Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn GDCD 12 năm 2019 - 2020...
- Câu 1 : Nội dung nào sau đây là sai với quy định của pháp luật về quyền được bắt người của công dân?
A. Công dân được bắt người đã thực hiện phạm tội và đang bị đuổi bắt.
B. Công dân được bắt khi nghi ngờ người đó phạm tội.
C. Công dân được bắt người đang bị truy nã.
D. Công dân được bắt người đang thực hiện tội phạm.
- Câu 2 : Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đẩt nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được phát triển.
B. Quyền văn hoá.
C. Quyền tinh thần.
D. Quyền sáng tạo.
- Câu 3 : Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc
A. Trực tiếp, dân chủ, tự nguyện, bình đẳng.
B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
C. Gián tiếp, tự nguyện, bình đẳng, tự do.
D. Tự nguyện, bình đẳng, tự do, dân chủ.
- Câu 4 : Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?
A. Quyền sáng tạo.
B. Quyền được tham gia phát triển.
C. Quyền tác giả.
D. Quyền phát triển.
- Câu 5 : Nội dung nào sau đây không đúng với quyền học tập
A. Chọn ngành, nghề để học phải được sự đồng ý của người thân
B. Mọi công dân có quyền học tập không hạn chế.
C. Có thể chọn học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với khả năng của mình.
D. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
- Câu 6 : Hành vi nào sau đây xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân?
A. Lăng mạ, chửi bới người khác.
B. Chê bai người khác.
C. Ngăn người khác phát biểu ý kiến trong cuộc họp.
D. Phê bình người khác trước tập thể.
- Câu 7 : Nhân lúc L – chị của M đi vắng, M đã xem trộm tin nhắn trong điện thoại của L, vì cho rằng mình là em nên có quyền làm như vậy. Hành vi của M đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của L?
A. Quyền được bảo đảm an toàn đời sống tinh thần của cá nhân.
B. Quyền được bảo đảm bí mật cá nhân.
C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền được giữ gìn tin tức, hình ảnh của cá nhân.
- Câu 8 : Việc công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội là thể hiện quyền
A. Dân chủ trong xã hội.
B. Tham gia xây dựng đất nước.
C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Tự do ngôn luận.
- Câu 9 : Người có quyền khiếu nại là
A. Nhân dân.
B. Mọi công dân.
C. Cá nhân, tổ chức.
D. Cán bộ Nhà nước.
- Câu 10 : Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bàu cử nào dưới đây ?
A. Bỏ phiếu kín.
B. Trực tiếp.
C. Bình đẳng.
D. Phố thông.
- Câu 11 : Hãy điền vào chỗ trống từ thích hợp: Mọi công dân đều có quyền....., có thể học bất cứ ngành, nghề nào có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời.
A. phát triển.
B. học tập.
C. sáng tạo.
D. tồn tại
- Câu 12 : Ông T báo cho công an phường biết về việc một nhóm thanh niên thường xuyên tụ tập tiêm chích ma túy ở địa phương, ông T đã thực hiện
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tố cáo.
C. Quyền khiếu nại.
D. Quyền bãi nại.
- Câu 13 : Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Cố ý đánh người gây thương tích.
B. Tự ý bắt người khi nghi ngờ phạm tội.
C. Chiếm đoạt tài sản của người khác.
D. Bịa đặt điều xấu về bạn bè.
- Câu 14 : Bắt kì ai cũng có quyền bắt người, khi có người đang
A. Chuẩn bị hành vi thực hiện phạm tội
B. Có dấu hiệu thực hiện phạm tội.
C. Thực hiện hành vi phạm tội.
D. Đang bị nghi ngờ phạm tội.
- Câu 15 : Quyền được tự do tìm tòi, nghiên cứu để đưa ra các phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền cải tiến kĩ thuật
B. Quyền sáng tạo
C. Quyền phát minh, sáng chế
D. Quyền được phát triển.
- Câu 16 : Chị X là nhân viên trong một công ty, sau khi nghỉ hộ sản chị X đã bị công ty đuổi việc vô cớ, trong trường hợp trên chị X phải làm gì cho phù hợp?
