Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiế...
- Câu 1 : Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung
C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời
D. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng
- Câu 2 : Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
- Câu 3 : Cho các nhân tố sau
A. (1), (3), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3).
- Câu 4 : Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì
A. Cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên
B. Hoàn toàn biệt lập về khu phân bố
C. Giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên
D. Hoàn toàn khác nhau về hình thái
- Câu 5 : Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm gì?
A. Đột biến trung tính.
B. Biến dị tổ hợp.
C. Biến dị cá thể.
D. Đột biến.
- Câu 6 : Nhân tố tiến hóa làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể theo một hướng xác định là
A. Chọn lọc tự nhiên
B. giao phối
C. đột biến
D. cách li
- Câu 7 : Khi nói đến quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 8 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Đột biến
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 9 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
A. I III II
B. II III I
C. I II III
D. III II I
- Câu 10 : Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biếu nào sau đây đúng?
A. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Di - nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định.
- Câu 11 : Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao phối với nhau và sinh con. Dạng cách li nào sau đây làm cho hai loài này không giao phối với nhau trong điều kiện tự nhiên?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li địa lí.
C. Cách li sinh thái.
D. Cách li cơ học.
- Câu 12 : Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (3).
- Câu 13 : Khi nói đến thuyết tiến hoá nhỏ, có bao nhiêu phát biểu nào dưới đây sai?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 14 : Cho các nhân tố sau:
A. (1), (3), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (2), (3)
- Câu 15 : Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
B. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.
D. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
- Câu 16 : Nhân tố nào sau đây gỏp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Cách li địa lý.
- Câu 17 : Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp:
A. Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
B. Các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
D. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
- Câu 18 : Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của:
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
- Câu 19 : Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
A. (1) và (3).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (2) và (5)
- Câu 20 : Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trường thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau, được gọi là cơ quan tương tự.
D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
- Câu 21 : Năm l953, S.Milơ (S.Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân từ hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.
B. Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
C. Các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học.
D. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên.
- Câu 22 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống trong đó quan trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ:
A. Phân tử và tế bào.
B. Quần xã và hệ sinh thái.
C. Quần thể và quần xã.
D. Cá thể và quần thể.
- Câu 23 : Để phân biệt hai loài động vật thân thuộc bậc cao cần phải đặc biệt chú ý đến tiêu chuẩn nào sau đây?
A. Tiêu chuẩn di truyền (tiêu chuẩn cách li sinh sản)
B. Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh.
C. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
D. Tiêu chuẩn hình thái.
- Câu 24 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
B. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến
D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
- Câu 25 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên
D. Đột biến
- Câu 26 : Nhân tố tiến hóa có thể làm cho quần thể trở nên kém thích nghi là:
A. Đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di – nhập gen.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 27 : Phát biểu sau không đúng về vai trò của quá trình giao phối ngẫu nhiên trong tiến hóa là:
A. Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến
B. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền
D. Giao phối tạo nên các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường
- Câu 28 : Nhân tố tiến hóa làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Giao phối
C. Đột biến
D. Cách li
- Câu 29 : Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở loài sâu ăn lá là do:
A. Quần thể sâu ăn lá chỉ xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
B. Quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau.
C. Sâu sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục.
D. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục.
- Câu 30 : Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
A. Làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định
B. Không làm thay đổi tần số các alen của quần thể
C. Luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử
D. Luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể
- Câu 31 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa
C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật
- Câu 32 : Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên
A. Các tế bào nhân thực.
B. Các đại phân tử hữu cơ
C. Các giọt côaxecva
D. Các tế bào sơ khai
- Câu 33 : Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở:
A. Kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh
B. Kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
C. Kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh
D. Kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh
- Câu 34 : Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.
B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
D. Đột biến và di - nhập gen
- Câu 35 : Trong một quần thể, giá trị thích nghi của kiểu gen AA = 100%; Aa = 100%; aa = 0% phản ánh quần thể đang diễn ra:
A. Chọn lọc vận động.
B. Chọn lọc ổn định.
C. Chọn lọc gián đoạn hay phân li
D. Chọn lọc phân hóa
- Câu 36 : Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người.
B. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người.
C. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung.
D. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất.
- Câu 37 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở:
A. Kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh.
B. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
D. Kỉ Pecmi thuộc đại cổ sinh.
- Câu 38 : Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm săc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
A. (2), (4)
B. (3), (4)
C. (1), (2)
D. (1), (3)
- Câu 39 : Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thiết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).
B. ARN có kích thuớc nhỏ hơn ADN.
C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin.
D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân
- Câu 40 : Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
A. Đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 41 : Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là
A. Ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử.
B. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai.
C. Ngăn cản con lai hình thành giao tử.
D. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ.
- Câu 42 : Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đưởng lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là
A. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
B. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
C. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
D. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
- Câu 43 : Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:
A. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau
B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau.
C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau
D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
- Câu 44 : Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau là sự:
A. Hình thành các đại phân tử.
B. Xuất hiện các enzim.
C. Xuất hiện cơ chế tự sao chép.
D. Hình thành lớp màng
- Câu 45 : Để kiểm tra giả thiết của Oparin và Hadnan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:
A. N2, NH3, H2 và hơi nước.
B. CH4. CO2, H2 và hơi nước
C. CH4, NH3, H2 và hơi nước
D. CH4, CO, H2 và hơi nước
- Câu 46 : Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là
A. ADN và sau đó là ARN
B. ARN và sau đó là ADN
C. Prôtêin và sau đó là ADN
D. Prôtêin và sau đó là ARN
- Câu 47 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
- Câu 48 : Cho những ví dụ sau:
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (2) và (4).
D. (1) và (4).
- Câu 49 : Cho một số hiện tượng sau:
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (3), (4).
D. (1), (2).
- Câu 50 : Quá trình hình thành loài lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T.monococcum) lai với loài cỏ dại (T.speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa) lai với loài cỏ dại (T.tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T.aestivum). Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau
D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau
- Câu 51 : Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n = 120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Âu 2n = 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n = 70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng
A. Con đường lai xa và đa bội hóa
B. Phương pháp lai tế bào
C. Con đường tự đa bội hóa
D. Con đường sinh thái
- Câu 52 : Hình thành loài mới
A. Bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
B. Khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn
C. Ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá
D. Bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.
- Câu 53 : Thể song nhị bội
A. Có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ
B. Có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào
C. Chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính
D. Chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ
- Câu 54 : Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,3 6BB + 0 48Bb + 0,16bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
- Câu 55 : Trong tự nhiên, con đường hình thành loài nhanh nhất là con đường
A. Lai xa và đa bội hoá.
B. Sinh thái
C. Địa lí
D. Lai khác dòng
- Câu 56 : Nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới là
A. Quá trình đột biến
B. Cơ chế cách li.
C. Quá trình chọn lọc tự nhiên
D. Quá trình giao phối
- Câu 57 : Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li sinh sản và cách li di truyền.
B. Cách li sinh thái
C. Cách li địa lí và cách li sinh thái
D. Cách li địa lí
- Câu 58 : Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng sống trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách li nào và kiểu cách li này là dạng:
A. Cách li trước hợp tử, cách li tập tính
B. Cách li sau hợp tử, cách li tập tính
C. Cách li trước hợp tử, cách li cơ học
D. Cách li sau hợp tử, cách li sinh thái
- Câu 59 : Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên
A. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối có lựa chọn
B. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối cận huyết
C. Đột biến xuất hiện ở quần thể của loài sinh sản hữu tính, các cá thể tự thụ tinh
D. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản vô tính, cá thể con được sinh ra từ cá thể mẹ
- Câu 60 : Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất
A. Khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc
B. Các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học
C. Các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa sinh học
D. Các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học
- Câu 61 : Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại
B. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di – nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
C. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yêu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu
D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoài quần thể
- Câu 62 : Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra từ trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lự sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ:
A. Khả năng kháng DDT không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quân thể
B. Khả năng kháng DDT liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước
C. Khả năng kháng DDT chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT
D. Khả năng kháng DDT là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT
- Câu 63 : Khi nói về hóa thạch phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tuổi của hóa thạch được xác định được nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch
B. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về dự tiến hóa của sinh giới
C. Căn cứ vào hóa thạch có thể biết loại nào xuất hiện trước, loại nào xuất hiện sau
D. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất
- Câu 64 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí
B. Hình thành loài mới bằng cách sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển
C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật
- Câu 65 : Vào những năm 80 của thế kỉ XX, ốc bươu vàng du nhập vào Việt Nam phát triển mạnh gây thiệt hại cho ngành nông nghiệp. Sự gia tăng nhanh số lượng ốc bươu vàng là do:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 66 : Có mấy phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 67 : Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của đột biến gen trong tiến hóa sinh vật?
A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống.
B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
C. Đột biến gen xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa của sinh giới.
D. Đột biến gen làm xuất hiện các tính trạng mới làm nguyên liệu cho tiến hóa.
- Câu 68 : Giả thuyết “ra đi từ Châu Phi” cho rằng:
A. Loài H.Sapiens từ châu Phi di cư sang các châu lục khác, sau đó tiến hóa thành loài H.Erectus.
B. Loài H.Erectus hình thành nên H.Sapiens ở Châu Phi, sau đó loài Sapiens mới phát tán sang châu lục khác.
C. Loài H.Erectus được hình thành từ H.sapiens ở châu phi, sau đó phát tán sang châu lục khác.
D. Loài H.Erectus di cư từ châu Phi sang châu lục khác rồi tiến hóa thành H.Sapien
- Câu 69 : Câu nào dưới đây phản ánh đúng nhất nội dung của học thuyết Đacuyn?
A. Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa tiến hóa.
B. Những biến dị cá thể xuất hiện một cách riêng rẽ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
C. Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
D. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện t
- Câu 70 : Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác?
A. Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một cách ngẫu nhiên.
B. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd.
C. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường vì đã qua chọn lọc.
D. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT.
- Câu 71 : Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.
II. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.A. 4
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 72 : Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua bốn thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
A. chọn lọc tự nhiên và đột biến.
B. chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn.
C. chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội.
D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối ngẫu nhiên
- Câu 73 : Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóA.
D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
- Câu 74 : Chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm cho tần số alen trong một quần thể giao phối biến đổi nhanh nhất khi?
A. Kích thước của quần thể nhỏ.
B. Quần thể được cách li với các quần thể khác.
C. Tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể cao.
D. Tần số của các alen trội và lặn xấp xỉ nhau.
- Câu 75 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 76 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây?
A. Đại Nguyên sinh.
B. Đại Tân sinh.
C. Đại Cổ sinh.
D. Đại Trung sinh.
- Câu 77 : Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi.
D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
- Câu 78 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN.
- Câu 79 : Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Di - nhập gen.
- Câu 80 : Ví dụ nào sau đây là ví dụ cơ quan tương đồng?
A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.
