Đất, g là gia tốc trọng trường gần mặt đất, G là hằng số hấp dẫn. Biểu thức nào sau đây cho phép xác định khối lượng Trái Đất?
A.
B.
C.
D.
- Câu 44 : Hai tàu thuỷ có khối lượng 50.000 tấn ở cách nhau 1km. Lực hấp dẫn giữa chúng là:
A. 0,167.10-9N
B. 0,167.10-3N
C. 0,167N
D. 1,7N
- Câu 45 : Trái đất (TĐ) hút mặt trăng (MT) một lực bằng bao nhiêu biết khoảng cách giữa MT và TĐ là 38.107m, khối lượng của MT là 7,37.1022kg, và khối lượng TĐ là 6,0.1024kg, G = 6,67.10-11Nm2/kg2
A. 1,02.1020N
B. 2,04.1020N
C. 2,04.1022N
D. 1,02.1010N
- Câu 46 : Tính trọng lượng của Nam có khối lượng 73kg khi đứng ở trên mặt trăng có g = 1,7 m/s2.
A. 715N
B. 124N
C. 730N
D. 635N
- Câu 47 : Các giọt mưa rơi được xuống đất là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Quán tính.
B. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
C. Gió.
D. Lực đẩy Ác-si-mét của không khí.
- Câu 48 : Phát biểu nào sau đây là đúng.
A. Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ.
B. Để xác định trọng lực tác dụng lên vật người ta dùng lực kế.
C. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với trọng lượng của vật.
D. Trọng lượng của vật không phụ thuộc vào trạng thái chuyển động của vật đó.
- Câu 49 : Khi nói về lực hấp dẫn giữa hai vật, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Lực hấp dẫn tăng 4 lần khi khoảng cách giảm đi một nửa.
B. Lực hấp dẫn không đổi khi khối lượng một vật tăng gấp đôi còn khối lượng vật kia giảm còn một nửa.
C. Rất hiếm khi lực hấp dẫn là lực đẩy.
D. Hằng số hấp dẫn có giá trị như nhau ở cả trên mặt Trái Đất và trên Mặt Trăng.
- Câu 50 : Khối lượng Trái Đất bằng 80 lần khối lượng Mặt Trăng. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng bằng bao nhiêu lần lực hấp dẫn mà Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất?
A. Lớn hơn 6400 lần
B. Nhỏ hơn 80 lần
C. Lớn hơn 80 lần
D. Bằng nhau
- Câu 51 : Chọn phát biểu đúng về lực hấp dẫn giữa hai vật.
A. Lực hấp dẫn giảm đi hai lần khi khoảng cách tăng hai lần.
B. Lực hấp dẫn tăng 4 lần khi khối lượng mỗi vật tăng hai lần.
C. Hằng số hấp dẫn có giá trị G = 6,67.1011 N/kg2 trên mặt đất.
D. Hằng số G của các hành tinh càng gần Mặt Trời thì có giá trị càng lớn.
- Câu 52 : Khi lò xo bị dãn, độ lớn của lực đàn hồi:
A. càng giảm khi độ dãn giảm.
B. không phụ thuộc vào độ dãn.
C. có thể tăng vô hạn.
D. không phụ thuộc vào bản chất của lò xo.
- Câu 53 : Treo vật có khối lượng 300g vào một lò xo thẳng đứng có độ dài 25cm. Biết lò xo có độ cứng 100N/m, gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Chiều dài của lò xo khi vật đứng cân bằng là:
A. 25cm
B. 26cm
C. 27cm
D. 28cm
- Câu 54 : Treo vật có khối lượng 400g vào một lò xo có độ cứng 100N/m, lò xo dài 30cm. Lấy g = 10m/s2, chiều dài ban đầu của lò xo là:
A. 25cm
B. 26cm
C. 27cm
D. 28cm
- Câu 55 : Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100N/m để nó dãn ra được 10cm ?
