Đề kiểm tra giữa HK2 môn Vật lý 10 năm 2019 trường...
- Câu 1 : Khi một vật có khối lượng m, chuyển động với vận tốc v. Động năng của vật được tính theo công thức:
A. Wđ = mv2
B. Wđ = \(\frac{1}{2}\)mv2
C. Wđ = \(\frac{1}{2}\)mv
D. Wđ = 2mv2
- Câu 2 : Đơn vị của động năng là
A. m.
B. J
C. N.
D. m/s.
- Câu 3 : Biểu thức của định luật Boyle – Mariotte về quá trình đẳng nhiệt
A. \(\frac{{{p_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{{T_2}}}{{{T_1}}}\)
B. p1V1 = p2V2
C. \(\frac{{{p_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\)
D. \(\frac{{{p_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{{T_1}}}{{{T_2}}}\)
- Câu 4 : Trong phòng thí nghiệm,người ta điều chế được 40cm3 khí H2 ở áp suất 750mmHg và nhiệt độ 27oC.Tính thể tích của lượng khí trên ở áp suất 760mmHg và nhiệt độ 0oC có giá trị gần đúng với giá trị nào sau đây?
A. 30cm3
B. 36cm3
C. 32cm3
D. 34cm3
- Câu 5 : Kéo một vật chuyển động một đoạn đường S, bằng 1 lực kéo F, hợp với đoạn đường S một góc \(\alpha \). Công thức tính công cơ học của vật là
A. A=F.s.cota.
B. A=F.s.tana.
C. A=F.s.sina.
D. A= F.s.cosa
- Câu 6 : Một vật có khối lượng là 2kg được thả rơi rơi tự do ở độ cao 15m so với mặt đất, chọn gốc thế năng của vật tại mặt đất và lấy g=10m/s2. Cơ năng của vật
A. 150 (J)
B. 300 (J)
C. 3 (J)
D. 40 (J)
- Câu 7 : Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định trong đó thể tích được giữ không đổi gọi là quá trình
A. Đẳng áp.
B. Đẳng tích.
C. Đoạn nhiệt.
D. Đẳng nhiệt.
- Câu 8 : Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0 = 10m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Cho g = 10m/s2. Vị trí cao nhất mà vật đạt được cách mặt đất một khoảng bằng:
A. 20m
B. 10m
C. 5m.
D. 15m
- Câu 9 : Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình vật rơi:
A. Động năng của vật không thay đổi.
B. Thế năng của vật không thay đổi.
C. Tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi
D. Tổng động năng và thế năng của vật không thay đổi.
- Câu 10 : Một săm xe máy được bơm căng không khí ở nhiệt độ 20oC và áp suất 2atm. Khi để ngoài nắng nhiệt độ 42oC, thì áp suất khí trong săm bằng bao nhiêu? Coi thể tích không đổi.
A. 2,15 atm
B. 2,05 atm
C. 2,0 atm
D. 2,1 atm
- Câu 11 : Phương trình nào sau đây là phương trình trạng thái của khí lý tưởng?
A. \(\frac{{pV}}{T}\)= hằng số
B. \(\frac{{pV}}{p}\)= hằng số
C. \(\frac{{pT}}{V}\)= hằng số
D. \(\frac{{{p_1}{V_2}}}{{{T_1}}}\) = \(\frac{{{p_2}V_1^{}}}{{{T_2}}}\)
- Câu 12 : Tập hợp 3 thông số trạng thái nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định.
A. Thể tích, khối lượng, áp suất.
B. Áp suất, thể tích, khối lượng.
C. Áp suất, nhiệt độ, thể tích.
D. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.
- Câu 13 : Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình
A. Đoạn nhiệt.
B. Đẳng nhiệt.
C. Đẳng áp.
D. Đẳng tích.
- Câu 14 : Một chiếc xe có khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc v thì hãm phanh. Khi vận tốc của xe giảm còn một nửa thì lực hãm đã sinh ra một công bằng
A. -3mv2/8.
B. -mv2/2.
C. -mv2/4.
D. -3mv2/4.
- Câu 15 : Thả vật có khối lượng 5 kg xuống giếng sâu 5 m. Lấy g = 10 m/s2, chọn gốc thế năng tại mặt đất thì khi vật xuống tới đáy giếng thế năng của nó khi đó là
A. 250 J.
B. -50 J.
C. -250 J
D. 0.
- Câu 16 : Một một lò xo nằm ngang có một đầu được giữ cố định, ban đầu lò xo không bị biến dạng. Khi tác dụng một lực 4 N dọc trục lò xo, nó dãn 4 cm. Thế năng đàn hồi khi nó dãn ra 2 cm là
A. 2.10 -2 J.
B. 1 J.
C. 2 J.
D. 10-2 J.
- Câu 17 : Lò xo có độ cứng 2 N/cm, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo bị dãn 4 cm thì thế năng đàn hồi của hệ bằng
A. 0,16 J.
B. 1600 J.
C. 0,04 J.
D. 16 J.
- Câu 18 : Thả hòn đá khối lượng 2,0 kg xuống một cái giếng không có nước, sâu 10 m. Lấy g = 10 m/s2, chọn gốc thế năng tại miệng giếng thì khi hòn đá sắp chạm đáy giếng thế năng và động năng của nó khi đó lần lượt xấp xỉ là
A. -0,1 kJ và 0,2 kJ.
B. 0,2 kJ và 0,2 kJ.
C. -0,2 kJ và 0,2 kJ.
D. 20 J và 0,2 kJ.
- Câu 19 : Từ mặt đất một vật được ném lên cao thẳng đứng với vận tốc 6 m/s. Lấy g = 10 m/s2 , bỏ qua lực cản không khí. Ở độ cao nào thì thế năng bằng động năng?
A. 0,6 m.
B. 0,9 m.
C. 0,7 m.
D. 1 m.
- Câu 20 : Một vật rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua lực cản không khí. Ở độ cao nào so với mặt đất thì vật có thế năng bằng động năng ?
A. 0,7 m.
B. 1 m.
C. 0,6 m.
D. 5 m.
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do