Trắc nghiệm vật lý 10 bài 39: Độ ẩm của không khí
- Câu 1 : Khi nói về độ ẩm cực đại, câu nào dưới đây không đúng ?
A. Độ ẩm cực đại là độ ẩm của không khí bão hòa hơi nước.
B. Khi làm lạnh không khí đến một nhiệt độ nào đó, hơi nước trong không khí trở nên bão hòa và không khí có độ ẩm cực đại.
C. Khi làm nóng không khí, lượng hơi nước trong không khí tăng và không khí có độ ẩm cực đại
D. Độ ẩm cực đại có độ lớn bằng khối lượng riêng của hơi nước bão hòa trong không khí tính theo đơn vị g/m3
- Câu 2 : Điểm sương là :
A. Nơi có sương
B. Lúc không khí bị hóa lỏng
C. Nhiệt độ của không khí lúc hóa lỏng
D. Nhiệt độ tại đó hơi nước trong không khí bão hòa
- Câu 3 : Biểu thức nào sau đây xác định độ ẩm tỉ đối của không khí ?
A. ${f}=\dfrac{A}{a}.{100}\%$
B. ${f}{=}\dfrac{A}{{{a}{s}}}$
C. ${f}{=}\dfrac{p}{p}_{{{p}{h}}}$
D. $f = \frac{p}{{p_{ph}}}.100\% $
- Câu 4 : Khi không khí càng ẩm thì:
A. Độ ẩm tỉ đối của nó không đổi
B. Độ ẩm tỉ đối của nó càng thấp
C. Độ ẩm tỉ đối của nó càng cao
D. Độ ẩm tỉ đối không phụ thuộc vào độ ẩm của không khí
- Câu 5 : Nếu nung nóng không khí thì:
A. Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tương đối đều tăng
B. Độ ẩm tuyệt đối không đổi, độ ẩm tương đối giảm
C. Độ ẩm tuyệt đối không đổi, độ ẩm tương đối tăng
D. Độ ẩm tuyệt đối tăng, độ ẩm tương đối không đổi
- Câu 6 : Nếu làm lạnh không khí thì:
A. Độ ẩm tuyệt đối giảm, độ ẩm tương đối giảm
B. Độ ẩm cực đại giảm, độ ẩm tương đối giảm
C. Độ ẩm cực đại giảm, độ ẩm tương đối tăng
D. Độ ẩm cực đại giảm, độ ẩm tuyệt đối giảm
- Câu 7 : Không khí ở ${25}^{o}{C}$ có độ ẩm tương đối là 70% . Khối lượng hơi nước có trong ${1}{m}^{3}$ không khí là bao nhiêu? Biết độ ẩm cực đại của không khí ở ${25}^{o}{C}$ là ${23}{g}{/}{m}^{3}$
A. 23g
B. 7g
C. 17,5g
D. 16,1g
- Câu 8 : Không khí ở một nơi có nhiệt độ 300C, có điểm sương là 200C. Độ ẩm tuyệt đối của không khí tại đó là bao nhiêu? Biết độ ẩm cực đại ở nhiệt độ 200C là A = 17,3g/m3.
A. 30,3g/m3
B. 17,3g/m3
C. 23,8g/m3
D. Một giá trị khác
- Câu 9 : Độ ẩm tỉ đối của không khí buổi sáng là 80% ở nhiệt độ 230C. Khi nhiệt độ lên tới 300C vào buổi trưa độ ẩm tỉ đối của không khí là 60%. Biết độ ẩm cực đại của không khí ở 230C và 300C lần lượt là 20,6g/m3 và 30,29g/m3. So sánh lượng hơi nước có trong không khí ở hai nhiệt độ trên.
A. Không xác định được lượng hơi nước có trong không khí ở hai nhiệt độ đó
B. Lượng hơi nước có trong không khí ở nhiệt độ 230C và 300C như nhau
C. Ở nhiệt độ 230C không khí chứa nhiều hơi nước hơn
D. Ở nhiệt độ 300C không khí chứa nhiều hơi nước hơn
- Câu 10 : Trong một căn phòng diện tích 40m2, chiều cao của căn phòng là 2,5m. Nhiệt độ trong phòng là 300C, độ ẩm tỉ đối của không khí là 60%, độ ẩm cực đại của không khí là 30,3g/m3. Sử dụng điều hòa nhiệt độ để giảm nhiệt độ phòng xuống 200C thì lượng hơi nước cần ngưng tụ là bao nhiêu gam? Biết độ ẩm cực đại và độ ẩm tỉ đối của không khí ở nhiệt độ 200C lần lượt là 17,3g/m3 và 40%
A. 1126g
B. 1818g
C. 692g
D. 2510g
- Câu 11 : Độ ẩm tỉ đối của không khí trong một bình kín dung tích 0,5m3 là 50%. Khi độ ẩm tỉ đối của không khí là 40% khối lượng hơi nước ngưng tụ là 1gam. Biết nhiệt trong bình là không đổi, thể tích hơi nước ngưng tụ trong bình không đáng kể tính độ ẩm cực đại của không khí trong bình
A. ${A}{=}{10}{g}{/}{m}^{3}$
B. ${A}{=}{2}{,}{22}{g}{/}{m}^{3}$
C. ${A}{=}{1}{,}{8}{g}{/}{m}^{3}$
D. ${A}{=}{20}{g}{/}{m}^{3}$
- Câu 12 : Độ ẩm tương đối của không khí ở nhiệt độ 200C là 80% thể tích của đám mây là ${10}^{10}{m}^{3}$. Tính lượng mưa rơi xuống khi nhiệt độ không khí giảm xuống 100C. Cho độ ẩm cực đại của không khí ở 100C và 200C lần lượt là 9,4g/m3 và 17,3g/m3
A. 9,4.1010g
B. 4,44.1010g
C. 7,9.1010g
D. 3,12.1010g
- Câu 13 : Ở nhiệt độ ${30}^{o}{C}$, độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại của không khí lần lượt là 24,24 g/${m}^{3}$và 30,3 g/${m}^{3}$. Độ ẩm tương đối của không khí khi đó là
A. 80%
B. 85%
C. 90%
D. 95%
- Câu 14 : Ở nhiệt độ ${20}^{o}{C}$, khối lương riêng của hơi nước bão hòa là 17,3 g/${m}^{3}$. Biết độ ẩm tương đối cảu không khí là 90%. Độ ẩm tuyệt đối của không khí khi đó là
A. 86,50 g/${m}^{3}$
B. 52,02 g/${m}^{3}$
C. 15,57 g/${m}^{3}$
D. 17,55 g/${m}^{3}$
- Câu 15 : Khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở ${20}^{o}{C}$và ${30}^{o}{C}$lần lượt là 17 g/${m}^{3}$và 30 g/${m}^{3}$. Gọi ${a}_{1}$, ${f}_{1}$là độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm tương đối của không khí ở ${20}^{o}{C}$; ${a}_{2}$, ${f}_{2}$ là độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm tương đối của không khí ở ${30}^{o}{C}$. Biết ${3}{a}_{1}$= ${2}{a}_{2}$. Tỉ số ${f}_{2}{/}{f}_{1}$ bằng
A. 20:17
B. 17:20
C. 30:17
D. 17:30
- Câu 16 : Ở ${20}^{o}{C}$, khối lượng riêng của hơi nước bão hòa là 17,3 g/${m}^{3}$, độ ẩm tương đối là 80%, độ ẩm tuyệt đối là ${a}_{1}$. Ở ${30}^{o}{C}$, khối lượng riêng của hơi nước bão hòa là 30,3 g/${m}^{3}$, độ ẩm tương đối là 75%, độ ẩm tuyệt đối là ${a}_{2}$. Hiệu (${a}_{1}{-}{a}_{2}$) bằng
A. 11,265 g
B. 8,885 g
C. - 11,265 g
D. - 8,885 g.
- Câu 17 : Không khí ẩm là không khí
A. có độ ẩm cực đại lớn
B. có độ ẩm tuyệt đói lớn
C. có độ ẩm tỉ đối lớn
D. áp suất riêng của hơi nước lớn.
- Câu 18 : Không khí trong một căn phòng có nhiệt độ ${25}^{o}{C}$và độ ẩm tỉ đối của không khí là 75%. Khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở ${25}^{o}{C}$ là 23 g/${m}^{3}$. Cho biết không khí trong phòng có thể tích là 100 ${m}^{3}$. Khối lượng hơi nước có trong căn phòng là
A. 17,25 g
B. 1,725 g
C. 17,25 kg
D. 1,725 kg
- Câu 19 : Ở ${20}^{o}{C}$, áp suất của hơi nước bão hòa là 17,5 mmHg. Không khí ẩm có độ ẩm tỉ đối là 80%, áp suất riêng phần của hơi nước có trong không khí ẩm này là
A. 15 mmHg
B. 14 mmHg
C. 16 mmHg
D. 17 mmHg.
- Câu 20 : Lúc đầu không khí trong phòng có nhiệt độ ${20}^{o}{C}$. Sau khi chạy máy điều hòa, nhiệt độ không khí trong căn phòng giảm xuống còn ${12}^{o}{C}$và thấy hơi nước bắt đầu tụ lại thành sương. Khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở ${12}^{o}{C}$ là 10,76 g.${m}^{3}$; ở ${20}^{o}{C}$ là 17,30 g/${m}^{3}$. Độ ẩm tỉ đối của không khí trong phòng ở ${20}^{o}{C}$là
A. 62%
B. 72%
C. 65%
D. 75%
- Câu 21 : Một căn phòng có thể tích 40 ${m}^{3}$. Lúc đầu không khí trong phòng có độ ẩm 40%. Người ta cho nước bay hơi để tăng độ ẩm trong phòng lên tới 60%. Coi nhiệt độ bằng ${20}^{o}{C}$và không đổi, khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở ${20}^{o}{C}$là 17,3 g/${m}^{3}$. Khối lượng nước đã bay hơi là
A. 143,8 g
B. 148,3 g
C. 183,4 g
D. 138,4 g
- Câu 22 : Ban ngày, nhiệt độ không khí là ${30}^{o}{C}$, độ ẩm của không khí đo được là 76%. Vào ban đêm nhiệt đôocirc;̣ của không khí bằng bao nhiêu thì sẽ có sương mù? Cho biết khối lượng riêng của hơi nước bão hòa theo nhiệt độ là
A. ${25}^{o}{C}$
B. ${20}^{o}{C}$
C. ${23}^{o}{C}$
D. ${28}^{o}{C}$
- Câu 23 : Ban ngày nhiệt độ của không khí là 150C, độ ẩm tương đối là 64%. Ban đêm nhiệt độ xuống đến 50C. Hỏi có sương không nếu có hãy tính khối lượng hơi nước ngưng tụ trong 1 m3 không khí? Biết độ ẩm cực đại của không khí ở nhiệt độ 150C là 12,8g/m3, độ ẩm tuyệt đối của không khí ở nhiệt độ 50C là 6,8g/m3
A. 12,8g
B. 6,8g
C. 1,4g
D. 2,8g
- Câu 24 : Nhiệt độ không khí trong phòng có thể tích là 120m3 là 200C. Điểm sương là 120C. Tính độ ẩm tương đối và khối lượng hơi nước có trong phòng. Biết độ ẩm cực đại của không khí ở nhiệt độ 200C và 120C lần lượt là 17,3 g/m3 và 10,7 g/m3.
A. 54% và 10,7kg
B. 24% và 1,5kg
C. 62% và 1284g
D. 68% và 1730g
- Câu 25 : Điểm sương của không khí là 80C. Tính khối lượng hơi nước cần thiết để làm bão hòa 1 m3 không khí ở nhiệt độ 280C. Biết độ ẩm cực đại ở 80C là 8,3 g/m3, ở 280C là 27,2 g/m3
A. 18,9g
B. 8,3g
C. 27,2g
D. 9,18g
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do