Đề thi HK1 môn Vật Lý 10 năm 2020 trường THPT Nguy...
- Câu 1 : Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều thì sau 20s nó đạt vận tốc 36km/h. Hỏi sau bao lâu tàu đạt vận tốc 54km/h:
A. 23s
B. 26s
C. 30s
D. 34s
- Câu 2 : Vật chuyển động chậm dần đều
A. Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với chiều chuyển động.
B. Gia tốc của vật luôn luôn dương.
C. Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động.
D. Gia tốc của vật luôn luôn âm.
- Câu 3 : Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống. Vận tốc của nó khi chạm đất là
A. v = 8,899m/s
B. v = 10m/s
C. v = 5m/s
D. v = 2m/s
- Câu 4 : Công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kì T và tần số f là:
A. \(\omega = \frac{{2\pi }}{T};f = 2\pi \omega \)
B. \(T = \frac{{2\pi }}{\omega };f = 2\pi \omega \)
C. \(T = \frac{{2\pi }}{\omega };\omega = 2\pi f\)
D. \(\omega = \frac{{2\pi }}{f};\omega = 2\pi T\)
- Câu 5 : Phương trình liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của chuyển động chậm dần đều (a ngược dấu với v0 và v) là :
A. \({v^2} - v_0^2 = - 2{\rm{a}}s\)
B. \({v^2} + v_0^2 = 2{\rm{a}}s\)
C. \({v^2} + v_0^2 = - 2{\rm{a}}s\)
D. \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{a}}s\)
- Câu 6 : Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng \(x = 10 - 3t + {t^2}\) (x đo bằng m, t đo bằng giây). Công thức tính vận tốc của chất điểm theo thời gian là:
A. \(v = 10 + 3t\left( {m/s} \right)\)
B. \(v = - 3 + 2t\left( {m/s} \right)\)
C. \(v = 3 + t\left( {m/s} \right)\)
D. \(v = 3 + 2t\left( {m/s} \right)\)
- Câu 7 : Chọn câu đúng: Một hệ tọa độ cố định gắn với vật làm mốc và một đồng hồ đo thời gian gọi là
A. Mốc thời gian
B. Sự chuyển động của vật đó
C. Quỹ đạo của chuyển động
D. Hệ quy chiếu
- Câu 8 : Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là
A. 20m/s
B. 200 m/s
C. 200√2 m/s
D. 20√2 m/s
- Câu 9 : Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động trong đó:
A. Quãng đường đi được tăng dần
B. Vận tốc có độ lớn tăng dần theo thời gian
C. Vecto gia tốc không đổi cả về hướng và độ lớn, luôn cùng hướng với vecto vận tốc.
D. Gia tốc luôn luôn dương.
- Câu 10 : Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước, đi được 15km trong 1 giờ, nước chảy với vận tốc 5km/h. Vận tốc của thuyền đối với nước là:
A. 5km/h
B. 20km/h
C. 15km/h
D. 10km/h
- Câu 11 : Chọn phát biểu sai: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều
A. Vận tốc v là hàm bậc nhất theo thời gian
B. Độ lớn gia tốc a không đổi
C. Tích giữa gia tốc và vận tốc không đổi
D. Tọa độ x là hàm bậc hai theo thời gian
- Câu 12 : Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động thẳng biến đổi đều
A. Chuyển động chậm dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có a > 0
B. Chuyển động thẳng chậm dần đều có a < 0
C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có a > 0
D. Chuyển động nhanh dần đều có a > 0
- Câu 13 : Chọn câu đúng: Chuyển động thẳng đều là chuyển động trong đó
A. quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
B. quỹ đạo là đường thẳng, quãng đường đi được không đổi.
C. tốc độ không thay đổi
D. quỹ đạo và tốc độ không đổi
- Câu 14 : Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 giây ô tô đạt vận tốc 14m/s. Gia tốc a và vận tốc của ô tô sau 40 giây tăng ga là bao nhiêu?
