Trắc nghiệm Công Dân 10 Bài 11 (có đáp án): Một số...
- Câu 1 : Người hay tự ái thường có những phản ứng nào dưới đây?
A. Thiếu sáng suốt và và dễ rơi vào sai lầm.
B. Thiếu sáng suốt và dễ nổi cáu.
C. Nôn nóng và đốt cháy giai đoạn.
D. Tự tin và sôi nổi.
- Câu 2 : Câu nào dưới đây nói về việc giữ gìn nhân phẩm của con người.
A. Đói cho sạch, rách cho thơm.
B. Tôn sư trọng đạo.
C. Lá lành đùm lá rách.
D. Có chí thì nên.
- Câu 3 : Câu nào dưới đây nói về việc giữ gìn danh dự của con người?
A. Chết vinh còn hơn sống nhục.
B. Phép vua thua lệ làng.
C. Sông có khúc, người có lúc.
D. Cóc chết ba năm quay đầu về núi.
- Câu 4 : Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về
A. Vật chất và tinh thần.
B. Tình cảm và thói quen.
C. Vật chất và lợi ích.
D. Tình cảm và đạo đức.
- Câu 5 : Quan điểm nào dưới đây không đúng khi nói về hạnh phúc?
A. Hạnh phúc cá nhân hài hòa với hạnh phúc xã hội.
B. Chỉ có đầy đủ vật chất mới hạnh phúc thật sự.
C. Mang lại niềm vui cho người khác là hạnh phúc.
D. Được thỏa mãn các nhu cầu vật chất là hạnh phúc.
- Câu 6 : Khác với con vật chỉ quan hệ với nhau trên cơ sở bản năng, một trong những nét đặc trưng của đời sống con người, phản ánh những mối quan hệ đạo đức, đặc biệt, giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với xã hội được gọi là
A. Lương tâm
B. Nhân phẩm
C. Danh dự
D. Nghĩa vụ
- Câu 7 : Trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội được gọi là
A. Đạo đức
B. Nghĩa vụ
C. Nhân phẩm
D. Quyền lợi
- Câu 8 : Nghĩa vụ là sự phản ánh mối quan hệ nào giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với xã hội?
A. Quan hệ kinh tế.
B. Quan hệ chính trị.
C. Quan hệ đạo đức.
D. Quan hệ văn hóa
- Câu 9 : Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là
A. Lương tâm
B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Hạnh phúc.
- Câu 10 : Lương tâm tồn tại ở hai trạng thái gồm
A. thanh thản và nhẹ nhàng.
B. cắn rứt và tự tin.
C. thanh thản và cắn rứt.
D. thoải mái và bắt buộc.
- Câu 11 : Đối với mỗi cá nhân, lương tâm dù ở trạng thái nào cũng có ý nghĩa
A. xây dựng.
B. tích cực.
C. hỗ trợ.
D. tốt đẹp.
- Câu 12 : Làm thế nào để trở thành người có lương tâm?
A. Lương tâm là thứ vốn có, không cần rèn luyện.
B. Đặt lợi ích của bản thân lên trên hết.
C. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của bản thân một cách tự nguyện.
D. Chỉ cần không làm điều ác là đã có lương tâm.
- Câu 13 : Công dân đóng thuế đầy đủ, đúng hạn là đang thực hiện tốt
A. Nghĩa vụ.
B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Đạo đức.
- Câu 14 : Cha mẹ nuôi con trưởng thành, đồng thời tạo điều kiện để con cái biết tự lập, luôn yêu thương, giúp đỡ con cái là cha mẹ đang thực hiện
A. Chăm sóc con cái
B. Quyền lợi của con cái.
C. Nghĩa vụ với con cái.
D. Lợi ích cho con cái.
- Câu 15 : Anh K là thợ xây, hết giờ làm việc nhưng còn một số vữa nữa nên anh xây thêm hai hàng gạch để khỏi bỏ phí số vữa đó. Tuy về muộn 10 phút nhưng anh cảm thấy rất vui. Trong trường hợp này, trạng thái lương tâm nào đã xuất hiện?
A. Lương tâm cắn rứt.
B. Lương tâm thoải mái.
C. Lương tâm thanh thản.
D. Lương tâm vui vẻ.
- Câu 16 : Bạn H đang đi ở hành lang trường học thì nhặt được một chiếc ví, bên trong có khá nhiều tiền. Mặc dù đã nghĩ đến chuyện lấy tiền đi mua một số thứ mình thích, nhưng cuối cùng H đã mang chiếc ví đến gửi cho bác bảo vệ để gửi lại cho người mất. H cảm thấy rất thanh thản, hài lòng với bản thân. Cảm xúc đó là do đã thực hiện hành vi theo phạm trù đạo đức nào dưới đây?
A. Lương tâm.
B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Nghĩa vụ.
- Câu 17 : Toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được gọi là
A. Danh dự
B. Nhân phẩm
C. Lương tâm
D. Nghĩa vụ
- Câu 18 : Sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó được gọi là
A. Danh dự
B. Nhân phẩm
C. Lương tâm
D. Nghĩa vụ
- Câu 19 : Cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình được coi là có
A. Nhân phẩm.
B. Lương tâm.
C. Lòng tự trọng.
D. Lòng tốt.
- Câu 20 : Những kẻ bán hàng giả, cố tình lừa dối người mua để trục lợi được coi là kẻ không có
A. Danh dự
B. Nhân phẩm
C. Nghĩa vụ
D. Lòng tự trọng
- Câu 21 : Cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần được gọi là
A. Vui vẻ.
B. Yêu đời.
C. Thoải mái.
D. Hạnh phúc.
- Câu 22 : Nói đến hạnh phúc là nói đến sự đáp ứng ở những mức độ nhất định những nhu cầu về vật chất và tinh thần của cuộc sống con người. Tuy nhiên, thỏa mãn nhu cầu đến mức độ nào còn tùy thuộc vào
A. Từng cá nhân và mức độ phát triển của xã hội.
B. Các nhu cầu của con người như thế nào.
C. Khả năng đáp ứng của xã hội.
D. Quan niệm của mỗi cá nhân.
- Câu 23 : Nuôi dạy được những đứa con khỏe mạnh, chăm ngoan, biết yêu thương cha mẹ làm cho cha mẹ vô cùng vui sướng. Đó là cảm xúc của
A. Hạnh phúc
B. Đau khổ
C. Bàng quan
D. Vui vẻ
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 1 Thế giới quan duy vật & phương pháp luận biện chứng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 3 Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 2 Thế giới vật chất tồn tại khách quan
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 4 Nguồn gốc vận động & phát triển của sự vật và hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 5 Cách thức vận động phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 6 Khuynh hướng phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 7 Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Ôn tập phần 1
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 9 Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 8 Tồn tại xã hội và ý thức xã hội