Đề thi giữa HK1 môn Sinh học lớp 10 - THPT Phan Đă...
- Câu 1 : Một phân tử ADN có 3900 liên kết hidro, số nucleotit loại Xitôzin chiếm 30%, chiều dài của phân tử đó là bao nhiêu micromet?
A. 0,306 micromet
B. 0,408 micromet
C. 0,102 micromet
D. 0,51 micromet
- Câu 2 : Các thành phần cơ bản của tế bào là:
A. Màng tế bào, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân
B. Màng tế bào, lông và roi, nhân và vùng nhân
C. Nhân hoặc vùng nhân, tế bào chất
D. Màng sinh chất, nhân hoặc vùng nhân
- Câu 3 : Điểm giống nhau của các sinh vật thuộc giới Nguyên sinh, giới thực vật và giới động vật là:
A. Cơ thể đều có cấu tạo đơn bào
B. Cơ thể đều có cấu tạo đa bào
C. Tế bào cơ thể đều có nhân sơ
D. Tế bào cơ thể đều có nhân thực
- Câu 4 : Động vật ngủ đông có lớp mỡ rất dày có tác dụng:
A. Cấu tạo nên các hoocmôn
B. Dự trữ năng lượng
C. Chống thoát hơi nước
D. Thay thế thức ăn
- Câu 5 : Trong cấu trúc của nước, các phân tử nước liên kết với nhau nhờ:
A. Liên kết hidro
B. Liên kết ion
C. Liên kết hóa trị
D. Liên kết peptit
- Câu 6 : Câu nào sau đây có nội dung đúng?
A. Trong các ARN không có chứa bazơ nitơ timin
B. ARN có cấu tạo hai mạch đơn xoắn kép
C. ARN vận chuyển là thành phần cấu tạo của ribôxôm
D. Các loại ARN đều có chứa 4 loại đơn phân A,T,G,X
- Câu 7 : Cơ chế giúp cho các cấp tổ chức sống duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống để có thể tồn tại và phát triển là:
A. Cơ chế trao đổi chất
B. Cơ chế sinh sản
C. Cơ chế tự nhân đôi
D. Cơ chế tự điều chỉnh
- Câu 8 : Phân biệt 2 loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương có tầm quan trọng như thế nào?
A. Sử dụng kháng sinh đặc hiệu để chống từng nhóm vi khuẩn gây bệnh
B. Sử dụng chất hóa học để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh
C. Rất có ý nghĩa trong việc phân loại và nhận biết từng loại vi khuẩn
D. Phòng chống sự xâm nhập của tế bào vi khuẩn vào cơ thể người
- Câu 9 : Trên một phân tử ADN có khối lượng 720000 đvC số nuleotit loại Timin chiếm 30%, mạch thứ nhất có 200 nucleotit loại Adenin và 280 nucleotit loại Xitozin, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định sai?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 10 : Làm thí nghiệm phá bỏ thành tế bào của các vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho vào dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào thì:
A. Các tế bào sẽ có dạng hình cầu
B. Các tế bào sẽ có nhiều hình dạng khác nhau
C. Các tế bào sẽ teo lại
D. Các tế bào sẽ nổ tung ra
- Câu 11 : Khi nói về cấu trúc không gian của phân tử ADN, điều nào sau đây không đúng?
A. Có cấu trúc hai mạch xoắn kép, đường kính vòng xoắn 20A0
B. Hai mạch của ADN xếp song song và ngược chiều nhau
C. Các cặp bazơ liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung
D. Chiều dài của một chu kì xoắn là 34A0 gồm 10 cặp nucleotit
- Câu 12 : Nhân thực, đa bào, tự dưỡng, sống cố định là đặc điểm của các sinh vật thuộc giới:
A. Giới nấm
B. Giới động vật
C. Giới thực vật
D. Giới khởi sinh
- Câu 13 : Chức năng không có ở prôtêin là:
A. Điều hoà quá trình trao đổi chất
B. Xúc tác quá trình trao đổi chất
C. Truyền đạt thông tin di truyền
D. Cấu trúc màng sinh chất
- Câu 14 : Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa 1 phân tử:
A. tARN dạng vòng
B. ADN dạng vòng
C. mARN dạng vòng
D. rARN dạng vòng
- Câu 15 : Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm1. quần xã; 2. quần thể; 3. cơ thể; 4. hệ sinh thái; 5. tế bào
A. 5->2->3->1->4
B. 5->2->3->4->1
C. 5->3->2->4->1
D. 5->3->2->1->4
- Câu 16 : Thế giới sinh vật được phân loại thành các đơn vị theo trình tự như sau:
A. Giới → ngành → lớp →bộ → loài → chi → họ
B. Giới → ngành → lớp→bộ → họ → chi → loài
C. Giới → ngành → bộ → lớp → họ → chi → loài
D. Giới → họ → lớp → bộ → ngành → chi →loài
- Câu 17 : Cho các thông tin sau:I. Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O
A. I, II, III, V
B. I, III, V
C. I, II, IV, V
D. I, II, III, IV
- Câu 18 : Cho một mạch của phân tử ADN có trình tự 3’ ATT GXX TAT GAT 5’, trình tự các nucleotit trên mạch còn lại là:
A. 3’ TAA XGG ATA XTA 5’
B. 5’ TAA XGG TTA XTA 3’
C. 5’ TAA XGG ATA XTA 3’
D. 3’ TAA XGG ATA GTA 5’
- Câu 19 : Chức năng bảo vệ cơ thể là của protein nào?
A. Cazêin
B. Enzim
C. Kháng thể
D. Hemoglobin
- Câu 20 : Trong phân tử đường đa, các đơn phân liên kết với nhau nhờ liên kết:
A. Glycozit
B. Hidro
C. Photpho dieste
D. Peptit
- Câu 21 : Theo thứ tự từ ngoài vào trong, tế bào vi khuẩn gồm các thành phần:
A. Vỏ nhầy→thành tế bào→màng sinh chất→ tế bào chất
B. Thành tế bào→vỏ nhầy→màng sinh chất→ tế bào chất
C. Thành tế bào→vỏ nhầy→ tế bào chất → màng sinh chất
D. Vỏ nhầy→màng sinh chất → thành tế bào → tế bào chất
- Câu 22 : Cấu trúc nào không tìm thấy ở tế bào nhân sơ?(1) Roi
A. (1), (3), (7)
B. (2), (5), (7)
C. (1), (5), (7)
D. (3), (4), (6)
- Câu 23 : Thành tế bào vi khuẩn được cấu trúc từ:
A. lipit và protein
B. xenlulozơ
C. kitin
D. peptiđoglican
- Câu 24 : Trong cấu trúc bậc 1 của protein, chuỗi polipeptit khác nhau ở:- Số lượng axit amin. - Thành phần các axit amin.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 25 : Những loại đường nào dưới đây là phân tử đường đơn?
A. Glucozơ, fructozơ, galactozơ
B. Xenlulozơ, tinh bột, glucozơ
C. Tinh bột, mantozơ, glycogen
D. Glucozơ, tinh bột, sacarozơ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 Cấu trúc của các loại virut
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 33 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 Các giới sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Protêin