Đề thi HK1 môn GDCD lớp 12 năm 2018 Sở GD & ĐT Bìn...
- Câu 1 : Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên nguyên tắc nào?
A. Các thành viên trong gia đình có nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau.
B. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau và không phân biệt đối xử.
C. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng với nhau.
D. Yêu thương, công khai, bình đẳng và tôn trọng lợi ích của nhau.
- Câu 2 : Hành vi nào sau đây là hành vi trái pháp luật ở dạng hành động?
A. Người kinh doanh không nộp thuế theo đúng quy định.
B. Cha mẹ không thực hiện nghĩa vụ chăm sóc con cái.
C. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
D. Tụ tập ca hát gây mất trật tự công cộng
- Câu 3 : Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Dân chủ, tình thương, trách nhiệm.
B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
C. Công khai, tự chủ, tích cực.
D. Tự lập, tự giác, tự quyết.
- Câu 4 : Đặc trưng nào dưới đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quyền lực, tính bắt buộc chung.
C. Tính qui phạm phổ biến.
D. Tính dân tộc.
- Câu 5 : Công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Bắt đối tượng bị truy nã.
B. Giam người do nghi ngờ trộm cắp.
C. Điều tra tội phạm.
D. Theo dõi con tin.
- Câu 6 : Người phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi hành vi do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. Từ 15 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 17 tuổi trở lên.
- Câu 7 : Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm đó là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
- Câu 8 : Khẳng định nào dưới đây không thể hiện bản chất xã hội của pháp luật?
A. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.
B. Pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp cầm quyền.
C. Pháp luật đảm bảo vì sự phát triển của xã hội.
D. D. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội
- Câu 9 : Theo quy định của pháp luật, cơ quan nào có thẩm quyền áp dụng hình phạt đối với người phạm tội?
A. Viện kiểm sát.
B. Cơ quan điều tra.
C. Công an.
D. Tòa án.
- Câu 10 : Việc xét xử các vụ án kinh tế ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì là thể hiện công dân bình đẳng về
A. nghĩa vụ trong kinh doanh.
B. quyền trong kinh doanh.
C. trách nhiệm pháp lý.
D. nghĩa vụ pháp lý.
- Câu 11 : Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm
A. tài sản của nhà nước.
B. tới quan hệ tài sản công dân.
C. các qui định về trật tự an ninh xã hội.
D. các qui tắc quản lí nhà nước.
- Câu 12 : Nhà nước ban hành các quy phạm pháp luật phải phù hợp với ý chí và nguyện vọng của
A. mọi người trong xã hội.
B. giai cấp cầm quyền.
C. người giàu trong xã hội.
D. tầng lớp trí thức.
- Câu 13 : Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là trách nhiệm
A. tập thể.
B. xã hội.
C. đạo đức.
D. pháp lí.
- Câu 14 : Theo quy định của pháp luật, nghĩa vụ nào dưới đây là quan trọng nhất đối với người kinh doanh?
A. Nộp thuế đúng quy định.
B. Báo cáo tài chính.
C. Quảng cáo sản phẩm.
D. Xây dựng nhà xưởng.
- Câu 15 : Pháp luật mang tính bắt buộc đối với
A. mọi cá nhân, tổ chức.
B. mọi cơ quan nhà nước.
C. mọi công dân.
D. mọi tổ chức xã hội.
- Câu 16 : Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi cá nhân, tổ chức chỉ được kinh doanh trong một ngành nhất định.
B. Mọi cá nhân, tổ chức không cần cố định địa chỉ đăng kí kinh doanh.
C. Mọi cá nhân, tổ chức có thể cạnh tranh, chèn ép nhau.
D. Mọi cá nhân, tổ chức đều phải thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.
- Câu 17 : Phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình là
A. đạo đức.
B. niềm tin.
C. pháp luật.
D. nhận thức.
- Câu 18 : Hình thức xử phạt khi viên chức, công chức vi phạm kỷ luật là gì?
A. Phạt tiền, cảnh cáo, bồi thường thiệt hại, tịch thu tang vật.
B. Phạt tù không giam giữ và thực hiện các nghĩa vụ dân sự.
C. Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển công tác, buộc thôi việc.
D. Phạt tiền, cảnh cáo, luân chuyển công tác, phạt tù.
- Câu 19 : Khi nói về vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội, đâu là phát biểu đúng?
A. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lý xã hội.
B. Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ tất cả các quyền và lợi ích của mình.
C. Nhà nước quản lý xã hội chủ yếu bằng pháp luật.
D. Xã hội sẽ phát triển bền vững nếu không có sự tồn tại của pháp luật.
- Câu 20 : Phát biểu nào dưới dây không đúng khi nói về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
B. Người đã theo một tôn giáo này không có quyền bỏ để theo một tôn giáo khác.
C. Công dân có quyền theo hoặc không theo bất kỳ một tôn giáo nào.
D. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo nào thì có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó.
- Câu 21 : Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc
A. sự đồng ý của các tổ chức xã hội.
B. phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.
C. phê chuẩn của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh.
D. sự chứng kiến của đại diện gia đình bị can, bị cáo.
- Câu 22 : Nhận định nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Tạo điều kiện để công dân được hưởng quyền và thực hiện tốt các nghĩa vụ của mình.