A. 0,4 m/s2 và 26 m/s
B. 0,2 m/s2 và 8m/s
C. 1,4 m/s2 và 66 m/s
D. 0,2 m/s2 và 18m/s
- Câu 15 : Một vật được thả rơi từ độ cao 78,4 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 3 giây cuối trước khi chạm đất bằng
A. 44,1 m
B. 73,5 m
C. 34,3 m
D. 4,9m
- Câu 16 : Một hành khách ngồi trong toa A nhìn qua cửa sổ thấy toa B bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tàu B chạy, tàu A đứng yên
B. Tàu A chạy, tàu B đứng yên
C. Cả hai tàu đều chạy
D. Cả hai tàu đều đứng yên
- Câu 17 : Một chất điểm chuyển động tròn đều với chu kì T, bán kính quỹ đạo R. Công thức tính gia tốc hướng tâm của vật là:
A. \(a = 4{\pi ^2}\frac{{{R^2}}}{{{T^2}}}\)
B. \(a = 4\pi \frac{R}{{{T^2}}}\)
C. \(a = 4{\pi ^2}\frac{R}{{{T^2}}}\)
D. \(a = 4{\pi ^2}\frac{R}{T}\)
- Câu 18 : Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 12N, 15N, 9N. Góc giữa hai lực 12N và 9N là:
A. α=300
B. α=600
C. α=450
D. α=900
- Câu 19 : Một chiếc ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B phải mất 1 giờ và khi chạy ngược dòng chảy từ bến B trở về bến A phải mất 2 giờ. Nếu canô tắt máy và thả trôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B thì phải mất:
A. 4h
B. 2h
C. 0,5h
D. 3h
- Câu 20 : Một lực \({\vec F}\) có độ lớn 12N được phân tích thành hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \). Biết \(\left( {\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} } \right) = {150^0}\) và độ lớn \(\overrightarrow {{F_2}} \) lớn nhất. Độ lớn các lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) lần lượt là:
A. 8√3N;24N
B. 8√3N;4√3N
C. 4√3N;8√3N
D. 12√3N;24N
- Câu 21 : Hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) hợp với nhau góc α thì độ lớn của hợp lực \({\vec F}\) tính theo công thức:
A. \({F^2} = F_1^2 + F_2^2 - 2{F_1}{F_2}\)
B. \(F_1^2 = {F^2} + F_2^2 + 2F{F_2}.\cos \alpha \)
C. \({F^2} = F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}.\cos \alpha \)
D. \({F^2} = F_1^2 + F_2^2 - 2{F_1}{F_2}.\cos \alpha \)
- Câu 22 : Gọi F1, F2 là độ lớn của hai lực thành phần. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về độ lớn hợp lực F của F1,F2
A. Trong mọi trường hợp F luôn luôn lớn hơn F1 và F2
B. F không bao giờ nhỏ hơn F1 và F2
C. Trong mọi trường hợp, F thỏa mãn \(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\)
D. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2.
- Câu 23 : Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất ở nơi có gia tốc trọng trường g. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là:
A. 2gh
B. \(\sqrt {2gh} \)
C. \(\sqrt {gh} \)
D. gh
- Câu 24 : Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Thời gian vật rơi đến đất là:
A. 3s
B. 1s
C. 2s
D. 4s
- Câu 25 : Gia tốc hướng tâm của một chất điểm chuyển động tròn đều thay đổi thế nào nếu tăng tốc độ góc lên 3 lần và giảm bán kính quỹ đạo đi 3 lần?
A. Tăng 9/2 lần
B. Tăng 3 lần
C. Giảm 3 lần
D. Tăng 1/3 lần
- Câu 26 : Kim giờ của một đồng hồ dài 3cm, kim phút dài 4cm. Tỉ số tốc độ dài của điểm đầu kim giờ và kim phút là:
A. \(\frac{{{v_p}}}{{{v_h}}} = 12\)
B. \(\frac{{{v_p}}}{{{v_h}}} = 16\)
C. \(\frac{{{v_h}}}{{{v_p}}} = 16\)
D. \(\frac{{{v_h}}}{{{v_p}}} = 12\)
- Câu 27 : Hai vật có khối lượng m1<m2 được thả rơi tự do tại cùng một vị trí (gọi t1,t2 tương ứng là thời gian tính từ lúc bắt đầu rơi đến lúc chạm đất của vật thứ nhất và vật thứ hai) thì:
A. t1=t2
B. t1>t2
C. t1
D. Không có cơ sở để kết luận
- Câu 28 : Câu nào dưới đây nói về chuyển động rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 là không đúng?
A. Vận tốc tăng dần theo thời gian
B. Khoảng thời gian để vật rơi hết độ cao h là \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
C. Chiều chuyển động là chiều từ trên xuuống dưới
D. Gia tốc rơi tự do tại mọi điểm trên Trái đất đều như nhau.
- Câu 29 : Ở cùng một độ cao với vật A người ta thả vật B rơi sau vật A một thời gian 0,1s. Sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1m? Lấy g = 10m/s2.
A. 5,01s
B. 10,05s
C. 0,105s
D. 1,05s
- Câu 30 : Một vật rơi tự do từ một độ cao h. Biết rằng trong giấy cuối cùng vật rơi được 35m. Lấy g = 10m/s2. Thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến lúc chạm đất là:
A. 4s
B. 2s
C. 6s
D. 1,5s
- Câu 31 : Một chất điểm chuyển động tròn đều trong 60 giây quay được 120 vòng. Chu kì quay của chất điểm là:
A. 0,5s
B. 7200s
C. 2s
D. 0,2s
- Câu 32 : Điều nào sáu đây là sai khi nói về chuyển động tròn đều:
A. Tốc độ góc không đổi theo thời gian
B. Tốc độ dài không đổi theo thời gian
C. Vecto vận tốc thay đổi cả về hướng và độ lớn
D. Vecto gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo
- Câu 33 : Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều, ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông:
A. 5 km/h
B. 8 km/h
C. 6,7 km/h
D. 6,3 km/h
- Câu 34 : Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái đất với tốc độ 8 km/s ở độ cao 600.103 m (so với mặt đất). Biết bán kính Trái đất là 6400 km. Lấy π=3,14. Chu kì của vệ tinh là:
A. 84h18ph
B. 92h03ph
C. 1h31ph35s
D. 1h23ph44s
- Câu 35 : Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng trong đó
A. vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
B. tọa độ không đổi theo thời gian.
C. quãng đường đi được không đổi theo thời gian.
D. vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.
- Câu 36 : Quán tính của vật là tính chất của vật có
A. xu hướng biến dạng khi có lực tác dụng.
B. xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
C. xu hướng thay đổi vận tốc chuyển động khi có lực tác dụng.
D. xu hướng bảo toàn gia tốc khi không có lực tác dụng.
- Câu 37 : Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động tròn đều?
A. Véc tơ gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo
B. Tốc độ góc không đổi
C. Tốc độ dài thay đổi theo thời gian
D. Quỹ đạo là đường tròn
- Câu 38 : Hệ quy chiếu của vật bao gồm:
A. Vật làm mốc, hệ toạ độ, đồng hồ.
B. Hệ toạ độ, mốc thời gian, đồng hồ.
C. Vật làm mốc, mốc thời gian, đồng hồ.
D. Vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian, đồng hồ.
- Câu 39 : Khối lượng của một vật đặc trưng cho tính chất vật lí nào sau đây của của vật?
A. Vật chuyển động nhanh hay chậm.
B. Lượng vật chất nhiều hay ít.
C. Mức quán tính của vật lớn hay nhỏ.
D. Tính chất nặng hay nhẹ của vật.
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do