40 bài tập trắc nghiệm ôn tập Chương 4- Định Luật...
- Câu 1 : Một vật có khối lượng 2 kg, và động năng 100 J. Động lượng của vật có độ lớn là :
A. 165,3 kg.m/s.
B. 20 kg.m/s.
C. 6,3 kg.m/s.
D. 14,1 kg.m/s.
- Câu 2 : Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động lượng của ôtô là
A. 4.105 kg.m/s.
B. 7,2.105 kg.m/s.
C. 1,44.105 kg.m/s.
D. 4.104 kg.m/s.
- Câu 3 : Một tên lửa vũ trụ bắt đầu rời bệ phóng trong giây đầu tiên đã phụt ra khối lượng khí là 2 tấn với vận tốc 3 000 m/s. Động lượng của khí phụt ra
A. 1,5 kg.m/s.
B. 6.106 kg.m/s.
C. 6000 kg.m/s.
D. 1500 kg.m/s.
- Câu 4 : Một quả bóng khối lượng 300 g chuyển động theo phương ngang tới va chạm vào một bức tường thẳng đứng và nảy trở lại với vận tốc có cùng độ lớn. Vận tốc cuả bóng trước va chạm là +5 m/s. Độ biến thiên động lượng cuả bóng là
A. -3 kg.m/s.
B. -1,5 kg.m/s.
C. 1,5 kg.m/s.
D. 3 kg.m/s.
- Câu 5 : Một vật khối lượng 1 kg được thả rơi tự do trong khoảng thời gian 0,5 s. Lấy g = 10 m/s2. Độ biến thiên động lượng cuả vật trong khoảng thời gian đó là
A. 4,9 kg.m/s.
B. 5 kg.m/s.
C. 10 kg.m/s.
D. 0,5 kg.m/s.
- Câu 6 : Một viên gạch khối lượng 2 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng ,tại một thời điểm xác định nó có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng là
A. 20 kg.m/s.
B. 10 kg.m/s.
C. 6 kg.m/s.
D. 28 kg.m/s.
- Câu 7 : Một hệ gồm vật 1 có m1 = 2 kg, v1 =2 m/s. Vật 2 có m2 =1 kg, v2 = 4 m/s, v1 cùng phương cùng chiều với v2 thì động lượng của hệ là
A. 8 kg.m/s.
B. 0.
C. 3kg.m/s.
D. 4 kg.m/s.
- Câu 8 : Hai vật có cùng khối lượng m và có các vận tốc cùng độ lớn v1 = v2 = v. Nếu độ lớn tổng động lượng của hệ hai vật có biểu thức là mv thì góc tạo bởi hai véctơ vận tốc là
A. 1200 .
B. 450.
C. 900.
D. 300.
- Câu 9 : Cho hệ gồm hai vật cùng khối lượng m1 = m2 = 2 kg chuyển động với vận tốc v1= v2 = 1 m/s. Nếu vận tốc vật 1 hợp vận tốc vật 2 góc 1200 thì động lượng của hệ là
A. 1 kg.m/s.
B. 2 kg.m/s.
C. 4 kg.m/s.
D. 5 kg.m/s.
- Câu 10 : Cho hệ gồm hai vật cùng khối lượng m1= m2=2 kg chuyển động với vận tốc v1 = v2=1 m/s . Nếu vận tốc vật 1 hợp vận tốc vật 2 góc 600 thì động lượng của hệ là
A. 2 kg.m/s.
B. 3 kg.m/s.
C. 4 kg.m/s.
D. 2\(\sqrt 3 \) kg.m/s.
- Câu 11 : Vật 0,1 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu 15 m/s từ mặt đất. Động lượng của vật ở độ cao cực đại là
A. 7,5 kg.m/s.
B. 0.
C. 1,5 kg.m/s.
D. 12 kg.m/s.
- Câu 12 : Một khẩu súng đặt nằm ngang, khối lượng súng là 10 kg và của đạn là 100 g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 500 m/s. Vận tốc giật lùi của súng là
A. 6 m/s.
B. 7 m/s.
C. 10 m/s.
D. 5 m/s.
- Câu 13 : Một khẩu súng đặt nằm ngang, khối lượng súng là 4 kg và của đạn là 50 g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800 m/s. Vận tốc giật lùi của súng là
A. 7 m/s.
B. 5 m/s.
C. 12 m/s.
D. 10 m/s.
- Câu 14 : Một chiếc xe khối lượng m1= 1,5 kg chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc v1= 0,5 m/s đến va chạm vào xe khác có khối lượng m2= 2,5 kg đang chuyển động cùng chiều. Sau va chạm cả hai xe dính vào nhau, cùng có vận tốc v’ = 0,3 m/s. Vận tốc của xe thứ hai trước khi va chạm là
A. 0,2 m/s.
B. 0,8 m/s.
C. 1,3 m/s.
D. 0,3 m/s.
- Câu 15 : Đạn khối lượng 2 kg đang bay theo phương ngang vói vận tốc 200 m/s thì nổ làm hai mảnh có khối lượng bằng nhau .Mảnh một bay với vận tốc v1=200 m/s hợp với phương ban đầu của viên đạn góc 600. Mảnh kia bay với vận tốc là
A. 300 m/s.
B. 200\(\sqrt 3 \) m/s.
C. 360 m/s.
D. 200 m/s.
- Câu 16 : Đạn khối lượng 2 kg đang bay theo phương ngang vói vận tốc 300 m/s thì nổ làm hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh một bay với vận tốc v1=300 m/s hợp với phương ban đầu của viên đạn góc 600. Mảnh kia bay với vận tốc là
A. 200 m/s.
B. 300\(\sqrt 3 \)m/s.
C. 240m/s.
D. 300 m/s.
- Câu 17 : Đạn khối lượng 2 kg đang bay theo phương ngang vói vận tốc 200 m/s thì nổ làm hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh một bay với vận tốc v1=200 m/s hợp với phương ban đầu của viên đạn góc 600. Mảnh kia bay theo phương hợp với phương ngang một góc là
A. 600.
B. 300.
C. 900.
D. 450.
- Câu 18 : Đạn khối lượng 2 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 300 m/s thì nổ làm hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh một bay với vận tốc v1=300 m/s hợp với phương ban đầu của viên đạn góc 600. Mảnh kia bay theo phương hợp với phương ngang một góc là
A. 450.
B. 300.
C. 600.
D. 900.
- Câu 19 : Kéo thùng nước khối lượng 5 kg lên trên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2 từ giếng sâu 4 m (Lấy g = 10 m/s2 ). Công của lực kéo là
A. 240 J.
B. 200 J.
C. –240 J.
D. 160 J.
- Câu 20 : Kéo đều thùng nước trọng lượng 20 N từ giếng sâu 4 m lên tới mặt đất mất 2 s. Công suất của lực kéo là
A. 40 W.
B. 20 W.
C. 80 W.
D. 30 W.
- Câu 21 : Một người nhấc một vật có khối lượng 1 kg lên thẳng đều đến độ cao 6 m. Lấy g = 10 m/s2. Công mà người đã thực hiện là
A. 60 J.
B. 1 800 J.
C. 1 860 J.
D. 180 J.
- Câu 22 : Một người nhấc một vật có khối lượng 1 000 g lên thẳng đều theo phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s2. Công người đã thực hiện khi dịch chuyển vật đó trên quãng đường 6 m là
A. 60 J.
B. 1 800 J.
C. 1 860 J.
D. 60 kJ.
- Câu 23 : Một người nhấc một thùng nước khối lượng 15 kg lên thẳng đều theo phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s2. Công người đã thực hiện khi dịch chuyển thùng nước đó trên quãng đường 8 m là
A. 1 200 J.
B. 1 600 J.
C. 1 000 J.
D. 800 J.
- Câu 24 : Một người kéo đều một vật nặng khối lượng 2 kg lên cao theo phương thẳng đứng, quãng đường 2 m hết 8 s (lấy g = 10 m/s2). Công suất của lực kéo là
A. 5 W.
B. 40 W.
C. 2,5 W.
D. 80 W.
- Câu 25 : Một người kéo đều một thùng nước khối lượng 15 kg từ giếng sâu 8 m lên trong 20 s (lấy g = 10 m/s2). Công suất của người ấy là
A. 60 W.
B. 800 W.
C. 500 W.
D. 400 W.
- Câu 26 : Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho 1 cần cẩu nâng vật 1000 kg chuyển động đều lên cao 30 m. Lấy g=10 m/s2. Thời gian để thực hiện công việc đó là
A. 20 s.
B. 5 s.
C. 15 s.
D. 10 s.
- Câu 27 : Tác dụng một lực F không đổi làm vật dịch chuyển từ trạng thái nghỉ được một độ dời s và đạt vận tốc v. Nếu tăng lực tác dụng lên n lần thì với cùng độ dời s, vận tốc của vật tăng thêm
A. \(\sqrt n \) lần.
B. n lần.
C. n2 lần.
D. 2n lần.
- Câu 28 : Khối lượng m của vật không đổi, v tăng gấp đôi thì động năng của vật
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. tăng 3 lần.
D. giảm 4 lần.
- Câu 29 : Vật có khối lượng 500 g, có động năng 50,0 J. Khi đó vật đang chuyển động với vận tốc là
A. 14,1 m/s.
B. 0,45 m/s.
C. 5 m/s.
D. 10 m/s.
- Câu 30 : Một người khối lượng 50 kg, chuyển động với tốc độ 36 km/h. Động năng của người đó là
A. 2,5 kJ.
B. 1,8 kJ.
C. 32,4 kJ.
D. 64,8 kJ.
- Câu 31 : Một ôtô khối lượng 1tấn chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ôtô có giá trị
A. 2,6.106 J.
B. 105 J.
C. 5,2.106 J.
D. 2.105 J.
- Câu 32 : Một vật có khối lượng 1 000 g chuyển động không vận tốc đầu xuống một mặt phẳng nghiêng, cao 1m dài 10 m, hệ số ma sát trên toàn bộ quãng đường là 0,05, lấy g = 10 m/s2. Động năng của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng là
A. 6,25 J.
B. 5,5 J.
C. 10 J.
D. 5 J.
- Câu 33 : Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h. Động năng của ôtô là
A. 40 kJ.
B. 14,4 kJ.
C. 200 kJ.
D. 20 kJ.
- Câu 34 : Động năng của vật 2 gấp đôi động năng vật 1 khi
A. m1 = 2m2, v2 = 2v1.
B. m2 = 2m1, v1 = 2v2.
C. m1 = m2, v2 = 2v1.
D. m1 = m2, v1 = 2v2.
- Câu 35 : Một quả đạn ban đầu nằm yên, sau đó vỡ thành hai mảnh có khối lượng m và 2m. Biết tổng động năng của hai mảnh là Wđ. Động năng của mảnh nhỏ là bao nhiêu?
A. 2Wđ /3.
B. Wđ /2 .
C. Wđ /3 .
D. 3Wđ /4 .
- Câu 36 : Một máy bay đang bay theo phương ngang với vận tốc v. Phi công bắn ra phía trước loạt đạn với vận tốc v so với máy bay (theo đường thẳng quỹ đạo của máy bay). Mỗi viên đạn có khối lượng m. Đối với hệ quy chiếu mặt đất thì động năng của đạn có biểu thức
A. 2 mv2.
B. mv2.
C. 1,5 mv2.
D. 0,5 mv2.
- Câu 37 : Một đầu tàu khối lượng 200 tấn đang chạy với vận tốc 72 km/h trên một đoạn đường thẳng nằm ngang. Tàu hãm phanh đột ngột và bị trượt trên quãng đường dài 160 m trước khi dừng hẳn. Lực hãm tàu (được coi như không đổi) có độ lớn là
A. 2,5.105 N.
B. 2,5.10-4 N.
C. 1,5.105 N.
D. 1,5.10-4 N.
- Câu 38 : Một ôtô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h người lái thấy chướng ngại vật cách xe 25 m, hãm phanh ôtô dừng cách vật chướng ngại 5 m. Lực hãm phanh nhận giá trị
A. 10 4 N.
B. 8.103 N.
C. 103 N.
D. 8.102 N.
- Câu 39 : Một ô tô có khối lượng 3 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên mặt phẳng ngang thì lái xe thấy có chướng ngại vật và hãm phanh với lực hãm là 1,5.104 N. Quãng đường xe đi được từ khi hãm phanh đến khi dừng hẳn là
A. 23 m.
B. 5,4 m.
C. 292 m.
D. 1,5 m.
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do