B. Không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kì.
C. Chú ý đến việc tạo cho người dân phát huy được hết khả năng tiềm ẩn của mình.
D. Xử lí nghiêm những hành vi vi phạm đến quyền và lợi ích của công dân, của xã hội.
- Câu 23 : Pháp luật nước ta quy định bình đẳng giữa các tôn giáo nhằm
A. thúc đẩy tình đoàn kết keo sơn gắn bó của nhân dân Việt Nam.
B. khuyến khích mọi người theo tôn giáo.
C. tập trung tạo điều kiện tốt nhất cho một số tôn giáo lớn.
D. hạn chế mọi người dân theo tôn giáo.
- Câu 24 : Chị H thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc tại cơ quan không lý do. Trong trường hợp này chị H vi phạm
A. hình sự.
B. dân sự.
C. hành chính.
D. kỷ luật.
- Câu 25 : Ông A và B thỏa thuận mua và bán nhà ở nhưng ông A không trả tiền đầy đủ theo đúng quy định của hợp đồng. Hành vi của ông A vi phạm
A. pháp luật hành chính.
B. pháp luật hình sự.
C. pháp luật dân sự.
D. kỷ luật.
- Câu 26 : Anh H cho rằng vợ chỉ ở nhà nội trợ nên không thể quyết những việc lớn, do đó anh đã tự bán hết số vàng tích lũy lâu nay của 2 vợ chồng để mua ô tô mà không bàn bạc với vợ mình. Hành vi của anh H là vi phạm mối quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?
A. Quan hệ tài sản.
B. Quan hệ gia tộc.
C. Quan hệ nam - nữ.
D. Quan hệ nhân thân.
- Câu 27 : Ông A xây nhà lấn vào lối đi chung của các căn hộ xung quanh. Hành vi của ông A là vi phạm
A. hình sự.
B. dân sự.
C. hành chính.
D. kỉ luật.
- Câu 28 : Chị D 50 tuổi, bị bệnh tâm thần, do lúc tức giận, chị đã đánh anh X bị thương. Hành vi của chị D là
A. vi phạm hành chính.
B. vi phạm hình sự.
C. hành vi vi phạm pháp luật.
D. hành vi trái pháp luật.
- Câu 29 : Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, cả hai ông đều được đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A. Văn hóa.
B. Chính trị.
C. Kinh tế.
D. Giáo dục.
- Câu 30 : Gia đình bà T đã lấn chiếm vỉa hè để buôn bán, gây mất trật tự an toàn giao thông đã bị xử phạt và buộc phải tháo dỡ quán bán hàng. Việc làm của cơ quan chức năng thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
- Câu 31 : H, L, K, V (đều cùng 19 tuổi) đang chở nhau trên một chiếc xe máy lang thang ở công viên thì gặp T và bạn gái đang ngồi tâm sự, K rút dao trong người cùng V khống chế T và bạn gái rồi bảo H lấy xe SH của T đem đi cất giấu. Quá hoảng sợ, L đã ra sức can ngăn nhưng không được nên bỏ chạy đến cơ quan công an trình báo sự việc. Trong tình huống trên, những ai phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. K và V.
B. H, K và V.
C. K, H và L.
D. K, H, V và L.
- Câu 32 : Anh V và chị D vừa được tòa án giải quyết ly hôn. Một tháng sau, dù không đăng kí kết hôn nhưng anh V đã công khai sống như vợ chồng và có một con chung với chị T. Biết chuyện, chị D đã thuê anh X chặn đường đánh chị T trọng thương. Trong trường hợp này, ai là người phải chịu trách nhiệm trước pháp luật?
A. Anh V và chị D.
B. Chị T, chị D và anh X.
C. Chị D, anh X và anh V.
D. Anh X và chị D.
- Câu 33 : Mặc dù xe khách đã hết chỗ ngồi nhưng anh K là tài xế vẫn cho anh Q lên xe. Bị ép phải ngồi ghép ghế để nhường chỗ cho anh Q, anh P là hành khách kịch liệt phản đối, đòi lại tiền vé. Do anh P không cho ngồi cùng ghế nên anh Q đã đấm vào mặt anh P gây chảy máu. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh K và anh Q.
B. Anh P và anh Q.
C. Anh P và anh K.
D. Anh K, anh Q và anh P.
- Câu 34 : Anh V và chị D cùng 30 tuổi, đưa nhau đến UBND xã để xin đăng ký kết hôn. Anh X là cán bộ Tư pháp của xã, sau khi xem xét đã đồng ý trình lãnh đạo Q cấp giấy chứng nhận cho 2 người. Các đối tượng trên đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào?
A. V và D sử dụng pháp luật, Q áp dụng pháp luật.
B. X áp dụng pháp luật, V và D tuân thủ pháp luật.
C. V và D thi hành pháp luật, Q sử dụng pháp luật.
D. V và D áp dụng pháp luật, X thi hành pháp luật.
- Câu 35 : Trên đường chở vợ và con gái 15 tuổi về quê, xe mô tô do anh K điều khiển đã va quệt và làm rách phông rạp đám cưới do ông M dựng lấn xuống lòng đường. Anh P là em rể ông M đã đập nát xe mô tô và đánh anh K gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Anh K, ông M và anh P.
B. Anh K và anh P.
C. Anh K và ông M.
D. Ông M và anh P.
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 Pháp luật và đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 Công dân với các quyền tự do cơ bản
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Ôn tập công dân với pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 Công dân với các quyền dân chủ
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8 Pháp luật với sự phát triển của công dân
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 9 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10 Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại