Trắc nghệm Toán 6 Bài 15 (có đáp án): Tìm một số b...
- Câu 1 : Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?
A. 30 cái kẹo
B. 36 cái kẹo
C. 40 cái kẹo
D. 18 cái kẹo.
- Câu 2 : Một tổ công nhân có 42 người, số nữ chiếm tổng số. Hỏi tổ có bao nhiêu công nhân nữ?
A. 28
B. 21
C. 20
D. 18
- Câu 3 : Biết số học sinh giỏi của lớp 6A là 12 học sinh. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?
A. 12 học sinh giỏi
B. 15 học sinh giỏi
C. 14 học sinh giỏi
D. 20 học sinh giỏi
- Câu 4 : Biết số vở Lan có là 20 quyển. Hỏi Lan có bao nhiêu quyển vở?
A. 34
B. 25
C. 45
D. 50
- Câu 5 : Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng đoạn đường đó dài 40km.
A. 75km
B. 48km
C. 70km
D. 80km
- Câu 6 : Tìm một số biết của nó bằng 0,3.
A. 100
B. 60
C. 30
D. 50
- Câu 7 : Tìm một số biết 2,6% của nó bằng 12,5.
A. 100
B.
C.
D.
- Câu 8 : Có tất cả 840kg gạo gồm ba loại: số đó là gạo tám thơm, số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.
A. 390kg
B. 120kg
C. 270kg
D. 385kg
- Câu 9 : Một khu vườn có 72 cây gồm mít, cam và xoài. Số cây mít chiếm tổng số, số cây cam chiếm tổng số. Hỏi vườn có bao nhiêu cây xoài?
A. 3
B. 12
C. 27
D. 6
- Câu 10 : Một hình chữ nhật có chiều dài là 20cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
A.
B.
C.
D.
- Câu 11 : Một hình chữ nhật có chiều dài là 60cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó
A.
B.
C.
D.
- Câu 12 : Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết số dầu ở thùng thứ nhất là 28 lít dầu, số dầu ở thùng thứ hai là 48 lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 13 : Một hiệu sách có một số sách Văn và sách Toán. Biết số sách Văn là 50 quyển và số sách toán là 77 quyển. Tính tổng số sách Văn và Toán của hiệu sách
A. 128
B. 159
C. 195
D. 99
- Câu 14 : Trong rổ có 50 quả cam. Số táo bằng số cam và số cam bằng số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?
A. 150 quả
B. 100 quả
C. 145 quả
D. 140 quả
- Câu 15 : Một cửa hàng nhập về 42kg bột mì. Cửa hàng đã bán hết số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?
A. 12kg
B. 18kg
C. 25kg
D. 30kg
- Câu 16 : Một kho gạo có 900 tấn. Kho đã xuất ra số gạo. Hỏi kho còn lại bao nhiêu tấn gạo?
A. 420 tấn
B. 440 tấn
C. 460 tấn
D. 480 tấn
- Câu 17 : Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 57000 đồng. Như vậy, số tiền đã tiêu bằng số tiền còn lại. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?
A. 311000 đồng
B. 113000 đồng
C. 133000 đồng
D. 131000 đồng
- Câu 18 : Một thùng đựng dầu sau khi lấy đi 16 lít thì số dầu còn lại bằng số dầu đựng trong thùng. Hỏi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
A. 16 lít.
B. 24 lít.
C. 30 lít.
D. 40 lít.
- Câu 19 : Lớp 6A có 24 học sinh nam. Số học sinh nam bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh nữ?
A. 30 học sinh
B. 8 học sinh
C. 6 học sinh
D. 16 học sinh.
- Câu 20 : Lớp 6A có 30 học sinh nam. Số học sinh nam bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh nữ?
A. 48 học sinh
B. 20 học sinh
C. 18 học sinh
D. 16 học sinh
- Câu 21 : Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng chiều dài là 12cm, chiều rộng là 12cm.
A.
B.
C.
D.
- Câu 22 : Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng chiều dài là 25cm, chiều rộng là 21cm.
A.
B.
C.
D.
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1 Mở rộng khái niệm về phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Phân số bằng nhau
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3 Tính chất cơ bản của phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4 Rút gọn phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5 Quy đồng mẫu số nhiều phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 6 So sánh phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1 Tập hợp và phần tử của tập hợp
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5 Phép cộng và phép nhân
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Tập hợp các số tự nhiên
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 8 Chia hai lũy thừa cùng cơ số