A. 10N
B. 5N
C. 7,5N
D. 12,5N
- Câu 56 : Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để nén lò xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là:
A. 5cm
B. 15cm
C. 10cm
D. 7,5cm
- Câu 57 : Điều nào sau đây là sai khi nói về hệ số ma sát trượt?
A. có thể nhỏ hơn 1.
B. không có đơn vị.
C. phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp xúc.
D. phụ thuộc vào áp lực của vật lên mặt phẳng giá đỡ.
- Câu 58 : Một vật lúc đầu nằm trên một máng nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có:
A. lực ma sát.
B. phản lực.
C. lực tác dụng ban đầu.
D. quán tính.
- Câu 59 : Cần kéo một vật trọng lượng 20N với một lực bằng bao nhiêu để vật chuyển động đều trên một mặt sàn nằm ngang. Biết hệ số ma sát trượt của vật và sàn là 0,4.
A. 6N
B. 10N
C. 8N
D. 5N
- Câu 60 : Hiện tượng mất trọng lực xảy ra trong trường hợp nào sau đây:
A. Trên tàu biển đang chạy rất xa bờ.
B. Trên xe ô tô.
C. Trong con tàu vũ trụ đang bay trên quỹ đạo quanh Trái Đất.
D. Trên Mặt trăng.
- Câu 61 : Khi vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm là:
A. một trong các lực tác dụng lên vật.
B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật theo phương hướng vào tâm.
C. thành phần của trọng lực theo phương hướng vào tâm quỹ đạo.
D. nguyên nhân làm thay đổi độ lớn của vận tốc.
- Câu 62 : Một vật nặng 4,0kg được gắn vào một dây thừng dài 2m. Nếu vật đó quay tự do thành một vòng tròn quanh trục thẳng đứng gắn với đầu dây thì sức căng của dây là bao nhiêu khi căng tối đa và vật có vận tốc 5m/s?
A. 5,4N
B. 10,8N
C. 21,6N
D. 50N
- Câu 63 : Trong môn quay tạ, một vận động viên quay dây sao cho cả dây và chuyển động gần như tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang. Muốn tạ chuyển động trên đường tròn bán kính 2m với tốc độ dài 2m/s thì người ấy phải giữ dây với một lực bằng 10N. Hỏi khối lượng của tạ bằng bao nhiêu?
A. 7,5kg
B. 5kg
C. 12kg
D. 8,35kg
- Câu 64 : Bi A có khối lượng gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại cùng một vị trí, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang với tốc độ v0. Bỏ qua sức cản của không khí. Hiện tượng nào xảy ra sau đây?
A. A chạm đất trước B.
B. Cả hai đều chạm đất cùng một lúc.
C. A chạm đất sau B.
D. Chưa đủ thông tin để trả lời.
- Câu 65 : Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,5m (theo phương ngang). Lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi của bi là:
A. 0,25s
B. 0,35s
C. 0,5s
D. 0,125s
- Câu 66 : Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn v0 = 20m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi tầm bay xa (theo phương ngang) của quả bóng bằng bao nhiêu ? Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.
A. 30m
B. 45m
C. 60m
D. 90m
- Câu 67 : Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v0 = 20m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào ? Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.
A. 30m
B. 45m
C. 60m
D. 90m
- Câu 68 : Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m. Vận tốc ban đầu có độ lớn v0. Tầm xa của vật là 18 m. Tính v0, lấy g = 10m/s2.
A. 19m/s
B. 13,4m/s
C. 10m/s
D. 3,16m/s
- Câu 69 : Một vật được ném từ độ cao h = 45m với vận tốc đầu v0 = 20m/s theo phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10m/s2. Tầm ném xa của vật là.
A. 30m
B. 60m
C. 90m
D. 180m
- Câu 70 : Hai vật ở cùng độ cao, vật I được ném ngang với vận tốc đầu v0, cùng lúc đó vật II được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản của không khí. Kết luận nào sau đây đúng ?
A. Vật I chạm đất trước vật II.
B. Vật I chạm đất sau vật II.
C. Vật I chạm đất cùng vật II.
D. Thời gian rơi phụ thuộc vào khối lượng của một vật.
- Câu 71 : Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ v0 = 10m/s từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều của vec tơ v0, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc ném. Lấy g = 10m/s2, phương trình quỹ đạo của vật là:
A. y = 10t + 5t2
B. y = 10t + 10t
C. y = 0,05x2
D. y = 0,1x2
- Câu 72 : Một người đứng ở một vách đá nhô ra biển và ném một hòn đá theo phương ngang xuống biển với tốc độ 18m/s. Vách đá cao 50m so với mặt nước biển. Lấy g = 9,8m/s2. Sau bao lâu thì hòn đá chạm mặt nước?
A. 3,19s
B. 2,43s
C. 4,11s
D. 2,99s
- Câu 73 : Điều nào sau đây không đúng khi nói về chuyển động của vật ném ngang ?
A. Quỹ đạo của chuyển động ném ngang là đường thẳng.
B. Vectơ vận tốc tại mỗi điểm trùng với tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó.
C. Lực duy nhất tác dụng vào vật là trọng lực (bỏ qua sức cản của không khí).
D. Tầm xa của vật phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.
- Câu 74 : Một vận động viên mô tô địa hình chuyển động theo phương nằm ngang rời khỏi một điểm cao 1,25m so với mặt đất và chạm đất tại điểm cách đó 10m. Lấy g =10m/s2. Vận tốc tại điểm bắt đầu bay bằng:
A. 20m/s
B. 15m/s
C. 10m/s
D. 5m/s
- Câu 75 : Tác dụng vào một vật đồng thời hai lực và trong đó F1 = 30N và F2 = 40N. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 70N.
B. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 10N.
C. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 50N.
D. Chưa đủ cơ sở để kết luận.
- Câu 76 : Trong những trường hợp nào sau đây vật chuyển động chịu tác dụng của hợp lực khác không.
A. Xe được đẩy lên dốc đều
B. Người nhảy dù đang rơi đều thẳng đứng xuống
C. Viên bi gắn ở đầu sợi dây được quay chuyển động tròn đều trong mặt phẳng ngang.
D. Cả ba trường hợp A, B và C
- Câu 77 : Chọn câu trả lời sai? Lực ma sát nghỉ:
A. Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật để giữ cho vật đứng yên khi nó bị một lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc.
B. Có hướng ngược lại với hướng của lực tác dụng, có độ lớn bằng với độ lớn của lực tác dụng.
C. Có độ lớn cực đại, nhỏ hơn độ lớn của lực ma sát trượt.
D. Đóng vai trò là lực phát động giúp các vật chuyển động
- Câu 78 : Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực ?
A. Trọng lượng được xác định bởi biểu thức P = mg
B. Trọng lực tác dụng lên vật thay đổi theo vị trí của vật trên trái đất
C. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của chúng
D. Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật
- Câu 79 : Lực đàn hồi xuất hiện khi :
A. vật đứng yên
B. vật chuyển động có gia tốc
C. vật đặt gần mặt đất
D. vật có tính đàn hồi bị biến dạng
- Câu 80 : Lực ma sát trượt xuất hiện khi:
A. vật đặt trên mặt phẳng nghiêng
B. vật bị biến dạng
C. vật chịu tác dụng của ngoại lực nhưng nó vẫn đứng yên
D. Vật trượt trên bề mặt nhám của vật khác
- Câu 81 : Một vật khi ở mặt đất bị Trái Đất hút một lực 72N. Ở độ cao h = R/2 so với mặt đất (R là bán kính Trái Đất), vật bị Trái Đất hút với một lực bằng:
A. 20 (N)
B. 26 (N)
C. 32 (N)
D. 36 (N)
- Câu 82 : Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực
B. không có lực nào tác dụng lên vật, hoặc là có các lực tác dụng lên vật nhưng chúng cân bằng nhau
C. vật không chịu tác dụng của lực ma sát
D. gia tốc của vật không thay đổi
- Câu 83 : Trường hợp nào sau đây không liên quan đến tính quán tính của vật?
A. khi áo có bụi ta giũ mạnh, áo sẽ sạch bụi.
B. bút máy tắc mực, ta vẩy cho mực ra
C. khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc
D. khi đang chạy nếu bị vấp, người sẽ ngã về phía trước
- Câu 84 : Lực hấp dẫn giữa hai vật chỉ đáng kể khi các vật có:
A. thể tích rất lớn
B. khối lượng rất lớn
C. khối lượng riêng rất lớn
D. dạng hình cầu
- Câu 85 : Lực đàn hồi không có đặc điểm nào sau đây:
A. ngược hướng với biến dạng
B. tỉ lệ với biến dạng
C. không có giới hạn
D. xuất hiện khi vật đàn hồi bị biến dạng
- Câu 86 : Một vật điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 6N, 8N và 10N. Hỏi góc giữa hai lực 6N và 8N bằng bao nhiêu ?
A. 300
B. 450
C. 600
D. 900
- Câu 87 : Lực 10N là hợp lực của cặp lực nào dưới đây ? Cho biết góc giữa cặp lực đó.
A. 3N, 15N;1200
B. 3N, 13N;1800
C. 3N, 6N;600
D. 3N, 5N; 00
- Câu 88 : Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách:
A. dừng lại ngay
B. ngả người về phía sau.
C. chúi người về phía trươc.
D. ngả người sang bên cạnh.
- Câu 89 : Câu nào sau đây đúng ?
A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được.
B. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được.
C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.
D. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật.
- Câu 90 : Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào?
A. Lớn hơn
B. Nhỏ hơn
C. Không thay đổi
D. Bằng 0
- Câu 91 : Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 250N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,020s, thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng bao nhiêu ?
A. 0,01m/s
B. 0,1m/s
C. 2,5m/s
D. 10m/s
- Câu 92 : Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến 8m/s trong 3,0s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu ?
A. 15N
B. 1,0N
C. 10N
D. 5,0N
- Câu 93 : Trong một cơn lốc tố, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính.
A. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.
B. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính bằng (về độ lớn) lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.
C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.
D. Viên đá không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính.
- Câu 94 : Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?
A. Không đẩy gì cả
B. Đẩy lên
C. Đẩy xuống
D. Đẩy sang bên.
- Câu 95 : Một người có trọng lượng 500N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn:
A. bằng 500N
B. bé hơn 500N
C. lớn hơn 500N
D. phụ thuộc vào nơi người đó đứng trên trái đất
- Câu 96 : Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép giữa hai mặt tiếp xúc tăng lên?
A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không thay đổi
D. Không biết được
- Câu 97 : Lò xo có chiều dài l0 = 60cm và có độ cứng k0. Cắt lò xo thành hai lò xo có chiều dài l1 = 20cm và l2 = 40cm với độ cứng của hai lò xo này lần lượt là k1, k2. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. k0 = k1 = k2
B. k0 > k1 > k2
C. k0 < k1 < k2
D. k0 < k2 < k1
- Câu 98 : Kết luận nào dưới đây là không đúng ?
A. Định luật I Niutơn còn được gọi là định luật quán tính.
B. Định luật quán tính chỉ nghiệm đúng hay có hiệu lực khi được diễn tả trong hệ qui chiếu đặc biệt được gọi là hệ qui chiếu quán tính.
C. Bất cứ một hệ qui chiếu nào thực hiện chuyển động thẳng đều so với hệ qui chiếu quán tính cũng là hệ qui chiếu quán tính.
D. Hệ tọa độ qui chiếu thực hiện chuyển động quay đều quanh điểm gốc của một hệ qui chiếu quán tính là hệ qui chiếu quán tính.
- Câu 99 : Độ lớn F của hợp lực của hai lực đồng quy và hợp với nhau góc α là:
- Câu 100 : Trong hệ quy chiếu chuyển động thẳng với gia tốc lực quán tính xác định bởi biểu thức:
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do