Bài tập Vật Lí 10: Cơ sở của nhiệt học và động lực...
- Câu 1 : Người ta thả miếng đồng m = 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ đến . Hỏi nước đã nhận được một nhiệt lượng bao nhiêu từ đồng và nóng lên thêm bao nhiêu độ? Lấy = 380J/kg.K, = 4190 J/kg.K.
- Câu 2 : Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng, người ta đổ chất lỏng đó vào 20g nước ở . Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp nước là , miih = 140g. Biết nhiệt độ ban đầu của nó là , = 4200 J/kg.K.
- Câu 3 : Một cốc nhôm m = l00g chứa 300g nước ở nhiệt độ . Người ta thả vào cốc nước một thìa đồng khối lượng 75g vừa rút ra từ nồi nước sôi . Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Lấy = 880 J/kg.K, = 380 J/kg.K, = 4190 J/kg.K.
- Câu 4 : Một ấm đun nước bằng nhôm có m = 350g, chứa 2,75kg nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng 650KJ thì ấm đạt đến nhiệt độ . Hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm, biết = 880 J/kg.K, = 4190 J/kg.K.
- Câu 5 : Một cái cốc đựng 200cc nước có tổng khối lượng 300g ở nhiệt độ . Một người đổ thêm vào cốc l00cc nước sôi. Sau khi cân bằng nhiệt thì có nhiệt độ . Xác định nhiệt dung riêng của chất làm cốc, biết = 4200 J/kg.K, khối lượng riêng của nước là lkg/ lít.
- Câu 6 : Người ta bỏ 1 miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở t = vào 1 nhiệt lượng kế có nhiệt dung là 50 J/K chứa l00g nước ở . Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế là 18°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường nên ngoài, = 377 J/kg.K, = 126 J/Kg.K.= 4180J/kg
- Câu 7 : Để xác định nhiệt độ của 1 cái lò, người ta đưa vào một miếng sắt m = 22,3g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thà ngay vào nhiệt lượng kế chứa 450g nước ở , nhiệt độ của nước tăng lên tới . Biết = 478 J/kg.K, = 4180 J/kg.K, = 418 J/kg.K.
- Câu 8 : Trộn 3 chất lỏng không tác dụng hoá học lẫn nhau. Biết = lkg; = lkg, = 5kg, = , = , , = 2 KJ/kg.K, = 4 KJ/kg.K, = 2 KJ/kg.K. Tìm nhiệt độ khi cân bằng.
- Câu 9 : Thả một quả cầu nhôm m = 0,15kg được đun nóng tới vào một cốc nước ở . Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng . Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau, = 880 J/kg.K, = 4200 J/kg.K.
- Câu 10 : Để xác định nhiệt dung riêng của 1 kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ một miếng kim loại có m = 400g được đun nóng tới . Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là . Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy = 4190 J/kg.K.
- Câu 11 : Một động cơ nhiệt mỗi giây nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng 3,2.104J đồng thời nhường cho nguồn lạnh 2,8.104J. Tính hiệu suất của động cơ.
- Câu 12 : Cho một bình kín có dung tích coi như không đổi, chứa 14g ở áp suất lΔtm và t = . Khí được đun nóng, áp suất tăng gấp 5 lần. Nội năng của khí biến thiên lượng là bao nhiêu? Lấy = 0,75KJ/ kg.K.
- Câu 13 : Khí khi bị nung nóng dã tăng thố tích 0,02 và nội năng biến thiên lượng 1280J. Nhiệt lượng đã truyền cho khí lcà bao nhiêu? Biết quá trình là quá trình đẳng áp ở áp suất Pa.
- Câu 14 : Diện tích mặt pittông là nằm cách đáy của xilanh đoạn 30cm, khối lượng khí ở nhiệt độ có áp suất 105Pa. Khi nhận được năng lượng do 5g xăng bị đốt cháy tỏa ra, khí dãn nở ở áp suất không đổi, nhiệt độ của nó tăng thêm .
- Câu 15 : Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5J cho chất khí đựng trong 1 xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pittông đi một đoạn 5cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn là 20N.
- Câu 16 : Khi truyền nhiệt lượng J cho khí trong một xi lanh hình trụ, khí nở ra đẩy pittông lên làm thể tích tăng thêm 0,50. Tính độ biến thiên nội năng khí. Biết áp suất khí là 8.106N/, coi áp suất không đổi trong quá trình thực hiện công.
- Câu 17 : Nhiệt độ của nguồn nóng một động cơ là , của nguồn lạnh là . Hỏi công mà động cơ thực hiện được khi nhận tù nguồn nóng nhiệt lượng 107J. Coi động cơ là lí tưởng.
- Câu 18 : Nhờ truyền nhiệt mà l0g ở dãn nở đẳng áp. Nhiệt độ sau khi dãn là . Tính công mà khí thực hiện khi giãn.
- Câu 19 : Một lượng khí ở áp suất Pa có thể tích 8 lít. Sau khi đun nóng đẳng áp khí nở ra và có thể tích 10 lít.
- Câu 20 : Một động cơ của xe máy có hiệu suất là 20%. Sau một giờ hoạt động tiêu thụ hết lkg xăng có năng suất toả nhiệt là 46.106J/kg. Công suất của động cơ xe máy là bao nhiêu?
- Câu 21 : Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5J cho chất khí đựng trong xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pittông đi đoạn 5cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn 20N.
- Câu 22 : Một lượng khí ở áp suất và thể tích . Sau khi đun nóng đẳng áp, khối khí nở ra và có thể tích .
- Câu 23 : Người ta cung cấp một nhiệt lượng Q = 10J cho một chất khí ở trong một xi lanh đặt nằm ngang. Khối khí dãn nở đẩy pittông đi 0,lm và lực ma sát giữa pittông và xi lanh co độ lớn bằng . Bỏ qua áp suất bên ngoài.
- Câu 24 : Xác định hiệu suất của động cơ nhiệt biến động cơ thực hiện công 350J khi nhận được từ nóng nhiệt lkJ. Nếu nguồn nóng có nhiệt độ thì nguồn lạnh có nhiệt độ cao nhất là bao nhiêu?
- Câu 25 : Để giữ nhiệt độ trong phòng ở 20°C, người ta dùng một máy điều hòa không khí mỗi giờ tiêu thụ công bằng . Tính nhiệt lượng lấy đi từ không khí trong phòng trong mỗi giờ, biết rằng hiệu suất của máy lạnh là ε = 4.
- Câu 26 : Tính hiệu suất lí tưởng của một động cơ nhiệt biết rằng nhiệt độ của luồng khí nóng khi vào tua bin của động cơ là , và khi ra khỏi tuabin là .
- Câu 27 : Xác định hiệu suất của một động cơ thực hiện công 500J khi nhận được từ nguồn nóng nhiệt lượng là 1000J. Nếu nguồn nóng có nhiệt độ thì nguồn lạnh có nhiệt độ cao nhất bao nhiêu?
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do