Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 10 năm 2021 - Trường...
- Câu 1 : Nêu vai trò của vi sinh vật phân giải xenlulozo trong xác thực vật?
A. Tiêu diệt các sinh vật có hại trong môi trường đất
B. Gây ô nhiễm môi trường đất và không khí
C. Tái tạo khí O2 cho khí quyển
D. Làm màu mỡ, tăng chất dinh dưỡng trong đất
- Câu 2 : Vi sinh vật có khả năng tiết ra hệ enzim xenlulaza để phân giải xenlulozo trong xác thực vật nên con người có thể làm được điều gì?
A. Sử dụng chúng để làm giàu chất dinh dưỡng cho đất
B. Sử dụng chúng để làm giảm ô nhiễm môi trường
C. Phân giải polisaccarit và protein
D. Cả A, B
- Câu 3 : Chọn các enzim vi sinh vật được sử dụng phổ biến trong đời sống con người?
A. Amilaza
B. Prôtêaza
C. Xenlulaza và lipaza
D. Cả A, B, C đều đúng
- Câu 4 : Phát biểu nào sai khi nói đến quá trình phân giải protein của vi sinh vật.
A. Đây là quá trình phân giải ngoại bào của vi sinh vật.
B. Đây là quá trình chuyển hoá protein thành acid amin.
C. Quá trình được ứng dụng trong lên men rượu.
D. Được ứng dụng trong làm tương, nước chấm.
- Câu 5 : Chất kháng sinh có nguồn gốc chủ yếu từ dạng vi sinh vật nào?
A. Vi khuẩn hình que
B. Vi rut
C. Xạ khuẩn
D. Nấm mốc
- Câu 6 : Nêu vai trò của phôtpho đối với tế bào?
A. Cần cho sự tổng hợp axit nuclêic (ADN, ARN)
B. Là thành phần của màng tế bào
C. Tham gia tổng hợp
D. Cả a, b, c đều đúng
- Câu 7 : Chất nào có tác dụng diệt khuẩn có tính chọn lọc?
A. Các chất phênol
B. Chất kháng sinh
C. Phoocmalđêhit
D. Rượu
- Câu 8 : Chất nào có nguồn gốc từ hoạt động của vi sinh vật và có tác dụng ức chế hoạt động của vi sinh vật khác?
A. Chất kháng sinh
B. Alđêhit
C. Các hợp chất cacbonhidrat
D. Axit amin
- Câu 9 : Loại vi sinh vật nào sau đây tổng hợp axit glutamic từ glucôzơ?
A. Nấm men
B. Xạ khuẩn
C. Vi khuẩn
D. Nấm sợi
- Câu 10 : Chọn phát biêu thể hiện sự khác nhau cơ bản giữa quang hợp và hô hấp?
A. Quang hợp tích lũy năng lượng, hô hấp giải phóng năng lượng.
B. Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng, hô hấp là quá trình phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.
C. Sản phẩm C6H12O6 của quang hợp là nguyên liệu của hô hấp.
D. Đây là 2 quá trình ngược chiều nhau.
- Câu 11 : Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và mỗi trứng thụ tinh cần 1 triệu tinh trùng tham gia. Xác định số tinh trùng tham gia thụ tinh cho 25% số trứng nói trên.
A. 32 triệu
B. 16 triệu
C. 64 triệu
D. 128 triệu
- Câu 12 : Xác định loài sau biết trong tế bào của một loài, vào kỳ giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả 16 crômatít?
A. Người
B. Ruồi giấm
C. Đậu Hà Lan
D. Lúa nước
- Câu 13 : Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là gì?
A. sự tăng sinh khối của quần thể.
B. sự tăng số lượng tế bào của quần thể.
C. sự tăng kích thước của mỗi cá thể trong quần thể.
D. sự mở rộng phạm vi phân bố của quần thể.
- Câu 14 : Ở E.coli, khi nuôi cấy trong môi trường thích hợp thì cứ 20 phút chúng sẽ phân chia một lần. Sau khi được nuôi cấy trong 3 giờ, từ một nhóm cá thể E.coli ban đầu đã tạo ra 384 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Hỏi nhóm ban đầu có bao nhiêu cá thể?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
- Câu 15 : Loài vi khuẩn A có g = 45 phút. Cho 200 cá thể của loài được sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy liên tục và sau một thời gian, người ta thu được tất cả 3200 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Hãy tính thời gian nuôi cấy của nhóm cá thể ban đầu.
A. 4,5 giờ
B. 1,5 giờ
C. 2 giờ
D. 3 giờ
- Câu 16 : Quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo một đường cong gồm mấy pha?
A. 4 pha
B. 3 pha
C. 2 pha
D. 5 pha
- Câu 17 : Ở môi trường nuôi cấy không liên tục, các pha trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn diễn ra theo trình tự sớm - muộn như thế nào?
A. Pha cân bằng - pha tiềm phát - pha lũy thừa - pha suy vong
B. Pha tiềm phát - pha lũy thừa - pha cân bằng - pha suy vong
C. Pha tiềm phát - pha cân bằng - pha lũy thừa - pha suy vong
D. Pha lũy thừa - pha tiềm phát - pha cân bằng - pha suy vong
- Câu 18 : Khi quần thể vi khuẩn sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy không liên tục thì sự phân chia tế bào sẽ xảy ra ở bao nhiêu pha?
A. 2 pha
B. 4 pha
C. 3 pha
D. 1 pha
- Câu 19 : Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của quần thể đạt cực đại ở pha nào?
A. Pha lũy thừa
B. Pha tiềm phát
C. Pha cân bằng
D. Pha suy vong
- Câu 20 : Pha lag là tên gọi khác của pha nào trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn ở môi trường nuôi cấy không liên tục?
A. Pha cân bằng
B. Pha lũy thừa
C. Pha tiềm phát
D. Pha suy vong
- Câu 21 : Khi nói về đặc điểm của các pha trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn ở môi trường nuôi cấy không liên tục, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Ở pha tiềm phát chưa có sự phân chia tế bào.
B. Ở pha suy vong không có tế bào sinh ra, chỉ có các tế bào chết đi.
C. Tốc độ sinh trưởng của quần thể đạt cực đại ở pha cân bằng.
D. Số lượng tế bào trong quần thể đạt cực đại ở pha lũy thừa.
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 Cấu trúc của các loại virut
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 33 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 Các giới sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Protêin