Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 -...
- Câu 1 : Một quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn có thể có kiểu gen Aa. Nếu tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thay đổi theo hướng
A. Thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng
B. Thể đồng hợp tăng thể dị hợp giảm
C. Thể đồng hợp tăng, thể dị hợp tăng
D. Thể đồng hợp giảm thể dị hợp giảm
- Câu 2 : Một quần thể gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,5
- Câu 3 : Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:
A. 0,48
B. 0,16
C. 0,32
D. 0,36
- Câu 4 : Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là:
A. 0,2 và 0,8
B. 0,4 và 0,6
C. 0,8 và 0,2
D. 0,6 và 0,4
- Câu 5 : Một quần thể có tỷ lệ kiểu gen: 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa. Tần số alen a của quần thể là:
A. 0,09
B. 0,49
C. 0,3
D. 0,7
- Câu 6 : Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,6. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử (Bb) trong quần thể là:
A. 0,15
B. 0,3
C. 0,36
D. 0,12
- Câu 7 : Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8Aa. Ở F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,4
B. 0,125
C. 0,2
D. 0,1
- Câu 8 : Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,2. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa trong quần thể này là:
A. 0,16
B. 0,32
C. 0,04
D. 0,64
- Câu 9 : Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 của lai khác dòng là do đâu?
A. Tất cả con lai đều mang các cặp gen dị hợp quan tâm
B. Con lai sinh trưởng nhanh và đẻ khoẻ
C. Thế hệ lai có số lượng cá thể sinh ra rất lớn
D. Con lai có sức sản xuất cao mà lại tốn ít thức ăn
- Câu 10 : Trong trồng trọt, phương pháp chủ yếu để tạo ưu thế lai là gì?
A. Lai kinh tế
B. Lai khác dòng
C. Lai khác thứ
D. Lai xa
- Câu 11 : Theo giả thuyết siêu trội, ưu thế lai xuất hiện trong lai khác dòng do đâu?
A. Sự tương tác giữa các gen không alen dẫn đến hiệu quả bổ sung
B. Sự tập trung các gen trội của bố mẹ ở con lai dẫn đến sự tác động có lợi
C. Cơ thể lai có sức sống, sức sản xuất theo các gen trội nên có năng suất cao hơn 2 dòng bố mẹ
D. Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với dạng bố mẹ thuần chủng
- Câu 12 : Điều nào là đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 của lai khác dòng, sau đó giảm dần qua các thế hệ
B. Ưu thế lai biểu hiện ở F1 của lai khác loài, sau đó tăng dần qua các thế hệ
C. Ưu thế lai biểu hiện đồng đều qua các thế hệ lai liên tiếp
D. Có thể sử dụng ưu thế lai để làm cơ sở tạo giống mới
- Câu 13 : Nguyên nhân chủ yếu nào không dùng con lai kinh tế F1 để nhân giống tiếp các đời sau?
A. Không sử dụng được ưu thế lai của F1 nên hiệu quả kinh tế không cao
B. Tiêu tốn nhiều thức ăn mà sinh sản ít con
C. Thể dị hợp giảm dần dẫn đến giảm dần ưu thế lai
D. Khả năng sinh sản của con lai F1 thường không cao
- Câu 14 : Trong việc tạo ưu thế lai, áp dụng lai thuận và lai nghịch giữa 2 dòng thuần chủng nhằm mục đích gì?
A. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính
B. Phát hiện các tổ hợp tính trạng được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen phụ thuộc giới tính để tìm tổ hợp lai bố mẹ có giá trị kinh tế nhất
C. Phát hiện tính trạng quan tâm có gen trên NST thường hay trên NST giới tính để chọn tổ hợp lai bố mẹ có giá trị kinh tế nhất
D. Đánh giá vai trò của gen ngoài nhân lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai bố mẹ có giá trị kinh tế nhất
- Câu 15 : Phương pháp lai nào dưới đây tạo được ưu thế lai cao nhất?
A. Dung hợp tế bào trần
B. Lai phân tích
C. Lai khác loài
D. Lai khác dòng
- Câu 16 : Lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau nhằm mục đích gì?
A. Tạo ưu thế lai
B. Củng cố các dòng thuần
C. Tạo giống mới có năng suất cao
D. Khắc phục hiện tượng bất thụ trong lai xa
- Câu 17 : Để tạo được ưu thế lai, khâu tiến hành quan trọng đầu tiên là gì?
A. Chọn giống có năng suất cao
B. Tạo ra các dòng thuần chủng
C. Chọn giống không có gen lặn có hại
D. Thực hiện lai khác dòng
- Câu 18 : Nội dung nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng?
A. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao
B. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao
C. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao
D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu hình
- Câu 19 : Sự đa dạng về kiểu gen, phong phú về kiểu hình của giống vật nuôi, cây trồng có từ phương pháp nào?
A. Nguồn biến dị tổ hợp
B. Gây đột biến nhân tạo
C. Dung hợp tế bào trần
D. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị
- Câu 20 : Mục đích của phép lai thuận nghịch là nhằm mục đích gì?
A. Tạo ưu thế lai
B. Kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
C. Xác định vị trí của gen ở đâu trong tế bào
D. Tạo dòng thuần chủng
- Câu 21 : Giới hạn năng suất của một giống cây trồng do yếu tố nào qui định?
A. Nước
B. Kĩ thuật canh tác
C. Đất, phân
D. Giống
- Câu 22 : Việc sử dụng nguồn gen của cây hoang dại đem lại lợi ích cho việc tạo giống mới là gì?
A. Tạo giống có hàm lượng protein cao
B. Tạo giống có năng suất cao
C. Tạo các giống có tính chống chịu cao
D. Tạo được các giống ngắn ngày
- Câu 23 : Di truyền y học là gì?
A. một bộ phận của Di truyền học người, chuyên nghiên cứu và chữa các bệnh di truyền.
B. một bộ phận của Di truyền học người, chuyên nghiên cứu và phát hiện các cơ chế gây bệnh di truyền và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền ở người.
C. một bộ phận của Di truyền học người, chuyên nghiên cứu và ngăn ngừa hậu quả của các bệnh di truyền.
D. một bộ phận của Di truyền học người, chuyên nghiên cứu chữa các bệnh di truyền.
- Câu 24 : Di truyền y học phát triển, sử dụng phương pháp và kĩ thuật hiện đại cho phép chẩn đoán chính xác một số tật, bệnh di truyền từ giai đoạn nào?
A. sơ sinh
B. trước sinh
C. trước khi có biểu hiện rõ ràng của bệnh
D. thiếu niên
- Câu 25 : Khẳng định nào dưới đây đúng về bệnh di truyền phân tử?
A. Bệnh có thể phát hiện bằng việc quan sát cấu trúc NST
B. Bệnh do các đột biến gen gây nên
C. Đao là một trong các bệnh điển hình của bệnh di truyền phân tử
D. Bệnh sẽ di truyền qua các thế hệ
- Câu 26 : Bệnh phêninkêtô niệu là do nguyên nhân nào gây ra?
A. đột biến gen trên NST giới tính
B. đột biến cấu trúc NST thường
C. đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin
D. đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá tirôzin thành phêninalanin
- Câu 27 : Người mang bệnh phêninkêtô niệu biểu hiện gì?
A. mất trí
B. tiểu đường
C. máu khó đông
D. mù màu
- Câu 28 : Người ta nói bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì sao?
A. bệnh do đột biến gen lặn trên NST Y
B. bệnh do đột biến gen trội trên NST X
C. bệnh do đột biến gen lặn trên NST X
D. bệnh do đột biến gen trội trên NST Y
- Câu 29 : Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X quy định. Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng có người em trai bị bệnh lấy người chồng bình thường, họ sinh được một con trai đầu lòng. Xác suất để đứa con trai này bị bệnh là:
A. 25%
B. 37,5%
C. 50%
D. 62,5%
- Câu 30 : Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Từ hiện tượng này có thể rút ra kết luận:
A. Nếu sinh con tiếp, đứa trẻ sẽ lại bị bạch tạng
B. Muốn đứa con tiếp không bị bệnh phải có chế độ ăn kiêng thích hợp
C. Muốn đứa con thứ hai không bị bệnh, phải nghiên cứu di truyền tế bào của thai nhi
D. Cả bố và mẹ đều mang gen bệnh
- Câu 31 : Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người:(1) . Bệnh bạch tạng.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 32 : Khi có sự thay thế cặp nucleotit A-T bằng cặp nucleotit A-T trong bộ ba thứ 6 của gen tổng hợp chuỗi Hemoglobin, làm axit amin glutamic bị thay thế bằng valin, hồng cầu sẽ biến dạng (hình liềm). Xét các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?(1) Đột biến trên di truyền theo quy luật tác động tác động đa hiệu của gen vì ảnh hưởng tới sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 33 : Bệnh nhiễm sắc thể nào phổ biến nhất ở người?
A. Hội chứng Patau
B. Hội chứng Etuôt
C. Hội chứng Đao
D. Hội chứng Claiphentơ.
- Câu 34 : Người mắc hội chứng Đao thường có đặc điểm như thế nào?
A. thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá
B. thấp bé, má phệ, cổ dài, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá
C. thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi mỏng và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá
D. thấp bé, má lõm, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá
- Câu 35 : Hầu hết các bệnh di truyền phân tử ở người là do đột biến gen gây nên. Có mấy lí do dưới đây dùng để giải thích nguyên nhân gây bệnh của gen đột biến?(1) gen đột biến hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen