Trắc nghiệm Vật Lí 10 (có đáp án): Bài tập các khá...
- Câu 1 : Trong một lần thử xe ô tô, người ta xác định được vị trí của xe tại các thời điểm cách nhau cùng khoảng thời gian 1s (xem bảng dưới đây). Vận tốc trung bình của ô tô trong 3 giây cuối cùng là:
A. 16,1 (m/s)
B. 2,3 (m/s)
C. 12,27 (m/s)
D. 11,5 (m/s)
- Câu 2 : Trong một lần thử xe ô tô, người ta xác định được vị trí của xe tại các thời điểm cách nhau cùng khoảng thời gian 1s (xem bảng dưới đây).
A. 16,1 (m/s)
B. 10,35 (m/s)
C. 18,4 (m/s)
D. 11,5 (m/s)
- Câu 3 : Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 5m/s trong thời gian 4 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 3 phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?
A. 1,2km
B. 0,72km
C. 1,920km
D. 2km
- Câu 4 : Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 7m/s trong thời gian 15 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 5 phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?
A. 7,5km
B. 6,3km
C. 1,920km
D. 1,2km
- Câu 5 : Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 5m/s trong thời gian 4 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 3 phút. Vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy bằng bao nhiêu? Chọn trục Ox trùng với đường chạy và có gốc là điểm xuất phát của người. Vì chuyển động theo một chiều nên độ dời trùng với quãng đường chạy được của người đó.
A. 2,3m/s
B. 4,3m/s
C. 4,57m/s
D. 5m/s
- Câu 6 : Từ A, một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10km, rồi sau đó lập tức quay về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là:
A. 20km/h
B. 30km/h
C. 60km/h
D. 40km/h
- Câu 7 : Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì:
A. tọa độ của vật luôn có giá trị (+)
B. vận tốc của vật luôn có giá trị (+)
C. tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+)
D. tọa độ luôn trùng với quãng đường
- Câu 8 : Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 30km với tốc độ trung bình là 45km/h, trên đoạn đường 20km tiếp theo với tốc độ trung bình là 50km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 50km này là:
A. 23,5 km/h.
B. 47 km/h.
C. 47,5 km/h.
D. 46,875 km/h.
- Câu 9 : Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48 km/h. Trong khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là = 30 km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng:
A. 56km/h
B. 50km/h
C. 52km/h
D. 54km/h
- Câu 10 : Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48km/h. Trong khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là = 30km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng
A. 66 km/h.
B. 36 km/h.
C. 39 km/h.
D. 54 km/h.
- Câu 11 : Biểu thức xác định độ dời của vật:
A.
B.
C.
D.
- Câu 12 : Chọn phương án sai khi nói về độ dời của vật
A.
B. Độ dời = Độ biến thiên tọa độ
C.
D. Độ dời = Tọa độ lúc cuối – Tọa độ lúc đầu
- Câu 13 : Véctơ vận tốc trung bình của vật được xác định bởi biểu thức:
A.
B.
C.
D.
- Câu 14 : Độ lớn vận tốc trung bình được xác định bởi biểu thức:
A.
B.
C.
D.
- Câu 15 : Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho
A. Độ nhanh chậm của chuyển động
B. Khả năng thay đổi độ lớn vận tốc của vật.
C. Khả năng thay đổi hướng vận tốc của vật.
D. Khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật.
- Câu 16 : Đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thay đổi vận tốc của vật là
A. Vận tốc
B. Quãng đường
C. Gia tốc
D. Tốc độ trung bình
- Câu 17 : Gia tốc của vật được xác định bởi biểu thức:
A.
B.
C.
D.
- Câu 18 : Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 3 . Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ. Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng 3?
A. 22m
B. 17m
C. 29m
D. 34m
- Câu 19 : Một thang máy mang một người từ tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 2 . Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ.
A. 22m
B. 8m
C. 12m
D. 13m
- Câu 20 : Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 3. Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ.
A. 7m
B. 5m
C. 17m
D. 10m
- Câu 21 : