Đề ôn tập Chương 4 Sinh 10 năm 2021 - Trường THPT...
- Câu 1 : Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Nếu đó là các tế bào chín sinh dục của con cái thì sau giảm phân, số loại giao tử tối đa thu được là:
A. 20
B. 10
C. 5
D. 1
- Câu 2 : Có 3 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm phân là:
A. 3
B. 12
C. 6
D. 9
- Câu 3 : Vào kỳ đầu của quá trình giảm phân I xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. Các nhiễm sắc thể kép bắt đầu co xoắn
B. Thoi vô sắc đã được hình thành hoàn chỉnh
C. Màng nhân trở nên rõ rệt hơn
D. Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi
- Câu 4 : Kết thúc kỳ sau I của giảm phân, hai nhiễm sắc thể kép cùng cặp tương đồng có hiện tượng gì?
A. Hai chiếc cùng về một cực tế bào
B. Một chiếc về 1cực và 1 chiếc ở giữa tế bào
C. Mỗi chiếc về 1 cực tế bào
D. Đều nằm ở giữa tế bào
- Câu 5 : Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài là 2n=40. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là
A. 5
B. 10
C. 15
D. 20
- Câu 6 : Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra bao nhiêu tế bào?
A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.
B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.
C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.
D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST
- Câu 7 : Một nhà khoa học đang nghiên cứu giảm phân trong nuôi cấy mô tế bào đã sử dụng một dòng tế bào với một dột biến làm gián đoạn giảm phân. Nhà khoa học cho tế bào phát triển trong khoảng thời gian mà giảm phân sẽ xảy ra. Sau đó bà quan sát thấy số lượng các tế bào trong môi trường nuôi cấy đã tăng gấp đôi và mỗi tế bào cũng có gấp đôi lượng ADN. Chromatit đã tách ra. Dựa trên những quan sát này, giai đoạn nào của phân bào sinh dục bị gián đoạn trong dòng tế bào này?
A. kỳ sau I
B. kỳ giữa I
C. kỳ sau II
D. kỳ giữa II
- Câu 8 : Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào động vật đang phân chia thì thấy trong một tế bào có 39 NST, mỗi NST gồm 2 crômatit. Tế bào ấy đang ở
A. kì trước II của giảm phân.
B. kì trước của nguyên phân.
C. kì trước I của giảm phân.
D. kì cuối II của giảm phân.
- Câu 9 : Quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST đó là do đâu?
A. xảy ra nhân đôi ADN.
B. có thể xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu 1.
C. ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của tế bào.
D. cả B và C
- Câu 10 : Ý nghĩa khoa học của giảm phân là gì?
A. Giải thích được sự đa dạng về kiểu gen kiểu hình ở những loài sinh sản hữu tính
B. Giải thích được cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp ở những loài sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
C. Giải thích được cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền
D. Cả a, b, c đều đúng
- Câu 11 : Cơ chế nào giúp duy trì bộ NST của loài sinh sản hữu tính?
A. Quá trình nguyên phân và giảm phân
B. Quá trình giảm phân và thụ tinh
C. Quá trình nguyên phân và thụ tinh
D. Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
- Câu 12 : Ở loài giao phối, Bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ là khác nhau của loài là nhờ đâu?
A. quá trình giảm phân.
B. quá trình nguyên phân
C. quá trình thụ tinh.
D. cả A, B và C.
- Câu 13 : Mệnh đề nào sau đây không phù hợp với sự hiểu biết về giảm phân?
A. Các crômatit chị em tách nhau ở kì sau giảm phân II.
B. Các NST tương đồng tách nhau ở ki sau giảm phân I.
C. Các NST tự nhân đôi trước khi bắt đầu giảm phân.
D. Các NST xếp hai hàng ở mặt phẳng xích đạo tế bào.
- Câu 14 : Phát biểu sau đây đúng khi nói về giảm phân:
A. Có hai lần nhân đôi nhiễm sắc thể
B. Có một lần phân bào
C. Chỉ xảy ra ở các tế bào xôma
D. Tế bào con có số nhiễm sắc thể đơn bội
- Câu 15 : Vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của người có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 46 nhiễm sắc thể đơn
B. 92 nhiễm sắc thể kép
C. 46 crômatit
D. 92 tâm động
- Câu 16 : Có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một loài nguyên phân 2 lần liên tiếp. Số tế bào con được tạo ra sau nguyên phân là
A. 5
B. 10
C. 32
D. 20
- Câu 17 : Trong quá trình phân đôi của tế bào vi khuẩn, việc phân phối vật chất di truyền được thực hiện nhờ cơ chế nào?
A. sự hình thành vách ngăn.
B. sự co thắt của màng sinh chất.
C. sự kéo dài của màng tế bào.
D. sự tự nhân đôi của màng sinh chất
- Câu 18 : Hình thức phân chia tế bào sinh vật nhân sơ là gì?
A. nguyên phân.
B. giảm phân.
C. nhân đôi.
D. phân đôi.
- Câu 19 : Ở người (2n = 46), số NST trong 1 tế bào ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?
A. 23
B. 46
C. 69
D. 92
- Câu 20 : Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia nhân được thực hiện nhờ yếu tố nào?
A. màng nhân.
B. nhân con.
C. trung thể.
D. thoi vô sắc.
- Câu 21 : Số NST trong tế bào ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là bao nhiêu?
A. 2n NST đơn.
B. 2n NST kép.
C. 4n NST đơn.
D. 4n NST kép.
- Câu 22 : Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc bắt đầu xuất hiện ở kì nào?
A. kì trung gian.
B. kì đầu.
C. kì giữa.
D. kì sau.
- Câu 23 : Sự kiện nào dưới đây không xảy ra trong các kì nguyên phân?
A. tái bản ADN.
B. phân ly các nhiễm sắc tử chị em.
C. tạo thoi phân bào.
D. tách đôi trung thể.
- Câu 24 : Quá trình nguyên phân liên tiếp từ 1 tế bào diễn ra 5 lần. Tổng số các tế bào con xuất hiện trong quá trình đó là:
A. 62
B. 32
C. 64
D. 31
- Câu 25 : Đặc điểm có ở kỳ giữa I của giảm phân và không có ở kỳ giữa của nguyên phân là gì?
A. Các nhiễm sắc thể co xoắn tối đa
B. Nhiễm sắc thể ở trạng thái kép
C. Hai nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp song song với nhau trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
D. Nhiễm sắc thể sắp xếp 1 hàng trên thoi phân bào
- Câu 26 : Trong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi ở pha nào?
A. G1
B. G2
C. S
D. nguyên phân
- Câu 27 : Chu kì tế bào của vi khuẩn E. coli diễn ra bao lâu?
A. 20 phút
B. 25 phút
C. 20 giờ
D. 50 phút
- Câu 28 : Chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tự nào?
A. G1, G2, S, nguyên phân.
B. G1, S, G2, nguyên phân
C. S, G1, G2, nguyên phân.
D. G2, G1, S, nguyên phân.
- Câu 29 : Sự tăng cường phân chia mất kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể dẫn tới hậu quả gì?
A. Bệnh đãng trí
B. Các bệnh, tật di truyền
C. Bệnh ung thư
D. Cả A, B và C
- Câu 30 : Bệnh ung thư là ví dụ về hiện tượng gì?
A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể
B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể
C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định
D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi
- Câu 31 : Vì sao ở người lớn tuổi hay bị đãng trí?
A. Vì tế bào thần kinh không phân bào mà chỉ chết đi
B. Vì không có tế bào trẻ thay thế
C. Vì người già hay quên và kém suy nghĩ
D. Cả A,B,C
- Câu 32 : Ở người, loại tế bào nào không bao giờ phân chia
A. Tế bào da.
B. Tế bào gan.
C. Đại thực bào.
D. Tế bào thận.
- Câu 33 : Ở người, loại tế bào nào chỉ tồn tại ở pha G1 mà không bao giờ phân chia?
A. Tế bào cơ niêm mạc miệng.
B. Tế bào gan.
C. Bạch cầu.
D. Tế bào thần kinh.
- Câu 34 : Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi nào?
A. Sinh tổng hợp đầy đủ các chất.
B. NST hoàn thành nhân đôi.
C. Có tín hiệu phân bào.
D. Kích thước tế bào đủ lớn.
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 Cấu trúc của các loại virut
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 33 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 Các giới sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Protêin