Đề kiểm tra trắc nghiệm giữa HK1 môn Công Nghệ 12...
- Câu 1 : Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: cam, vàng, xanh lục, kim nhũ. Trị số đúng của điện trở là.
A. 34x102 KΩ ±5%
B. 34x106 Ω ±0,5%.
C. 23x102 KΩ ±5%.
D. 23x106Ω ±0,5%.
- Câu 2 : Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: nâu, xám, vàng, xanh lục. Trị số đúng của điện trở là.
A. 18 x104 Ω ±1%.
B. 18 x104 Ω ±0,5%.
C. 18 x103 Ω ±0,5%.
D. 18 x103 Ω ±1%.
- Câu 3 : Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: cam, đỏ, vàng, ngân nhũ. Trị số đúng của điện trở là.
A. 32 x104 Ω ±1%.
B. 32 x104 Ω ±5%.
C. 32 x104 Ω ±2%.
D. 32 x104 Ω ±10%.
- Câu 4 : Một điện trở có giá trị 56x109 Ω ±10%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là.
A. xanh lục, xanh lam, trắng, ngân nhũ
B. xanh lục, xanh lam, tím, kim nhũ
C. xanh lam, xanh lục, tím, ngân nhũ
D. xanh lam, xanh lục, trắng, kim nhũ
- Câu 5 : Phân loại mạch điện tử theo chức năng và nhiệm vụ thì có:
A. 2 loại mạch
B. 3 loại mạch
C. 4 loại mạch
D. 5 loại mạch
- Câu 6 : Chức năng của mạch chỉnh lưu là:
A. Biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều.
B. Ổn định điện áp xoay chiều.
C. Ổn định dòng điện và điện áp một chiều.
D. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
- Câu 7 : Trong các nhận xét sau đây về mạch chỉnh lưu nửa chu kì, nhận xét nào không chính xác?
A. Mạch điện tương đương với nguồn một chiều có cực dương luôn nằm về phía anôt của điôt chỉnh lưu.
B. Mạch điện đơn giản, chỉ dùng một điôt.
C. Mạch điện chỉ làm việc trong mỗi nửa chu kì.
D. Dạng sóng ra có tần số gợn sóng là 50Hz, rất khó lọc.
- Câu 8 : Nhược điểm của mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì dùng 2 điôt là:
A. Điện áp một chiều lấy ra trên tải có độ gợn sóng nhỏ.
B. Mỗi điôt phải chịu điện áp ngược cao và biến áp nguồn phải có yêu cầu đặc biệt.
C. Dạng sóng ra có tần số gợn sóng cao (khoảng 100Hz) nên rất khó lọc.
D. Vì hai điôt phải luân phiên làm việc nên dạng sóng ra ở hai điôt thường không cùng biên độ.
- Câu 9 : Điểm giống nhau giữa mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì dùng hai điôt và mạch chỉnh lưu cầu là:
A. Dạng sóng ra giống nhau, đều có tần số gợn sóng là 100Hz.
B. Sử dụng máy biến áp nguồn giống nhau.
C. Các điôt đều chịu điện áp ngược gấp đôi.
D. Dạng sóng ra đều có tần số gợn sóng nhỏ nên rất dễ lọc.
- Câu 10 : Trong các sơ đồ mạch điện sau đây, sơ đồ ở hình nào là của mạch chỉnh lưu cầu?
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
- Câu 11 : Trong mạch chỉnh lưu cầu, nếu có một trong các điôt bị đánh thủng hoặc mắc ngược chiều thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Dòng điện sẽ chạy qua tải tiêu thụ theo chiều ngược lại.
B. Biến áp nguồn vẫn hoạt động tốt, nhưng không có dòng điện chạy qua tải tiêu thụ.
C. Cuộn thứ cấp của biến áp nguồn bị ngắn mạch, làm cháy biến áp nguồn.
D. Không có dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp của biến áp nguồn.
- Câu 12 : Trong mạch lọc hình pi gồm có:
A. 2 tụ điện và 1 cuộn cảm.
B. 2 cuộn cảm và 1 tụ điện.
C. 2 tụ điện và một điện trở.
D. 2 điện trở và 1 tụ điện.
- Câu 13 : Trong mạch nguồn một chiều thực tế, nếu tụ C1 hoặc C2 bị đánh thủng thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Mạch không còn chức năng chỉnh lưu, điện áp ra vẫn là điện áp xoay chiều.
B. Dòng điện chạy qua tải tiêu thụ tăng vọt, làm cháy tải tiêu thụ.
C. Điện áp ra sẽ ngược pha với điện áp vào.
D. Mạch điện bị ngắn mạch làm cháy biến áp nguồn.
- Câu 14 : Mạch chỉnh lưu cầu tương đương với nguồn một chiều có cực dương luôn nằm về phía…
A. anôt của hai điôt.
B. catôt của hai điôt
C. catôt của bốn điôt.
D. catôt của bốn điôt.
- Câu 15 : Trong các mạch chỉnh lưu, để giảm bớt độ gợn sóng của tín hiệu ra người ta có thể…
A. mắc song song với tải tiêu thụ một tụ điện.
B. mắc nối tiếp với tải tiêu thụ một tụ điện.
C. mắc song song với tải tiêu thụ một điện trở.
D. mắc nối tiếp với tải tiêu thụ một điện trở.
- Câu 16 : Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không liên quan đến IC khuếch đại thuật toán?
A. Tín hiệu ở đầu ra luôn cùng dấu với tín hiệu ở đầu vào không đảo.
B. Tín hiệu ở đầu ra luôn ngược dấu với tín hiệu ở đầu vào đảo.
C. Tín hiệu ở đầu ra và đầu vào luôn có cùng chu kì và tần số.
D. Tín hiệu ở đầu ra luôn có chu kì và tần số lớn hơn tín hiệu ở đầu vào.
- Câu 17 : Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không liên quanđến mạch khuếch đại điện áp dùng OA?
A. Tín hiệu Uvào được đưa tới đầu vào đảo thông qua điện trở R1.
B. Đầu vào không đảo được nối mass (nối đất)
C. Điện áp ra và điện áp vào luôn có cùng chu kì, tần số và cùng pha.
D. Điện áp ra luôn ngược pha với điện áp vào.
- Câu 18 : Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, nếu thay các điện trở R1 và R2 bằng các đèn LED thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Mạch sẽ không còn hoạt động được nữa.
B. Các đèn LED sẽ luân phiên chớp tắt.
C. Xung ra sẽ không còn đối xứng nữa.
D. Các tranzito sẽ bị hỏng.
- Câu 19 : Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, để tăng chu kì của xung đa hài thì phương án tối ưu nhất là
A. Tăng điện dung của các tụ điện.
B. Giảm điện dung của các tụ điện.
C. Tăng trị số của các điện trở.
D. Giảm trị số của các điện trở.
- Câu 20 : Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, sự thông – khóa của hai tranzito T1 và T2 là do sự…
A. phóng và nạp điện của hai tụ điện C1 và C2.
B. điều khiển của hai điện trở R1 và R2.
C. điều khiển của hai điện trở R3 và R4.
D. điều khiển của nguồn điện cung cấp cho mạch tạo xung.
- - Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 1 Vai trò và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống
- - Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 2 Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảm
- - Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 4 Linh kiện bán dẫn và IC
- - Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 3 Thực hành Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảm
- - Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 5 Thực hành Điôt - Tirixto - Triac
- - Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 6 Thực hành Tranzito
- - Đề trắc nghiệm HKI môn Công Nghệ 12 trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
- - Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 7 Khái niệm về mạch điện tử - chỉnh lưu - nguồn một chiều
- - Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 8 Mạch khuếch đại - Mạch tạo xung
- - Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 9 Thiết kế mạch điện tử đơn giản