A. Tâm sự với người bạn thân của mình về vụ việc.
B. Trình bày với người thân về vụ việc.
C. Nộp đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
D. lên sự việc với đồng nghiệp trong giờ giải lao.
- Câu 17 : Biết bạn A tung tin nói xấu mình với người khác, B tức giận. nếu là bạn B em chọn phương án nào sau đây mà em cho là phù hợp nhất?
A. Nói với A bạn đã xúc phạm nhân phẩm, danh dự của người khác và yêu cầu A phải đính chínhlại tin ấy.
B. Khuyên B yêu cầu công an bắt A.
C. Khuyên B tung tin nói xấu lại A để A biết hậu quả của việc mình đã làm.
D. A, B, C đều sai
- Câu 18 : Nếu em được mẹ nhờ đi bỏ phiếu bầu cử thay. Em thấy việc làm của mẹ mình vi phạm nguyên tắc bầu cử nào ?
A. Phổ thông
B. Bỏ phiếu kín.
C. Bình đẳng.
D. Pháp luật
- Câu 19 : Sau hai năm tìm tòi, nghiên cứu, anh A là kĩ sư nhà máy đế tạo ra sáng kiến hợp lí hoá quy trinh sản xuất, đưa năng suất lao động cao hơn trước. Anh A đã thực hiện quyền nào dưới đậy của mình ?
A. Quyền được phát triển
B. Quyền lao động.
C. Quyền sáng tạo.
D. Quyền học tập.
- Câu 20 : Công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân?
A. Từ đủ 20 tuổi.
B. Từ đủ 21 tuổi
C. Tù đủ 19 tuổi
D. Từ đủ 18 tuổi.
- Câu 21 : Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của ai dưới đây ?
A. Riêng cho cán bộ, công chức nhà nước.
B. Mọi công dân.
C. Tất cả mọi người sinh sống ở Việt Nam.
D. Riêng cho những người lớn.
- Câu 22 : H bị liệt từ năm 3 tuổi. H rất muốn đi học nhưng đã 8 tuổi mà vẫn chưa được đến trường. Vì mẹ H cho rằng tàn tật như vậy học cũng không có ích gì, ngược lại đến trường học còn bị chúng bạn trêu chọc. Mẹ H làm như vậy vi phạm quyền gì ?
A. Quyền trẻ em, quyền học tập.
B. Quyền học tập, sáng tạo.
C. Quyền sáng tạo, quyền phát triển.
D. Quyền học tập, quyền phát triển.
- Câu 23 : Quyền sáng tạo của công dân bao gồm:
A. Quyền tự do sáng tác, quyền phát triển cá nhân.
B. Quyền phát triển cá nhân, quyền tác giả, quyền sở hữu.
C. C. Quyền tác giả, sở hữu công nghiệp, hoạt động khoa học công nghệ.
D. Quyền tìm hiểu khoa học, quyền sở hữu, khám phá cái mới.
- Câu 24 : Ý kiến nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Không ai bị bắt nếu không có sự chứng kiến của gia đình bị can, bị cáo.
B. Không ai bị bắt nếu không có sự đồng ý của các tổ chức xã hội tại địa phương.
C. Không ai bị bắt nếu không có sự phê chuẩn của của ủy ban nhân dân các cấp.
D. Không ai bị bắt nếu không có sự phê chuẩn của viện kiểm sát các cấp.
- Câu 25 : Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên mới được quyền bắt người đang bị truy nã.
B. Bất kì ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã.
C. Ngoài công an ra không ai được quyền bắt người đang bị truy nã.
D. Những người chưa từng phạm tội mới được quyền bắt người đang bị truy nã.
- Câu 26 : Bạn An có lực học dưới trung bình, bạn muốn đi học đại học nhưng không được xét tuyển, bạn An tỏ ra bi quan và cho rằng mình không còn cơ hội học tập nữa. Em chọn phương án nào để giúp An cho phù hợp?
A. Khuyên An năm sau thi lại.
B. Khuyên An hãy chờ đợi thời cơ.
C. Khuyên An chọn một trường phù hợp với năng lực của mình.
D. Khuyên An nên nghỉ học để tìm một việc làm phù hợp.
- Câu 27 : Các quyền tự do cơ bản của công dân được quy định trong
A. bộ luật hình sự.
B. bộ luật dân sự.
C. hiến pháp năm 2013.
D. Bộ luật tố tụng hình sự.
- Câu 28 : Việc làm nào dưới đây thuộc hình thức dân chủ gián tiếp?
A. Cử tri phản ánh với đại biểu Quốc hội về nguyện vọng của mình.
B. Góp ý bổ sung, sửa đổi Hiến pháp năm 1992.
C. Bàn bạc, quyết định mức đóng góp xây dựng trụ sở khu phố.
D. Góp ý xây dựng luật trưng cầu ý dân
- Câu 29 : Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và Sau đại học. Qui định này thuộc quyền
A. bình đẳng về cơ hội học tâp.
B. học bất cứ ngành nghề nào.
C. học thường xuyên, suốt đời.
D. học không hạn chế.
- Câu 30 : Là học sinh lớp 12, em có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận ở địa phương mình không ? Hãy lựa chọn một trong số các phương án trả lời dưới đây.
A. Không, vì đây là việc của người lớn.
B. Không, vì đây là việc của cán bộ Nhà nước.
C. Có, vì đây là quyền của mọi công dân.
D. Có, vì là học sinh 12, trình độ học vấn cao.
- Câu 31 : Ông A viết bài đăng báo phản ánh hiện tượng một số cán bộ xã sách nhiễu nhân dân. Đó là biểu hiện của
A. quyền tự do tư tưởng
B. quyền tự do chính trị.
C. quyền tự do ngôn luận.
D. quyền tự do báo chí.
- Câu 32 : Công dân Việt Nam đã đủ 18 tuổi trở lên nhưng không được quyền bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân là người
A. đang bị khởi tố hình sự.
B. đang bị mất năng lực hành vi dân sự.
C. bị tước quyền bầu cử theo quyết định của tòa án.
D. vi phạm hành chính.
- Câu 33 : Giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh là con liệt sĩ, thương binh, con dân tộc thiểu số, học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn là việc làm thể hiện
A. chủ trương phát triển giáo dục.
B. công bằng xã hội trong giáo dục.
C. đổi mới sự nghiệp giáo dục
D. thiếu bình đẳng trong giáo dục.
- Câu 34 : "Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng chính là bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế." là một nội dung thuộc
A. nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
B. ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
C. khái niệm quyền dân chủ.
D. khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.
- Câu 35 : Công dân được phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do tư tưởng.
B. Quyền tự do phản biện.
C. Quyền tự do dân sự.
D. Quyền tự do ngôn luận.
- Câu 36 : Bạn A đã đủ 18 tuổi, nhưng lại không có tên trong danh sách cử tri đã được niêm yết ở trụ sở khu phố trong đợt bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp. Bạn A nên làm gì để bảo đảm quyền của mình theo các cách dưới đây?
A. Khởi kiện ra tòa án nhân dân thị xã.
B. Viết đơn khiếu nại đến Chủ tịch UBND thị xã.
C. Không cần phản ứng gì , vì không có tên thì đỡ tốn thời gian đi bầu.
D. Báo với trưởng khu phố hoặc ban bầu cử địa phương bổ sung vào danh sách.
- Câu 37 : Cơ quan nào dưới đây là cơ quan quyền lực Nhà nước?
A. Tòa án nhân dân tối cao.
B. Hội đồng nhân dân tỉnh.
C. Ủy ban nhân dân tỉnh.
D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Câu 38 : Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo các nguyên tắc
A. bình đẳng, phổ thông, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B. dân chủ, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
C. phổ thông, công khai, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
D. dân chủ, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín.
- Câu 39 : Được vào nhà của một người khi
A. được chủ nhà cho phép.
B. được công an cho phép.
C. chủ tịch phường cho phép.
D. người đó là bạn thân.
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 Pháp luật và đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 Công dân với các quyền tự do cơ bản
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Ôn tập công dân với pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 Công dân với các quyền dân chủ
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8 Pháp luật với sự phát triển của công dân
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 9 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10 Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại