Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh lớp 10 chuyên năm...
- Câu 1 : Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là
A. các đại phân tử
B. tế bào
C. mô
D. cơ quan
- Câu 2 : Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì
A. có khả năng thích nghi với môi trường
B. thường xuyên trao đổi chất với môi trường
C. có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống
D. phát triển và tiến hoá không ngừng
- Câu 3 : Các tiêu chí cơ bản để phân biệt 5 giới sinh vật là:
A. khả năng di chuyển, cấu tạo cơ thể, kiểu dinh dưỡng
B. loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng
C. trình tự các nuclêotít, mức độ tổ chức cơ thể
D. cấu tạo tế bào, khả năng vận động, mức độ tổ chức cơ thể
- Câu 4 : Dựa vào đặc điểm nào sau đây có thể phân biệt rõ sinh vật thuộc giới Khởi sinh hoặc giới Nguyên sinh?
A. Cấu tạo cơ thể đơn bào hoặc đa bào
B. Phương thức sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng
C. Cấu tạo tế bào nhân sơ hoặc nhân thực
D. Phương thức sống hoại sinh hoặc kí sinh
- Câu 5 : Nấm sợi không được xếp vào giới thực vật vì chúng có:
A. vách bằng kitin, đời sống cố định, chất dự trữ là tinh bột
B. vách bằng kitin, đời sống cố định, cấu tạo đa bào
C. vách bằng xenlulôzơ, đời sống dị dưỡng, chất dự trữ là tinh bột
D. vách bằng kitin, đời sống dị dưỡng, chất dự trữ là glicôgen
- Câu 6 : Sự khác biệt cơ bản giữa giới thực vật và động vật là:
A. giới thực vật bao gồm các sinh vật sống cố định, cảm ứng nhanh, giới động vật gồm các sinh vật phản ứng chậm và có khả năng di chuyển
B. giới thực vật bao gồm các sinh vật sống di chuyển, cảm ứng chậm, giới động vật gồm các sinh vật phản ứng nhanh và sống cố định
C. giới thực vật gồm có 4 ngành, giới động vật gồm có 7 ngành chính
D. giới thực vật bao gồm các sinh vật tự dưỡng, giới động vật bao gồm các sinh vật dị dưỡng
- Câu 7 : Cho các ý sau:(1) Đa dạng về loại, về nguồn gen.
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
- Câu 8 : Hợp chất đặc trưng cho cấu trúc thành tế bào vi khuẩn là:
A. colestêrôn
B. xenlulôzơ
C. peptiđôglican
D. photpholipit và prôtêin
- Câu 9 : Cho các thông tin về cấu trúc của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực như sau:(1) Tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ đều có sự xoang hóa tế bào.
A. 2, 3, 4, 5
B. 1, 3, 4
C. 1, 2, 3
D. 1, 4, 5
- Câu 10 : Một số vi khuẩn có khả năng bám vào bề mặt tế bào người, vì vậy chúng có thể gây bệnh cho người. Cấu trúc nào sau đây ở vi khuẩn giúp chúng thực hiện được khả năng đó?
A. Thành tế bào
B. Vỏ nhầy
C. Roi
D. Lông
- Câu 11 : Phương pháp nhuộm Gram được thực hiện trên dịch cơ thể và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng giúp phân biệt bệnh do nhiễm khuẩn với các trường hợp không do nhiễm khuẩn. Một mẫu dịch não tủy của người bị bệnh được tiến hành nhuộm Gram, sau đó quan sát trên kính hiển vi. Kết quả cho thấy có những vi khuẩn hình que màu tím trong dịch não tủy. Có thể kết luận điều gì?
A. Vi khuẩn gây bệnh là vi khuẩn Gram âm và bệnh do chúng gây nên thường nguy hiểm hơn
B. Vi khuẩn gây bệnh là vi khuẩn Gram dương và bệnh do chúng gây nên thường nguy hiểm hơn
C. Vi khuẩn gây bệnh là vi khuẩn Gram âm và bệnh do chúng gây nên thường ít nguy hiểm hơn
D. Vi khuẩn gây bệnh là vi khuẩn Gram dương và bệnh do chúng gây nên thường ít nguy hiểm hơn
- Câu 12 : Vùng nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vi khuẩn vì
A. vùng nhân chứa đựng tất cả các bào quan của tế bào
B. vùng nhân chứa ADN dạng vòng, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào
C. vùng nhân là nơi thực hiện trao đổi chất với môi trường quanh tế bào
D. vùng nhân có thể liên hệ với màng và tế bào chất nhờ hệ thống lưới nội chất
- Câu 13 : Loại bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật?
A. Ti thể
B. Lưới nội chất
C. Bộ máy Gôngi
D. Lục lạp
- Câu 14 : Mạng lưới nội chất hạt phát triển nhiều nhất trong loại tế bào nào sau đây ?
A. Tế bào hồng cầu
B. Tế bào bạch cầu
C. Tế bào thần kinh
D. Tế bào cơ
- Câu 15 : Cơ quan nào đóng gói prôtêin khi đưa prôtêin ra ngoài tế bào?
A. Lưới nội chất hạt
B. Bộ máy Gôngi
C. Lizôxôm
D. Lưới nội chất trơn
- Câu 16 : Sắc tố diệp lục có chứa nhiều trong cấu trúc nào sau đây ?
A. Chất nền
B. Các túi tilacôit
C. Màng ngoài lục lạp
D. Màng trong lục lạp
- Câu 17 : Trong tế bào, ti thể có đặc điểm:(1) được bao bọc bởi màng đơn.
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 3
C. 2, 3, 4
D. 1, 3, 4
- Câu 18 : Theo mô hình cấu trúc của màng tế bào được chấp nhận hiện nay, phần ngoài của màng tế bào gồm:
A. các phần ngoài kị nước của các phân tử
B. các phần ưa nước của các phân tử
C. các phân tử không tích điện
D. các đầu không phân cực của các phân tử
- Câu 19 : Tại sao khi cô lập các bào quan để nghiên cứu chức năng cần phải giữ chúng trong dung dịch đẳng trương saccarôzơ hay NaCl mà không phải trong nước cất?
A. Để cung cấp đường hoặc Na+ cho bào quan
B. Để bào quan không bị biến dạng hoặc vỡ
C. Để hoạt hóa enzim của bào quan
D. Để bào quan không bị khô, mất chức năng
- Câu 20 : Cách vận chuyển nào sau đây thuộc hình thức vận chuyển chủ động?(1) Vận chuyển nước qua màng tế bào nhờ kênh prôtêin.
A. (2), (3), (5)
B. (1), (2),(3)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (4), (6)
- Câu 21 : Tại ống thận, tuy nồng độ glucôzơ trong nước tiểu thấp hơn trong máu (1,2g/l) nhưng glucôzơ trong nước tiểu vẫn được thu hồi trở về máu. Hiện tượng này được giải thích là do nhu cầu đường glucôzơ của cơ thể nên tế bào đã hấp thụ phân tử glucôzơ ngược chiều gradien nồng độ qua ……..(1)…….. và ……..(2…….Nội dung đúng với (1) và (2) là:
A. (1) - kênh protein xuyên màng; (2) - tiêu dùng năng lượng
B. (1) - kênh protein xuyên màng; (2) - không tiêu dùng năng lượng
C. (1) - lớp photpholipit kép; (2) - tiêu dùng năng lượng
D. (1) - lớp photpholipit kép; (2) - không tiêu dùng năng lượng
- Câu 22 : Bạch cầu bắt vi khuẩn bằng phương thức:
A. ẩm bào
B. xuất bào
C. thực bào
D. khuếch tán
- Câu 23 : Khi các phân tử prôtêin được sử dụng là nhiên liệu cho hô hấp tế bào thì các phân tử nào sau đây là sản phẩm thải?
A. Nhóm amin
B. Axit béo
C. Phân tử đường
D. Phân tử lactat
- Câu 24 : Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các loại đường từ cấu tạo đơn giản đến phức tạp:
A. glicôgen, galactôzơ, saccarôzơ
B. glicôgen, saccarôzơ, galactôzơ
C. galactôzơ, saccarôzơ, glicôgen
D. galactôzơ, glicôgen, saccarôzơ
- Câu 25 : Cấu trúc không gian bậc 2 của prôtêin được giữ vững nhờ
A. liên kết peptit
B. liên kết hidrô
C. liên kết đisunphua
D. liên kết cộng hóa trị
- Câu 26 : Đơn phân của ADN khác đơn phân của ARN ở thành phần
A. đường và nhóm phôtphat
B. đường và bazơ nitơ
C. nhóm phôtphat và bazơ nitơ
D. đường, nhóm phôtphat và bazơ nitơ
- Câu 27 : Cho một đoạn mạch có thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit như sau : 5’ TTGXXTAGGTT 3’. Đoạn mạch đơn nào sau đây sẽ là mạch bổ sung với mạch đã cho?
A. 3’ AAXGGTAXXAA 5’
B. 3’AAXXTAGGXAA 5’
C. 5’ AAXGGATXXAA 3’
D. 5’AAXXTAGGXAA 3’
- Câu 28 : Hai gen có cùng chiều dài là 0,51µm. gen 1 có tích giữa T và loại bổ sung với nó là 9%. Gen 2 có tỷ lệ (A+T)/(G+X) = 2/3. Số liên kết hydrô có trong gen 1, gen 2 lầ lượt là :
A. 3900 và 7200
B. 3600 và 3900
C. 3600 và 7800
D. 7200 và 7800
- Câu 29 : Thuốc thử đặc trưng đối với tinh bột là dung dịch iôt trong kali iôtđua, hiện tượng quan sát được là:
A. tạo màu xanh tím
B. tạo màu xanh lá cây
C. tạo màu nâu đỏ
D. làm mất màu mẫu quan sát
- Câu 30 : Ở động vật có vú, ôxi được vận chuyển theo máu đến cung cấp cho các mô, cơ quan dưới hai dạng: dạng hòa tan và dạng kết hợp với hemoglobin trong hồng cầu. Khi đến mô, ôxi sẽ được chuyển vào trong tế bào bằng cách
A. khuếch tán qua lớp photpholipit kép
B. vận chuyển chủ động nhờ hoạt động bơm Na-K
C. qua kênh prôtêin đặc hiệu
D. vận chuyển chủ động qua kênh aquaporin
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 Cấu trúc của các loại virut
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 33 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 Các giới sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Protêin