Bài tập Chuyển động thẳng đều cơ bản, nâng cao có...
- Câu 1 : Một đoàn tàu dài 200m đi qua một cây cầu dài 400m. Thời gian để đoàn tàu chuyển động với vận tốc không đổi 36km/h đi qua hoàn toàn cây cầu là
A. 20s
B. 40s
C. 60s
D. 80s
- Câu 2 : Một ô tô chạy liên tục, trong 2 giờ đầu với tốc độ 80 km/h, trong giờ sau chạy với tốc độ 50km/h. Tốc độ trung bình của xe trong cả quá trình là
A. 70 km/h
B. 60km/h
C. 65km/h
D. 75km/h
- Câu 3 : Một ca chuyển động thẳng từ A đến B, trong một nửa thời gian đầu xe chuyển động với tốc độ , trong nữa thời gian còn lại xe chuyển động với tốc độ . Tốc độ trung bình của xe trong cả quá trình là
A.
B.
C.
D.
- Câu 4 : Một xe ca chuyển động thẳng từ A đến B, trong nữa quãng đường đầu xe chuyển động với tốc độ , trong nữa quãng đường còn lại xe chuyển động với tốc độ . Tốc độ trung bình của xe trong cả quá trình là
A.
B.
C.
D.
- Câu 5 : Một em học sinh đi bộ trên một đường thẳng từ nhà tới trường học cách đó 2,5km với tốc độ 5km/h. Tới nơi do trường học đã đóng cửa nên học sinh này đã đi về nhà với tốc độ 7,5km/h. Tốc độ trung binh của học sinh này trong 40 phút tính từ lúc bắt đầu đi là
A.5km/h
B. km/h
C. km/h
D. km/h
- Câu 6 : Phương trình chuyển động thẳng dọc theo Ox của chất điểm có dạng: , với t đo bằng giờ. Quãng đường đi được của chất điểm sau 1 giờ 30 phút chuyển động là
A. 70km
B. 60km
C. -40km
D. 40km
- Câu 7 : Lúc 7 giờ một ô tô khởi hành với tốc độ 60km/h từ điểm A tới điểm B. Coi chuyển động của ô tô là thẳng đều. Nếu chọn trục toạ độ Ox trùng với đường chuyển động của ô tô, chiều dương hướng từ A đến B, gốc toạ độ O nằm giữa A và B và cách A 10km, gốc thời gian là lúc 8 giờ thì phương trình chuyển động của ô tô là
A. km
B. km
C. km
D. km
- Câu 8 : Lúc 7 giờ, ô tô thứ nhất đi qua điểm A, ô tô thứ 2 đi qua điểm B cách A 10km. Xe đi qua A với vận tốc 50km/h, đi qua B với vận tốc 40km/h. Biết hai xe chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B. Coi chuyển động của hai ô tô là chuyển động đều.
A. 7h30
B. 8h
C. 9h
D. 8h30
- Câu 9 : Lúc 7 giờ, xe ô tô thứ nhất đi qua A chuyển động thẳng đều về B với tốc độ =40km/h. Nửa giờ sau, xe ô tô thứ hai chuyển động thẳng đều từ B đến A và gặp xe thứ nhất lúc 8 giờ 30 phút. Biết AB=130km. Tốc độ của xe thứ hai là:
A. 60km/h
B. 70km/h
C. 80km/h
D. 120km/h
- Câu 10 : Đồ thị toạ độ - thời gian của hai xe ô tô A và B chuyển động thẳng cùng hướng như ở hình bên. Nhận xét đúng là
A. Tốc độ của A là lớn hơn tốc độ của B.
B. Tốc độ của xe B lớn hơn tốc độ của A.
C. Hai xe chuyển động cùng tốc độ.
D. Ở thời điểm ban đầu hai xe ở cùng vị trí
- Câu 11 : Đồ thị toạ độ - thời gian của một chất điểm chuyển động thẳng dọc theo Ox như hình vẽ. Phương trình chuyển động của chất điển là
A. m
B. m
C. m
D. m
- Câu 12 : Đồ thị toạ độ - thời gian của vật chuyển động thẳng mô tả ở hình bên. Tỉ lệ về tốc độ của vật trong giây đầu và hai giây sau là
A. 1 : 2
B. 1 : 3
C. 3 : 1
D.2 : 1
- Câu 13 : Từ đồ thị toạ độ - thời gian của ba xe A, B, C chuyển động thẳng thể hiện ở hình bên (gốc thời gian là lúc các xe bắt đầu chuyển động).
A. Xe A
B. Xe B
C. Xe C
D. Không thể khẳng định được.
- Câu 14 : Một vật được coi là chất điểm nếu kích thước của vật
A. rất nhỏ so với phạm vi chuyển động của nó.
B. rất nhỏ so với con người.
C. rất nhỏ so với vật chọn làm mốc.
D. nhỏ và khối lượng của vật không đáng kể
- Câu 15 : Chỉ ra câu sai
A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng
B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nha
C. Trong chuyển động thẳng đều quãng đường đi được tỉ lệ thuận với tốc độ
D. Trong chuyển động thẳng đều quãng đường đi được tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động.
- Câu 16 : Một xe ca chuyển động với vận tốc 5m/s trong giây thứ nhất, 10m/s trong giây thứ hai và 15m/s trong giây thứ ba. Quãng đường vật đã đi được trong 3s là
A. 15m
B. 30m
C. 55m
D. 70m
- Câu 17 : Xe ô tô xuất phát từ A lúc 8h, chuyển động thẳng tới B lúc 9 giờ 30 phút. Biết khoảng cách từ A tới B bằng 90km. Tốc độ trung bình của xe là
A. 60km/h
B. 45km/h
C. 50km
D. 90km/h
- Câu 18 : Một chiếc xe chuyển động với tốc độ 50km/h trong 6km đầu tiên và 90km/h trong 6km tiếp theo. Tốc độ trung bình của xe trong quãng đường 12km này là
A. lớn hơn 70km/h
B. bằng 70km/h
C. nhỏ hơn 70km/h
D. bằng 38km/h
- Câu 19 : Một chiếc ô tô đi 2 km trong 2,5 phút. Nếu nó đi một nữa quãng đường với tốc độ 40km/h thì phần còn lại của quãng đường nó đi với tốc độ
A. 48km/h
B. 50km/h
C. 56km/h
D. 60km/h
- Câu 20 : Một tầu hoả chuyển động với tốc độ 60km/h trong 1 giờ đầu và 40km/h trong nữa giờ sau. Tốc độ trung bình của tầu trong cả quá trình là
A. 50km/h
B. 160/3km/h
C. 48km/h
D. 70km/h
- Câu 21 : Một chiếc xe chuyển động thẳng, trong một nữa thời gian đầu xe chuyển động với tốc độ 65km/h, trong nữa thời gian còn lại xe chuyển động với tốc độ 35km/h. Tốc độ trung bình của xe trong cả quá trình là
A. 45,5km/h
B. 50km/h
C. 40km/h
D. 55,5km/h
- Câu 22 : Một vật bắt đầu chuyển động từ điểm O đến điểm A, sau đó chuyển động về điểm B (hình vẽ)
A. 2m, -2m
B. 8m, -2m
C. 2m, 2m
D. 8m, -8m
- Câu 23 : Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo Ox có dạng , với t đo bằng giây. Nhận xét đúng là
A. Chất điểm bắt đầu chuyển động từ điểm O, với vận tốc 5m/s
B. Chất điểm bắt đầu chuyển động từ điểm O với vận tốc 20m/s
C. Chất điểm bắt đầu chuyển động từ một điểm cách O một khoảng 5m, với vận tốc 20m/s
D. Chất điểm bắt đầu chuyển động từ một điểm cách O một khoảng 20m, với vận tốc 5m/s.
- Câu 24 : Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo Ox có dạng , với t đo bằng giờ. Độ dời của chất điểm từ 2h đến 4h là
A. 8km
B. 6km
C. 10km
D. 2km
- Câu 25 : Một chất điểm chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 4m/s . Lúc t = 1s chất điểm có toạ độ x = 5m, phương trình chuyển động của chất điểm, với thời gian đo bằng giây là
A. x = 4t+1 (m)
B. x = -4t+1 (m)
C.x = 4t+5 (m)
D.x = -4t+5 (m)
- Câu 26 : Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 30 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 75km/h và của ô tô chạy từ B là 60km/h. Hai ô tô gặp nhau tại địa điểm cách A
A. 102 km
B. 132 km
C. 150 km
D. 180 km
- Câu 27 : Người đi xe đạp xuất phát tại A, người đi bộ xuất phát tại B cùng thời điểm với người tại A.Vận tốc người đi tại A là 12km/h, người đi tại B là 6km/h. Biết hai người đi trên con đường AB nhưng theo hướng ngược chiều nhau và khoảng cách AB bằng 12km. Coi chuyển động của người đi xe và đi bộ là thẳng đều. Vị trí hai người gặp nhau cách B một khoảng
A. 2 km
B. 4 km
C. 6 km
D. 8 km
- Câu 28 : Từ một địa điểm hai ô tô chuyển động trên một đường thẳng cùng chiều. Ô tô thứ nhất chạy với tốc độ 36 km/h, ô tô thứ hai chạy với tốc độ 54 km/h nhưng xuất phát sau ô tô thứ nhất 1 giờ. Hai ô tô gặp nhau sau khi đã đi quãng đường là
A. 54 km
B. 72 km
C. 108 km
D. 144 km
- Câu 29 : Lúc 6 giờ một xe máy xuất phát tại A với vận tốc 40 km/h để đi đến B. Lúc 8 giờ một ô tô xuất phát tại B với vận tốc 80 km/h cùng chiều với chiều chuyển động của xe máy. Coi chuyển động của hai xe là thẳng đều và khoảng cách AB là 20 km. Trong quá trình chuyển động của hai xe, khi ô tô đuổi kịp xe máy thì hai xe cách B một khoảng
A. 120 km
B. 140 km
C. 160 km
D. 180 km
- Câu 30 : Đồ thị toạ độ - thời gian nào dưới đây cho biết vận chuyển động thẳng đều
A. Đồ thị (1)
B. Đồ thị (2)
C. Đồ thị (3)
D. Đồ thị (4)
- Câu 31 : Đồ thị toạ độ - thời gian của vật chuyển động thẳng như hình dưới. Vận tốc của vật là
A. 1m/s
B. -1m/s
C. 0,5m/s
D. 2m/s
- Câu 32 : Đồ thị toạ độ - thời gian của một vật như ở hình dưới
A. 5 m/s
B. 6 m/s
C. 10 m/s
D. 25 m/s
- Câu 33 : Hình dưới là đồ thị toạ độ - thời gian của 2 vật chuyển động thẳng cùng hướng.
A. 3:1
B. 1:3
C. : 1
D. 1:
- Câu 34 : Đồ thị toạ độ - thời gian của một xe máy chuyển động thẳng như hình dưới đây
A. Xe chuyển động theo chiều âm của trục toạ độ.
B. Tốc độ chuyển động của xe bằng 60km/h
C. Sau 5 phút quãng đường xe đã đi được là 5 km
D. Vật đổi chiều chuyển động tại thời điểm =3 phút
- Câu 35 : Đồ thị toạ đồ - thời gian như hình dưới đây
A. Vật chuyển động với vận tốc thay đổi.
B. Vật chuyển động với vận tốc không đổi.
C. Không mô tả một chuyển động trong thực tế.
D. Vật đang đứng yên.
- Câu 36 : Hai người đứng ở hai điểm A và B cách nhau 45 m. Khi người đứng ở A bắt đầu chạy với tốc độ 5m/s theo hướng vuông góc với AB thì người đứng ở B cũng ngay lập tức xuất phát và chạy với tốc độ 7,5m/s theo một đường thẳng để đuổi theo A. Sau khoảng thời gian t, người xuất phát tại B gặp người xuất phát tại A. Giá trị của t gần bằng
A. 6 s
B. 8 s
C. 10 s
D. 12 s
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do