B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
C. Ngà voi và sừng tê giác.
D. Cánh dơi và tay người.
- Câu 81 : Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa
A. Hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. Đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
C. Giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
D. Làm rõ tổ chức của loài sinh học.
- Câu 82 : Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
A. Đột biến.
B. Biến dị tổ hợp.
C. Quá trình giao phối.
D. Nguồn gen du nhập.
- Câu 83 : Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ
A. ADN.
B. Màng nhân.
C. Lớp kép phospholipit.
D. Protein.
- Câu 84 : Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là
A. Nhiễm sắc thể.
B. Cá thể.
C. Quần thể.
D. Giao tử.
- Câu 85 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở chọn lọc tự nhiên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 86 : Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 87 : Cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 88 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng?
A. 1, 5
B. 2, 4
C. 3, 4
D. 3, 5
- Câu 89 : Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cách li địa lí do xuất hiện những trở ngại địa lý hay do di cư
B. Cách li địa lí góp phần phân hóa vốn gen giữa các quần thể.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
- Câu 90 : Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về tiến hoá nhỏ?
A. 2.
B. 3.
C. 4
D. 1.
- Câu 91 : Nhận xét nào dưới đây không phù hợp về vai trò của chọn lọc tự nhiên?
A. Những cá thể nào thích nghi nhất thường sinh ra nhiều con hơn so với những cá thể kém thích nghi với môi trường
B. Những cá thể thích nghi kém không bao giờ sinh con cái
C. Các loài sinh con cái nhiều hơn so với số lượng cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng.
D. Ở một số loài chỉ một số lượng nhỏ cá thể con cái được sinh ra có thể sống sót đến trưởng thành.
- Câu 92 : Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen là:
A. Đột biến, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, biến động di truyền
B. Đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, biến động di truyền
C. Đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên
D. Đột biến, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên, biến động di truyền
- Câu 93 : Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là?
A. Đột biến
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. CLTN
D. Các yếu tố ngẫu nhiên
- Câu 94 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào sau đây?
A. Đại Tân sinh
B. Đại Trung sinh
C. Đại cổ sinh
D. Đại Nguyên sinh.
- Câu 95 : Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTN
A. CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Ở quần thể lưỡng bội chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen trội
D. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể
- Câu 96 : Khi nói về di - nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 97 : Xét các cặp cơ quan sau đây:
A. (1), (2), (3)
B. (2),(3),(4).
C. (1),(2).
D. (1), (2), (4).
- Câu 98 : Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hoá là:
A. Cá thể.
B. Quần thể
C. Loài.
D. NST
- Câu 99 : Theo quan điểm của học thuyết tiến hoá tổng hợp, xét các phát biểu sau đây ?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 100 : Đóng góp quan trọng của Đacuyn là
A. Giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi
B. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
C. Đưa ra khái niệm “tiến hóa”, cho rằng SV có biến đổi từ đơn giản đến phức tạp dưới tác động của ngoại cảnh.
D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này
- Câu 101 : Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:
A. Đột biến và biến dị tổ hợp
B. Do ngoại cảnh thay đổi.
C. Biến dị cá thế hay không xác định.
D. Biến dị cá thể hay xác định
- Câu 102 : Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của mèo
B. Xương cùng và ruột thừa của người
C. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng.
D. Cánh chim và cánh côn trùng
- Câu 103 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 104 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
B. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng
C. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát
D. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim
- Câu 105 : Cho một số hiện tượng sau:
A. (2),(4)
B. (1),(2),(3)
C. (1),(2)
D. (1),(3)
- Câu 106 : Căn cứ vào những biến đổi lớn về địa chất,khí hậu và các hoá thạch điển hình, người ta chia lịch sử sự sống thành các đại:
A. Thái cổ → Cổ sinh → Nguyên sinh → Trung sinh → Tân sinh
B. Cổ sinh → Thái cổ → Nguyên sinh → Trung sinh →Tân sinh
C. Thái cổ → Nguyên sinh → Cổ sinh → Trung sinh → Tân sinh
D. Thái cổ → Nguyên sinh → Trung sinh → Cổ sinh → Tân sinh
- Câu 107 : Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do?
A. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau.
B. Thực hiện các chức phận giống nhau.
C. Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong điều kiện như nhau.
D. Sự tiến hoá trong quá trình phát triển của loài.
- Câu 108 : Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu sau đây sai
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 109 : Trong quá trình tiến hóa của sinh vật, trong kỉ Phấn trắng thuộc Đại trung sinh, các đại lục liên kết với nhau khí hậu bớt ẩm và trở nên khô hơn. Sinh vật điển hình của kỉ này là?
A. Bò sát và con trùng phân hóa đa dạng, nhiều loài động vật biển bị tuyệt chủng.
B. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị.
C. Cây hạt trần và bò sát cổ ngự trị, chim phân hóa đa dạng.
D. Xuất hiện thực vật có hoa, tiến hóa của động vật có vú, nhiều loài bò sát cổ bị tuyệt chủng.
- Câu 110 : Phát biểu nào sau đây đúng về hiện tượng di nhập gen?
A. Tạo ra alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể.
C. Làm giảm bớt sự phân hóa kiểu gen giữa các quần thể khác nhau trong cùng một loài.
D. Không phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể.
- Câu 111 : Trong các bằng chứng tiến hoá dưới đây, bằng chứng nào khác nhóm so với các bằng chứng còn lại
A. Các axit amin trong chuỗi β – hemoglobin của người và tinh tinh
B. Hoá thạch ốc biển được tìm thấy ở mỏ đá Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An
C. Vây cá voi và cánh dơi có cấu tạo xương theo trình tự giống nhau
D. Các loài sinh vật sử dụng khoảng 20 loại axit amin để cấu tạo nên các phân tử
- Câu 112 : Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là
A. ARN
B. Protein
C. ADN
D. ADN và protein.
- Câu 113 : Trong các phát biểu sau đây về CLTN có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 114 : Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
- Câu 115 : Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến gen.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
- Câu 116 : Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là
A. Đacuyn.
B. Menđen.
C. Lamac.
D. Moocgan.
- Câu 117 : Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng?
A. Cách li tập tính
B. Cách li cơ học.
C. Cách li thời gian
D. Cách li nơi ở.
- Câu 118 : Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, đại nào sau đây xuất hiện trước đại Nguyên sinh ?
A. Tân sinh
B. Trung sinh
C. Cổ sinh
D. Thái cổ
- Câu 119 : Khi nói về tiến hoá nhỏ theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Đột biến là nhân tố tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá nhỏ
B. Tiến hoá nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
C. Tiến hoá nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị tiến hoá trên loài
D. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
- Câu 120 : Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm xuất hiện một số kiểu gen mới
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
C. Các yếu tố ngẫu nhiên thường làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định
D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể mang đến cho quần thể những alen mới
- Câu 121 : Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?
A. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
B. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không lảm thay đổi tẩn số alen
C. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
D. Làm lăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
- Câu 122 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các alen lặn đều bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
C. Chọn lọc tự nhiên có thể tạo ra một số kiểu gen thích nghi.
D. Chọn lọc tự nhiên chỉ loại bỏ kiểu hình mà không loại bỏ kiểu gen
- Câu 123 : Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là sai khi nói về giao phối ngẫu nhiên?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 124 : Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?
A. Người có đuôi hoặc có nhiều đôi vú.
B. Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng.
C. Ruột thừa, răng khôn
D. Tay (chi trước) ngắn hơn chân (chi sau).
- Câu 125 : Các cá thể thuộc quần thể có mùa sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau được. đó là dạng cách ly
A. Tập tính
B. Nơi ở
C. Thời gian
D. Cơ học
- Câu 126 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Đại Trung sinh
B. Đại Cổ sinh
C. Đại Nguyên sinh
D. Đại Tân sinh
- Câu 127 : Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây ?
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Giao phối ngẫu nhiên
- Câu 128 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại:
A. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể
B. CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể lưỡng bội
C. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể
D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội
- Câu 129 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
B. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
- Câu 130 : Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, bằng chứng trực tiếp dùng để xác định loài xuất hiện trước, loài xuất hiện sau là?
A. Cơ quan thoái hóa
B. Cơ quan tương tự
C. Cơ quan tương đồng
D. Hóa thạch.
- Câu 131 : Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là?
A. Biến dị cá thể
B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
D. Đột biến gen.
- Câu 132 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên
B. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.
C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật
- Câu 133 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ Tam Điệp là
A. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát
B. Cây hạt trần ngự trị, phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh thú và chim
C. Cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân hóa chim
D. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng
- Câu 134 : Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn
A. Người vượn hóa thạch và người cổ.
B. Người hiện đại.
C. Người vượn hóa thạch và người hiện đại.
D. Người cổ và người hiện đại.
- Câu 135 : Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của?
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Đột biến
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 136 : Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về?
A. Biến động di truyền
B. Di - nhập gen.
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Thoái hoá giống.
- Câu 137 : Trong nhóm vượn người ngày nay, loài có quan hệ gần gũi nhất với người là?
A. Gôrila
B. Vượn
C. Tinh tinh
D. Đười ươi
- Câu 138 : Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, bầu khí quyển nguyên thủy chưa xuất hiện
A. H2
B. CH4
C. NH3
D. O2
- Câu 139 : Chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè. Đây là hiện tượng cách li:
A. Nơi ở
B. Tập tính
C. Cơ học
D. Thời gian
- Câu 140 : Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, dạng biến dị nào sau đây không được xem là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa của quần thể?
A. Biến dị tổ hợp
B. Biến dị xác định.
C. Di nhập gen
D. Đột biến gen
- Câu 141 : Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì?
A. Tạo ra các kiểu gen thích nghi.
B. Trung hòa tính có hại của đột biến
C. Duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
D. Làm tăng dần kiểu gen đồng hợp, giảm dần kiểu gen dị hợp.
- Câu 142 : Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 143 : Yếu tố nào sau đây không góp phần vào hình thành loài khác khu vực địa lý?
A. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.
B. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và các yếu tố ngẫu nhiên đang xảy ra.
C. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.
D. Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh.
- Câu 144 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ
A. Tiến hóa nhỏ làm biến đổi cấu trúc đi truyền của quần thể.
B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô loài và diễn biến không ngừng.
C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài
D. Tiến hóa nhỏ giúp hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
- Câu 145 : Khi uống thuốc kháng sinh không đủ liều lại gây nhờn thuốc vì kháng sinh liều nhẹ sẽ?
A. Kích thích vi khuẩn tạo kháng thể chống lại kháng sinh.
B. Tạo áp lực chọn lọc dòng vi khuẩn kháng kháng sinh.
C. Gây đột biến gen, trong đó có một số đột biến là có lợi cho vi khuẩn.
D. Kích thích vi khuẩn nhận gen kháng kháng sinh thông qua con đường tải nạp.
- Câu 146 : Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?
A. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.
B. Hình thành loài mới thường gắn với sự hình thành các đặc điểm thích nghi.
C. Thường xảy ra một cách nhanh chóng để hình thành loài mới.
D. Điều kiện địa lí không tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi của quần thể.
- Câu 147 : Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Giao phối ngẫu nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 148 : Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
- Câu 149 : Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
B. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
C. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác.
D. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
- Câu 150 : Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở là?
A. Loài
B. Quần thể
C. Cá thể
D. Quần xã
- Câu 151 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Di - nhập gen
D. Giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 152 : Cho những kết luận sau:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 153 : Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hóa nhỏ là gì?
A. Là quá trình hình thành loài mới.
B. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể.
C. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hóa trên loài.
D. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
- Câu 154 : Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, trong những phát biểu sau đây, những phát biểu thuộc về cơ quan tương tự là:
A. (2), (7), (9), (10)
B. (1), (2), (3), (4)
C. (2), (4), (8), (9).
D. (1), (5), (6), (7).
- Câu 155 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây quy định chiều hướng tiến hóa?
A. Đột biến
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên
- Câu 156 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, Chim và thú phát sinh ở đại nào sau đây?
A. Đại Nguyên sinh
B. Đại Tân sinh
C. Đại cổ sinh
D. Đại Trung sinh.
- Câu 157 : Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
B. CLTN tác động trưc tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể
C. Di – nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định
D. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
- Câu 158 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 159 : Trong số các cặp cơ quan sau, có bao nhiêu cặp cơ quan phản ánh nguồn gốc chung của các loài
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 160 : Nhân tố nào trong các nhân tố sau đây làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh nhất qua các thế hệ?
A. Đột biến số lượng NST
B. Đột biến gen
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Sự di cư (xuất cư) của các cá thể.
- Câu 161 : Cho một số ví dụ về các cơ chế cách ly sinh sản dưới đây:
A. 1,2
B. 2,3
C. 1,4.
D. 3,4
- Câu 162 : Theo quan niệm thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các biến dị sinh vật đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
B. Thường biến không có vai trò gì với tiến hóa vì thường biến không di truyền.
C. Tất cả các biến dị đều di truyền nên đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
D. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
- Câu 163 : Quá trình hình thành loài mới ở trên các đảo thường diễn ra nhanh hơn vùng lục địa vì?
A. Chọn lọc tự nhiên diễn ra chậm
B. Lai xa không thực hiện được
C. Có sự cách li địa lí hoàn toàn
D. Đột biến khó tồn tại trong quần thể
- Câu 164 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng?
A. Đại Cổ sinh
B. Đại Nguyên sinh
C. Đại Tân sinh
D. Đại Trung sinh.
- Câu 165 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Di - nhập gen.
- Câu 166 : Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
A. Kỉ Cacbon.
B. Kỉ Pecmi.
C. Kỉ Đêvôn.
D. Kỉ Triat.
- Câu 167 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến.
C. Di - nhập gen.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 168 : Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về các nhân tố tiến hoá?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 169 : Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là
A. Cá thể.
B. Quần thể.
C. Quần xã.
D. Hệ sinh thái.
- Câu 170 : Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di - nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số tương đối của các alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.
C. Di - nhập gen luôn luôn mang đến cho quần thể các alen mới.
D. Di - nhập gen thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
- Câu 171 : Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon có đặc điểm :
A. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
B. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng.
C. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
D. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
- Câu 172 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 173 : Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể có kích thước nhỏ.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
- Câu 174 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
- Câu 175 : Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di - nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể.
B. Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di - nhập gen.
C. Di - nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi.
D. Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
- Câu 176 : Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau, các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
A. I và IV.
B. II và V.
C. I và III.
D. III và IV.
- Câu 177 : Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 178 : Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 179 : Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 180 : Khi nói về nhân tố tiến hoá, di - nhập gen và đột biến có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
- Câu 181 : Khi nói về nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho đột biến và chọn lọc tự nhiên?
A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể
B. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền hoặc làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể
C. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
D. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
- Câu 182 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 183 : Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể
B. Đột biến đa bội có thể dẫn đến hình thành loài mới
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa
D. Đột biến cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa
- Câu 184 : Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biếu nào sau đây không đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
B. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
C. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Tiến hoá nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Câu 185 : Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hoá vì
A. Cách li địa lý giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giũa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tiến hoá.
B. Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
D. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản.
- Câu 186 : Nhân tố tiến hóa nào sau có thể làm thay đổi đồng thời tần số alen thuộc cùng một gen của hai quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến
D. Di - nhập gen
- Câu 187 : Yếu tố ngẫu nhiên có vai trò:
A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen theo một hướng.
B. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể
C. Hình thành các đặc điểm thích nghi mới trên các cơ thể sinh vật.
D. Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, làm tăng tính đa dạng của quần thể
- Câu 188 : Theo quan niệm hiện đại, thực chất của quá trình chọn lọc là
A. Sự phân hóa khả năng tồn tại của các cá thể trước các điều kiện khắc nghiệt của môi trường.
B. Sự phân hóa khả năng tìm kiếm bạn tình trong quần thể.
C. Sự phân hóa các cá thể có sức khỏe và khả năng cạnh tranh khi kiếm mồi.
D. Sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
- Câu 189 : Có bao nhiêu trường hợp sau đây là cách li sau hợp tử?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 190 : Ở một hồ nước ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về đặc điểm hình thái, chỉ khác nhau về màu sắc và mặc dù sống chung một môi trường nhưng chúng không giao phối với nhau. Ví dụ trên phản ánh con đường hình thành loài bằng?
A. Cách li sinh thái.
B. Cách li địa lí.
C. Cách li tập tính.
D. Các đột biến lớn
- Câu 191 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là
A. Đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 192 : Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Áp lực của chọn lọc tự nhiên.
B. Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.
C. Tốc độ sinh sản của loài.
D. Nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể.
- Câu 193 : Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình hình thành loài diễn ra trong một thời gian rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Loài mới luôn có bộ nhiễm sắc thể với số lượng lớn hơn bộ nhiễm sắc thể của loài gốc.
C. Loài mới được hình thành có thể từ những cá thể cùng loài.
D. Xảy ra chủ yếu ở những loài động vật có tập tính giao phối phức tạp.
- Câu 194 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ?
A. Tiến hỏa nhỏ giúp hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên qui mô loài và diễn biến không ngừng.
C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài.
D. Tiến hóa nhỏ làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
- Câu 195 : Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế:
A. Cách li địa lí.
B. Lai xa và đa bội hóa.
C. Cách li tập tính.
D. Cách li sinh thái.
- Câu 196 : Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li
A. Tập tính.
B. Trước hợp tử.
C. Cơ họ
D. Sau hợp tử.
- Câu 197 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần thể là đơn vị tiến hóa để hình thành loài mới.
B. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền.
C. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D. Không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể hình thành loài mới.
- Câu 198 : Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng thuộc sinh học phân tử?
A. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Tài liệu về các hóa thạch cho thấy người và các loài linh trưởng châu Phi có chung tổ tiên.
C. Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
D. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
- Câu 199 : Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là
A. Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. Qui định chiều hướng tiến hoá.
C. Tạo ra biến dị tổ hợp, là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
D. Làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
- Câu 200 : Nguyên nhân nào sau đây không dẫn đến sự tiến hóa của sinh giới qua các đại địa chất?
A. Sự trôi dạt các mảng lục địa.
B. Sự xuất hiện của loài người.
C. Sự biến đổi điều kiện khí hậu.
D. Do động đất, sóng thần, núi lửa phun trào.
- Câu 201 : Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau đây:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 202 : Xét các ví dụ sau:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 203 : Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là:
A. Hình thành sinh vật đa bào.
B. Hình thành chất hữu cơ phức tạp.
C. Hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.
D. Hình thành các tế bào sơ khai.
- Câu 204 : Vây cá và vây cá voi là ví dụ về cơ quan nào?
A. Cơ quan tiến hóa
B. Cơ quan tương tự.
C. Cơ quan tương đồng.
D. Cơ quan thoái hóa.
- Câu 205 : Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch?
A. Dấu chân khủng long trên than bùn
B. Mũi tên đồng, trống đồng Đông Sơn
C. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm
D. Than đá có vết lá dương xỉ
- Câu 206 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 207 : Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên một sinh vật có giá trị thích nghi lớn so với giá trị thích nghi của sinh vật khác nếu
A. Để lại nhiều con cháu hữu thụ hơn
B. Có sức chống đỡ với bệnh tật tốt, kiếm được nhiều thức ăn hơn
C. Có được kiểu gen quy định kiểu hình có sức sống tốt hơn
D. Có được kiểu gen quy định kiểu hình ngụy trang tốt lẫn với môi trường sống nên ít bị kẻ thù tấn công
- Câu 208 : Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B. Cừu giao phối với dê, hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành.
C. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ.
D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.
- Câu 209 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. Đại Tân sinh.
B. Đại Trung sinh.
C. Đại cổ sinh.
D. Đại Nguyên sinh.
- Câu 210 : Theo quan niệm hiện đại, sự sống đầu tiên xuất hiện ở môi trường
A. Trong lòng đất.
B. Trên đất liền.
C. Khí quyển nguyên thuỷ.
D. Trong nước đại dương.
- Câu 211 : Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
B. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
C. Di - nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
- Câu 212 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa?
A. Đột biến nhiễm sắc thể.
B. Thường biến.
C. Biến dị tổ hợp.
D. Đột biến gen.
- Câu 213 : Sự kiện nào sau đây thuộc về đại cổ sinh?
A. Xuất hiện thực vật có hoa, phân hóa côn trùng.
B. Thực vật có hạt xuất hiện, phát sinh bò sát.
C. Phát sinh tảo và động vật không xương sống thấp ở biển.
D. Phát sinh thú và chim, phân hóa bò sát cổ.
- Câu 214 : Phát biểu nào sau đây về quá trình hình thành loài là đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường dễ xảy ra giữa các loài có quan hệ xa nhau về nguồn gốc.
B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái diễn ra trong những khu phân bố riêng biệt nhau.
C. Hình thành loài bằng con đường địa lý chỉ gặp ở những loài có khả năng phát tán mạnh.
D. Hình thành loài bằng con đường tập tính chỉ xảy ra ở động vật.
- Câu 215 : Thực vật phát sinh ở kỉ nào?
A. Kỉ Ocđôvic
B. Kỉ Silua
C. Kỉ Phấn trắng
D. Kỉ Cambri
- Câu 216 : Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng:
A. Chân chuột chũi và chân dế chũi
B. Vây cá mập và cánh bướm
C. Mang cá và mang tôm
D. Tay người và vây cá voi
- Câu 217 : Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
A. 2
B.1
C. 3
D. 4
- Câu 218 : Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất là khoảng bao nhiêu năm về trước?
A. 3,5 tỷ năm.
B. 5 tỷ năm.
C. 4,5 tỷ năm.
D. 2,5 tỷ năm.
- Câu 219 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi
C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lý mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới
D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lý, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản
- Câu 220 : Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 221 : Khi nói về nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 222 : Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu vòi nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn này nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài của ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là dạng cách li nào?
A. Cách li không gian.
B. Cách li sinh thái.
C. Cách li tập tính.
D. Cách li cơ học.
- Câu 223 : Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn không độc lập nhau mà liên quan mật thiết với nhau.
C. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài nhanh nhất.
D. Các loài sinh sản vô tính tạo ra số lượng cá thể con cháu rất nhiều và nhanh nên khi môi trường có biến động mạnh sẽ không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hàng loạt.
- Câu 224 : Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
A. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn
B. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp
C. Loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp
D.Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
- Câu 225 : Khi nói về bằng chứng giải phẫu học so sánh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.
B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.
C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau.
D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng.
- Câu 226 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới. Kết luận nào sau đây sai:
A. Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên
B. Cách li địa lý là nhân tố thúc đẩy sự phân hóa vốn gen của quần thể
C. Ở những loài sinh sản hữu tính, cách li sinh sản đánh dấu sự hình thành loài mới
D. Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường sinh thái không cần đến sự cách li địa lý
- Câu 227 : Hình bên minh họa cho quá trình tiến hóa, phân tích hình này, hãy
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 228 : Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào vừa có khả năng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vừa có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Đột biến
- Câu 229 : Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là chúng
A. Có hình thái khác nhau
B. Sinh ra con hữu thụ
C. Không cùng khu vực sống
D. Cách li sinh sản với nhau
- Câu 230 : Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?
A. I, III.
B. I, IV.
C. I, II.
D. II, III.
- Câu 231 : Các nghiên cứu về giải phẫu cho thấy có nhiều loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau và thuộc các bậc phân loại khác nhau nhưng do sống trong cùng một môi trường nên được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị theo một hướng. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa của sinh vật theo xu hướng đó:
A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy
B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân
C. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá
- Câu 232 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần thể là đơn vị tiến hóa để hình thành loài mới
B. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền
C. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
D. Quá trình hình thành loài mới không nhất thiết dẫn đến hình thành quần thể thích nghi
- Câu 233 : Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái đất chứa hỗn hợp các hợp chất nào?
A. , hơi nước
B. Hydro.
C. , , CO, hơi nước
D. Oxy.
- Câu 234 : Các cơ quan thoái hoá là?
A. Cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành
B. Cơ quan thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới
C. Cơ quan thay đổi cấu tạo
D. Cơ quan biến mất hoàn toàn
- Câu 235 : Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, bao gồm năm bước
A. 1; 2; 3; 4; 5.
B. 1; 3; 2; 4. 5.
C. 4; 1; 3; 2; 5.
D. 4; 1; 2; 3; 5.
- Câu 236 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau.
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Di- nhập gen
D. Giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 237 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không thay đổi tần số alen.
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Biến động di truyền
D. Di nhập gen
- Câu 238 : Phát biểu nào sau đây là sai về tiến hóa nhỏ :
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B. Quá trình tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
C. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
D. Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
- Câu 239 : Trong các quá trình tiến hóa, để một hệ thống sinh học ở dạng sơ khai nhất có thể sinh sôi được, thì ngoài việc nó nhất thiết phải có những phân tử có khả năng tự tái bản, thì còn cần năng lượng và hệ thống sinh sản. Thành phần tế bào nào dưới đây nhiều khả năng hơn cả cần có trước tiên để có thể tạo ra một hệ thống sinh học có thể tự sinh sôi?
A. Các enzyme
B. Màng sinh chất
C. Ty thể
D. Ribosome
- Câu 240 : Phương pháp nào sau đây tạo được loài mới?
A. Dung hợp tế bào trần, nuôi tế bào lai phát triển thành cây, tách các tế bào từ cây lai và nhân giống vô tinh invitro.
B. Nuôi cấy hạt phấn tạo thành dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa và nhân lên thành dòng.
C. Chọn dòng tế bào soma có biến dị, nuôi cấy thành cây hoàn chỉnh và nhân lên thành dòng.
D. Gây đột biến gen, chọn lọc dòng đột biến mong muốn và nhân lên thành dòng.
- Câu 241 : Các cơ quan tương tự được hình thành ở các loài khác nhau là do:
A. Các loài được hưởng cùng 1 loại gen từ loài tổ tiên
B. Các loài sống trong điều kiện sống giống nhau
C. Đột biến đã tạo ra các gen tương tự nhau ở các loài có cách sống giống nhau
D. Chọn lọc tự nhiên đã duy trì các gen tương tự nhau ở các loài khác nhau
- Câu 242 : Hình thành loài mới theo phương thức lai xa kết hợp đa bội hóa trong tự nhiên có trình tự:
A. Lai xa → thể lai xa → đa bội hóa → thể song nhị bội → cách ly → loài mới
B. Lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → loài mới
C. Lai xa → thể lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → cách ly → loài mới
D. Lai xa → con lai xa → thể song nhị bội → loài mới
- Câu 243 : Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ đến hai hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau.Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liền mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Nguyên nhân nào có thể xem là nguyên nhân chính góp phần hình thành nên các loài mới này ?
A. Đột biến
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Yếu tố ngẫu nhiên
D. Di nhập gen
- Câu 244 : Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 245 : Con người thích nghi với môi trường chủ yếu thông qua:
A. Lao động sản xuất, cải tạo hoàn cảnh
B. Biến đổi hình thái, sinh lí trên cơ thể
C. Sự phân hoá và chuyên hoá các cơ quan
D. Sự phát triển của lao động và tiếng nói
- Câu 246 : Trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài quá trình nào dưới đây đóng vai trò quyết định?
A. Quá trình đột biến
B. Quá trình giao phối
C. Quá trình chọn lọc tự nhiên
D. Quá trình phân li tính trạng
- Câu 247 : Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
A. (2), (4)
B. (3), (4)
C. (1), (2)
D. (1), (3)
- Câu 248 : Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích ứng của sinh giới:
A. Bằng chứng phôi sinh học
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
C. Bằng chứng sinh học phân tử
D. Bằng chứng tế bào học
- Câu 249 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất?
A. Trong tiến hóa tiền sinh học có sự tạo ra các hợp chất hữu cơ cho các sinh vật dị dưỡng
B. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ các nguồn năng lượng tự nhiên
C. Kết quả quan trọng của giai đoạn tiến hóa sinh học là hình thành dạng sống đơn giản đầu tiên
D. Những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở trong khí quyển nguyên thủy
- Câu 250 : Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là sai khi nói về giao phối ngẫu nhiên?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 251 : Một loài côn trùng luôn sinh sống trên loài cây A, do quần thể phát triển mạnh, một số côn trùng phát tán sang sinh sống ở loài cây B trong cùng một khu vực địa lí và hình thành một quần thể mới. Lâu dần có sự sai khác về vốn gen của 2 quần thể cho đến khi xuất hiện sự cách li sinh sản thì loài mới hình thành. Trên đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường:
A. Cách li địa lí
B. Cách li sinh thái
C. Cách li sinh sản
D. Cách li tập tính
- Câu 252 : Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do:
A. Sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của loài
B. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau
C. Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau
D. Thực hiện các chức phận giống nhau
- Câu 253 : Điều nào sau đây không thỏa mãn là điều kiện của đơn vị tiến hóa cơ sở?
A. Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian
B. Ổn định cấu trúc di truyền qua các thế hệ
C. Tồn tại thực trong tự nhiên
D. Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ
- Câu 254 : Ở một loài côn trùng, đột biến gen A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, như thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên là:
A. Có lợi cho sinh vật và tiến hóa
B. Có hại cho sinh vật và tiến hóa
C. Có hại cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa
D. Có lợi cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa
- Câu 255 : Cho các thông tin sau:
A. 1,2,3,4
B.1,3,4,5
C. 2,3,4,5
D. 1,2,3,4,5
- Câu 256 : Đặc điểm nào không phải của tiến hoá lớn?
A. Quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn.
C. Qua thời gian địa chất dài.
D. Có thể tiến hành thực nghiệm được.
- Câu 257 : Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là
A. Phát sinh thực vật và các ngành động vật
B. Sự phát triển cực thịnh của bò sát
C. Sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú
D. Sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn
- Câu 258 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ sau:
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
- Câu 259 : Trong lịch sử tiến hoá, các loài xuất hiện sau có nhiều đặc điểm hợp lý hơn các loài xuất hiện trước vì?
A. Vốn gen đa hình giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn.
B. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất.
C. Các loài xuất hiện sau thường tiến hoá hơn.
D. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.
- Câu 260 : Ý nào không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mọi gen của các loài.
B. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của prôtêin của các loài.
C. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN của các loài.
D. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền của các loài.
- Câu 261 : Nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá nhỏ là?
A. Đột biến cấu trúc NST.
B. Đột biến số lượng NST.
C. Biến dị tổ hợp.
D. Đột biến gen
- Câu 262 : Sự kiện nào sau đây không phải sự kiện nổi bật của tiến hóa tiền sinh học
A. Sự xuất hiện các enzym
B. Hình thành nên các chất hữu cơ phức tạp protein và axit nucleic
C. Sự tạo thành các Côaxecva
D. Sự hình thành nên màng lipoprotein
- Câu 263 : Có bao nhiêu nhận xét sai dưới đây về chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
- Câu 264 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kì nào sau đây?
A. Silua
B. Krêta (Phấn trắng
C. Đêvôn
D. Than đá (Cacbon)
- Câu 265 : Theo Đacuyn nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa là:
A. Biến dị cá thể
B. Biến dị di truyền
C. Biến dị tổ hợp
D. Biến di xuất hiện do tác động trực tiếp của ngoại cảnh
- Câu 266 : Một số loài trong quá trình tiến hóa lại tiêu giảm một số cơ quan. Nguyên nhân nào giải thích đúng về hiện tượng này?
A. Do môi trường sống thay đổi đã tạo ra những đột biến mới
B. Sự tiêu giảm cơ quan giúp sinh vật thích nghi tốt hơn
C. Có xu hướng tiến hóa quay về dạng tổ tiên
D. Tất cả nguyên nhân đều đúng
- Câu 267 : Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen trội
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
- Câu 268 : Ngày nay sự sống không còn được hình thành theo phương thức hóa học từ các chất vô cơ vì:
A. Các quy luật chọn lọc tự nhiên chi phối mạnh mẽ
B. Không có sự tương tác giữa các chất hữu cơ được tổng hợp
C. Không tổng hợp được các hạt coaxecva trong điều kiện hiện tại
D. Không đủ các điều kiện cần thiết, nếu các chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sẽ bị vi sinh vật phân hủy ngay
- Câu 269 : Bảng dưới đây cho biết một số thông tin của thuyết tiến hóa hiện đại
A. 1-d; 2-a; 3-b; 4-c
B. 1-b; 2-d; 3-a; 4-c
C. 1-c; 2-a; 3-b; 4-d
D. 1-a; 2-c; 3-b; 4-d
- Câu 270 : Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể
A. Di – nhập gen
B. Yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến nghịch
D. Bởi chọn lọc tự nhiên
- Câu 271 : Xét một số ví dụ sau:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen