Đề kiểm tra 15 phút GDCD 10 Học kì 2 !!
- Câu 1 : Hệ thống các quy tắc chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự điều chỉnh hành vi của minh cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội được gọi là?
A. Quy tắc.
B. Đạo đức.
C. Chuẩn mực đạo đức.
D. Phong tục tập quán.
- Câu 2 : Điểm khác biệt quan trọng nhất giữa pháp luật và đạo đức là?
A. Pháp luật mang tính bắt buộc, đạo đức không bắt buộc.
B. Pháp luật mang tính không bắt buộc, đạo đức mang tính bắt buộc .
C. Pháp luật vừa bắt buộc vừa không bắt buộc, đạo đức không bắt buộc.
D. Pháp luật vừa bắt buộc vừa không bắt buộc, đạo đức bắt buộc tuyệt đối.
- Câu 3 : Nền đạo đức mới của nước ta hiện nay là ?
A. Nền đạo đức tiến bộ.
B. Nền đạo đức phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp CNH-HĐH.
C. Nền đạo đức kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc.
D. Cả A,B,C.
- Câu 4 : Đạo đức bị chi phối bởi giai cấp nào?
A. Giai cấp bị trị.
B. Giai cấp thống trị.
C. Các giai cấp trong nhà nước.
D. Chỉ có giai cấp tư sản..
- Câu 5 : Điểm giống nhau giữa đạo đức, pháp luật và phong tục, tập quán là?
A. Là cách thức để giao tiếp.
B. Là công cụ điều tiết quan hệ xã hội.
C. Là phương thức điều chỉnh hành vi.
D. Cả B và C.
- Câu 6 : Đạo đức có vai trò đối với?
A. Cá nhân.
B. Gia đình.
C. Xã hội.
D. Cả A,B,C.
- Câu 7 : Những điều quy định mọi người phải tuân theo trong một hoạt động chung nào đó được gọi là?
A. Quy tắc.
B. Hành vi.
C. Chuẩn mực.
D. Đạo đức.
- Câu 8 : Cái được công nhân là đúng theo quy định hoặc theo thói quen trong xã hội được gọi là?
A. Quy tắc.
B. Hành vi.
C. Chuẩn mực.
D. Đạo đức.
- Câu 9 : Câu nói: Phép vua còn thua lệ làng nói về yếu tố nào?
A. Phong tục, tập quán.
B. Đạo đức.
C. Pháp luật.
D. Quy tắc ứng xử.D. Quy tắc ứng xử.
- Câu 10 : Gia đình Việt Nam hiện nay chịu ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây?
A. Đạo đức.
B. Pháp luật.
C. Phong tục, tập quán.
D. Cả A,B,C.
- Câu 11 : Toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được. Nói cách khác, nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi con người được gọi là?
A. Nhân phẩm.
B. Đạo đức.
C. Nghĩa vụ.
D. Lương tâm.
- Câu 12 : Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là?
A. Nhân phẩm.
B. Đạo đức.
C. Nghĩa vụ.
D. Lương tâm.
- Câu 13 : Lương tâm tồn tại ở trạng thái nào mang tính tích cực?
A. Lương tâm thanh thản.
B. Lương tâm cắn rứt.
C. Không trạng thái nào cả.
D. Cả A,B.
- Câu 14 : Người thanh niên Việt Nam hiện nay có mấy nghĩa vụ?
A. 2.
B. 4
C. 6.
D. 8.
- Câu 15 : Hằng năm, các thanh niên nam đủ 18 tuổi, khỏe mạnh phải nhập ngũ. Việc làm đó thể hiện?
A.Nghĩa vụ của thanh niên.
B. Ý thức của thanh niên.
C. Trách nhiệm của thanh niên.
D. Lương tâm của thanh niên.
- Câu 16 : Yếu tố nội tâm làm nên giá trị đạo đức của con người là?
A. Lương tâm.
B. Nghĩa vụ.
C. Chuẩn mực.
D. Trách nhiệm.
- Câu 17 : Việc do quá nghĩ đến bản thân, đề cao cái tôi nên có thái độ bực tức, khó chịu, giận dỗi khi cho rằng mình bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường gọi là?
A. Tự ái.
B. Nghĩa vụ.
C. Chuẩn mực.
D. Tự trọng.
- Câu 18 : Nhân phẩm đã được đánh giá và công nhận được gọi là?
A. Danh dự.
B. Đạo đức.
C. Nghĩa vụ.
D. Lương tâm.
- Câu 19 : Mối quan hệ giữa hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội là?
A. Hạnh phúc cá nhân là cơ sở của hạnh phúc xã hội.
B.Hạnh phúc cá nhân là điều kiện của hạnh phúc xã hội.
C.Hạnh phúc cá nhân quyết định hạnh phúc xã hội.
D.Hạnh phúc cá nhân là nội dung của hạnh phúc xã hội.
- Câu 20 : Điều 37, Luật Hôn nhân và gia đình có nêu: Cha mẹ tạo điều kiện cho con được sống trong môi trường gia đình đầm ấm, hòa thuận; làm gương tốt cho con về mọi mặt; phối hợp chặt chẽ với nhà trường và các tổ chức xã hội trong việc giáo dục con. Nội dung đó nói đến chức năng nào của gia đình?
A. Chức năng kinh tế.
B. Chức năng duy trì nòi giống.
C. Chức năng tổ chức đời sống.
D. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái.
- Câu 21 : Gia đình được xây dựng dựa trên mối quan hệ nào?
A. Quan hệ hôn nhân và quan hệ xã hội.
B. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
C. Quan hệ hôn nhân và quan hệ cận huyết.
D. Quan hệ huyết thống và quan hệ xã hội.
- Câu 22 : Ngày nay, trong xã hội xuất hiện thuật ngữ LGBT là nói đến tình yêu của những đối tượng nào?
A. Đồng tính luyến ái nam và nữ.
B. Song tính luyến ái.
C. Người chuyển giới.
D. Cả A,B,C.
- Câu 23 : Đối với tình yêu cá nhân, xã hội có trách nhiệm là?
A. Không có trách nhiệm vì tình yêu mang tính cá nhân.
B. Hướng dẫn mọi người có quan niệm đúng đắn về tình yêu.
C. Chi phối tình yêu cá nhân.
D. Ngăn cản tình yêu cá nhân.
- Câu 24 : Biểu hiện của tình yêu chân chính là?
A. Có tình cảm chân thực, sự quyến luyến của những người yêu nhau.
B. Sự quan tâm đến nhau, không vụ lợi.
C. Sự chân thành, tin cậy và tôn trọng nhau.
D. Cả A,B,C.
- Câu 25 : Độ tuổi đủ tuổi kết hôn của nam và nữ là?
A.Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
B. Nam từ đủ 18 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
C. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 16 tuổi.
D. Nam từ đủ 18 tuổi, nữ từ đủ 20 tuổi.
- Câu 26 : Chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay là?
A. Tự nguyện và tiến bộ.
B. Một vợ, một chồng bình đẳng.
C. Tôn trọng lẫn nhau.
D. Cả A và B.
- Câu 27 : Nơi đăng ký kết hôn là:
A. Khu phố ,thôn ấp nơi hai người yêu nhau sinh sống
B. Uỷ ban nhân dân quận, huyện nơi hai người yêu nhau sinh sống
C. Toà án nhân dân quận, huyện nơi hai người yêu nhau sinh sống
D. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi hai người yêu nhau sinh sống
- Câu 28 : Hãy chọn cặp từ đúng với phần chấm lửng(……) Trong văn bản dưới đây:
A. (1) tư tưởng - (2) thói quen
B. (1) tư tưởng - (2) tình cảm
C. (1) quan niệm - (2) ý thức
D. (1) quan điểm - (2) thói quen
- Câu 29 : Người có nhân phẩm là người:
A. có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh biết tôn trọng các chuẩn mực đạo đức tiến bộ, thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức đôí với xã hội.
B. có lương tâm trong sáng, biết tôn trọng các chuẩn mực đạo đức tiến bộ, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với mọi người.
C. có lương tâm trong sáng, có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh, thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức của mình đối với người khác và xã hội.
D. có lương tâm trong sáng, có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh, biết tôn trọng các chuẩn mực đạo đức tiến bộ, thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức của mình đối với người khác, với xã hội.
- Câu 30 : Một trong những biểu hiện của nhân nghĩa là:
A. Thể hiện ở sự hợp tác, bàn bạc với nhau khi cần thiết.
B. Thể hiện ở sự thương yêu, kính trọng và biết nghĩ về nhau.
C. Thể hiện ở sự đoàn kết, quan tâm, vui vẻ với mọi người xung quanh.
D. Lòng nhân ái, sự thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong hoạn nạn, khó khăn; không đắn đo tính toán.
- Câu 31 : Câu tục ngữ nào sau đây không nói về sự hòa nhập:
A. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
B. Đồng cam cộng khổ.
C. Chung lưng đấu cật.
D. Tức nước vỡ bờ.
- Câu 32 : “Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước” quan điểm trên của Đảng ta nói về vấn đề gì?
A. Nhân nghĩa.
B. Trách nhiệm.
C. Hợp tác.
D. Hòa nhập.
- Câu 33 : Đời sống cộng đồng chỉ lành mạnh nếu nó được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc:
A. Mỗi người tự phát triển, không phương hại đến nhau.
B. Tự chủ, đôi bên cùng có lợi.
C. Không gây mâu thuẫn, hữu nghị, hợp tác.
D. Công bằng, dân chủ, kỉ luật.
- Câu 34 : Cộng đồng là gì?
A. Tập hợp những người ở một nơi, cùng sống với nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội.
B. Là hình thức thể hiện các mối quan hệ và liên hệ xã hội của con người.
C. Là môi trường xã hội để các cá nhân thực sự liên kết hợp tác với nhau.
D. Là toàn thể những người cùng chung sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội.
- Câu 35 : “Hợp tác trong công việc chung là một … quan trọng của người lao động mới”. Trong dấu “…” là?
A. yếu tố
B. yêu cầu
C. đòi hỏi
D. phẩm chất
- Câu 36 : Câu tục ngữ nào nói về cách sống hòa nhập?
A. Cá lớn nuốt cá bé.
B. Cháy nhà ra mặt chuột.
C. Đèn nhà ai nấy rạng.
D. Hàng xóm tối lửa tắt đèn có nhau.
- Câu 37 : “Cá nhân có … thực hiện những nhiệm vụ mà cộng đồng giao phó, tuân thủ những quy định, những nguyên tắc của cộng đồng”. Trong dấu “…” là?
A. ý thức
B. lương tâm
C. đòi hỏi
D. trách nhiệm
- Câu 38 : Biểu hiện của hợp tác là gì?
A. Mọi người cùng bàn bạc, phối hợp nhịp nhàng với nhau.
B. Mọi người cùng làm một nơi, phối hợp nhịp nhàng, biết về nhiệm vụ của nhau.
C. Mọi người cùng bàn bạc với nhau, phân công nhiệm vụ, biết về nhiệm vụ của nhau.
D. Mọi người cùng bàn bạc, phối hợp nhịp nhàng, biết về nhiệm vụ của nhau và sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ nhau khi cần thiết
- Câu 39 : Hợp tác giữa Việt Nam – Nhật là hợp tác gì?
A. Hợp tác giữa các cá nhân.
B. Hợp tác giữa các nhóm.
C. Hợp tác giữa các nước.
D. Hợp tác giữa các quốc gia.
- Câu 40 : “Ngày nay, nước ta đã hoàn toàn được thống nhất, nhưng chúng ta vẫn phải luôn ….. để chống lại mọi âm mưu phá hoại của kẻ thù, bảo vệ Tổ quốc”. Trong dấu “…” là?
A. đoàn kết
B. sẵn sàng
C. chuẩn bị
D. cảnh giác
- Câu 41 : “Công dân nam giới đủ mười tám tuổi được gọi nhập ngũ, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình từ đủ mười tám tuổi đến hết …”. Trong dấu “…” là?
A. Hai mươi lăm tuổi.
B. Hai mươi bốn tuổi.
C. Hai mươi sáu tuổi.
D. Hai mươi ba tuổi.
- Câu 42 : Biểu hiện nào sau đây nói lên trách nhiệm xây dựng Tổ quốc của thanh niên học sinh?
A. Trung thành với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Sẵn sàng lên đường làm nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
C. Tham gia đăng ký nghĩa vụ quân sự.
D. Biết phê phán, đấu tranh với những hành vi đi ngược lại lợi ích của quốc gia, dân tộc.
- Câu 43 : Trách nhiệm hàng đầu của thanh niên Việt Nam hiện nay đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc là:
A. Chỉ cần xác định mục đích và động cơ học tập đúng.
B. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa.
C. Tham gia nhập ngũ khi địa phương gọi.
D. Tham gia các hoạt động của địa phương như vệ sinh môi trường.
- Câu 44 : Lòng yêu nước bắt nguồn từ những tình cảm?
A. Thương yêu và quý giá nhất đối với con người.
B. Sâu sắc nhất và gắn bó đối với con người.
C. Chân thật nhất và gần gũi nhất đối với con người.
D. Bình dị nhất và gần gũi nhất đối với con người.
- Câu 45 : Lòng yêu nước của dân tộc Việt Nam được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Tích cực rèn luyện thân thể, ăn uống điều độ.
B. Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
C. Giữ gìn trật tự,vệ sinh lớp học, trường học.
D. Tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước
- Câu 46 : Ý nào sau đây không đúng khi nói về biểu hiện của truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam?
A. Tình yêu quê hương, đất nước.
B. Lòng tự hào dân tộc chính đáng.
C. Cần cù, sáng tạo trong lao động.
D. Tình thương yêu nhân loại.
- Câu 47 : Ý nào sau đây không đúng khi nói về truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam?
A. Là cội nguồn của hàng loạt các giá trị đạo đức khác của dân tộc.
B. Được hình thành và hun đúc từ trong cuộc đấu tranh liên tục, gian khổ và kiên cường chống giặc ngoại xâm.
C. Là truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất của dân tộc Việt Nam.
D. Là truyền thống tự trong dân tộc Việt Nam sản sinh ra.
- Câu 48 : Hội nghị quốc tế cấp cao đầu tiên về môi trường được tổ chức vào ngày 05/6/1972 ở quốc gia nào?
A. Singgapo.
B. Thuỵ Điển.
C. Mĩ.
D. Braxin.
- Câu 49 : Ở nước ta Luật Bảo vệ môi trường mới nhất hiện nay đang được áp dụng ban hành năm nào?
A. Năm 2012.
B. Năm 2011.
C. Năm 2013.
D. Năm 2014.
- Câu 50 : Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của:
A. Các cơ quan chức năng.
B. Đảng, Nhà nước ta.
C. Toàn Đảng, toàn quân và toàn dân.
D. Thế hệ trẻ.
- Câu 51 : Khái niệm môi trường được hiểu là:
A. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống của con người.
B. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người.
C. Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất, tinh thần có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật.
D. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật.
- Câu 52 : Ngày môi trường thế giới là ngày nào?
A. Ngày 6 tháng 5.
B. Ngày 1 tháng 6.
C. Ngày 1 tháng 5.
D. Ngày 5 tháng 6.
- Câu 53 : Ngày dân số thế giới là ngày nào?
A. Ngày 11 tháng 6.
B. Ngày 12 tháng 6.
C. Ngày 12 tháng 7.
D. Ngày 11 tháng 7.
- Câu 54 : “Bảo vệ môi trường thực chất là khắc phục …………., làm cho các hoạt động của con người không phá vỡ các yếu tố cân bằng của tự nhiên”. Trong dấu “…” là?
A. quan hệ giữa con người và tự nhiên
B. quan hệ giữa tự nhiên với tự nhiên
C. mâu thuẫn giữa tự nhiên với tự nhiên
D. mâu thuẫn giữa tự nhiên với con người
- Câu 55 : Ngày thế giới phòng chống HIV/AIDS là ngày nào?
A. Ngày 11 tháng 6.
B. Ngày 19 tháng 12.
C. Ngày 11 tháng 7.
D. Ngày 01 tháng 12.
- Câu 56 : “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi các thành phần của môi trường không phù hợp với ………gây nguy hại đến con người và sinh vật”. Trong dấu “…” là?
A. quy luật tự nhiên
B. quy định do con người đặt ra
C. sự phát triển của xã hội
D. tiêu chuẩn của môi trường
- Câu 57 : Cần phải phê phán hành vi nào trong các hành vi sau đây?
A. Không vứt rác bừa bãi.
B. Giữ vệ sinh nơi công cộng.
C. Xả rác bừa bãi.
D. Trồng cây xanh.
- Câu 58 : Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là?
A. Nhận thức.
B. Tự nhận thức.
C. Tự hoàn thiện bản thân.
D. Tự nhận thức bản thân.
- Câu 59 : Tự nhận thức về bản thân là… rất cơ bản của con người. Trong dấu “…” là?
A. Nhân tố.
B. Yếu tố.
C. Kỹ năng sống.
D. Kỹ năng.
- Câu 60 : Vượt lên khó khăn, trở ngại, không ngừng lao động, học tập, tư dưỡng rèn luyện được gọi là?
A. Nhận thức.
B. Tự nhận thức.
C. Tự hoàn thiện bản thân.
D. Tự nhận thức bản thân.
- Câu 61 : Bạn P học giỏi môn Văn và môn Sử và yêu thích môn Địa lý với mong muốn tìm hiểu các nơi của mọi miền Tổ Quốc vì vậy bạn lựa chọn cho mình khối C để thi Đại học. Việc làm đó thể hiện?
A. Tự nhận thức bản thân.
B. Tự hoàn thiện bản thân.
C. Nhận thức.
D. Hoàn thiện bản thân.
- Câu 62 : Do ngành Quan hệ quốc tế đang được nhiều bạn trẻ yêu thích và trở thành xu thế nên Q quyết định sẽ thi Đại học vào ngành đó trong khi đó Q lại học chuyên khối C còn ngành Quan hệ quốc tế lại là khối D. Q cho rằng thi cho vui, biết đâu lại đỗ. Quan điểm đó của Q thể hiện Q là người?
A. Biết nhận thức bản thân.
B. Không biết tự nhận thức về bản thân.
C. Biết hoàn thiện bản thân.
D. Không biết tự hoàn thiện bản thân.
- Câu 63 : Dù nhiều lần thi trượt vào trường Đại học Y Hà Nội nhưng H vẫn quyết tâm ôn thi và đọc thêm sách vở, tự học ôn lại kiến thức nên năm 2017, H đã thi đỗ vào trường Đại Học Y Hà Nội với số điểm là 29 điểm. Điều đó cho thấy?
A. H biết nhận thức bản thân.
B. H không biết nhận thức bản thân.
C. H không biết tự hoàn thiện bản thân.
D. H biết tự hoàn thiện bản thân.
- Câu 64 : Biết mình học kém môn Tiếng Anh nên D luôn tìm tòi cách học tiếng anh hiệu quả thông qua bài hát, bộ phim và giao tiếp với người nước ngoài. Nhờ đó, D đã thi đỗ trường Đại học Ngoại ngữ tiếp tục theo đuổi ước mơ học Tiếng Anh của mình. Việc làm đó thể hiện?
A. D biết nhận thức bản thân.
B. D không biết nhận thức bản thân.
C. D không biết tự hoàn thiện bản thân.
D. D biết tự hoàn thiện bản thân.
- Câu 65 : Người không biết tự hoàn thiện bản thân sẽ trở lên?
A. Tự ti.
B. Tự tin.
C. Kiêu căng.
D. Lạc hậu.
- Câu 66 : Để tự hoàn thiện bản thân, mỗi người phải rèn luyện cho mình đức tính nào?
A. Bao dung, cần cù.
B. Tiết kiệm, cần cù.
C. Trung thức, tiết kiệm.
D. Khiêm tốn, trung thực, hòa nhập.
- Câu 67 : Biểu hiện của tự hoàn thiện bản thân là?
A. Lắng nghe góp ý của mọi người.
B. Lên kế hoạch học và chơi.
C. Học hỏi bạn bè những việc làm tốt.
D. Cả A,B,C.
- Câu 68 : Tham gia phòng chống dịch bệnh hiểm nghèo không chỉ là nghĩa vụ mà còn là lương tâm, trách nhiệm đạo đức của:
A. Học sinh, sinh viên.
B. Mọi quốc gia.
C. Nhà nước.
D. Tất cả mọi người.
- Câu 69 : Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số quá nhanh trong một thời gian ngắn, gây ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt của:
A. Văn hóa.
B. Văn học, nghệ thuật.
C. Tốc độ phát triển kinh tế.
D. Đời sống xã hội.
- Câu 70 : Ngày dân số Việt Nam là ngày nào?
A. Ngày 26 tháng 11.
B. Ngày 25 tháng 11.
C. Ngày 25 tháng 12.
D. Ngày 26 tháng 12.
- Câu 71 : Yếu tố nào sau đây không đe doạ tự do, hạnh phúc của con người?
A. Ô nhiễm môi trường.
B. Bùng nổ dân số.
C. Dịch bệnh hiểm nghèo.
D. Hoà bình.
- Câu 72 : Ở nước ta, bùng nổ dân số gây ra hậu quả gì?
A. Đảm bảo về lương thực, thực phẩm.
B. Chất lượng cuộc sống giảm sút.
C. Có nguồn lao động dồi dào.
D. Kinh tế phát triển.
- Câu 73 : Để hạn chế sự bùng nổ dân số, mỗi công dân cần phải:
A. Chăm lo phát triển kinh tế.
B. Chấp hành luật hôn nhân gia đình 2000 và chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
C. Chỉ kết hôn khi có tình yêu chân chính.
D. Chấp hành luật hôn nhân gia đình 2014và chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
- Câu 74 : Các dịch bệnh hiểm nghèo đang uy hiếp đến:
A. Hoạt động sản xuất của con người.
B. Sự phát triển của tự nhiên.
C. Sự sống của động vật.
D. Sức khỏe và tính mạng của toàn nhân loại.
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 1 Thế giới quan duy vật & phương pháp luận biện chứng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 3 Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 2 Thế giới vật chất tồn tại khách quan
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 4 Nguồn gốc vận động & phát triển của sự vật và hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 5 Cách thức vận động phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 6 Khuynh hướng phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 7 Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Ôn tập phần 1
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 9 Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 8 Tồn tại xã hội và ý thức xã hội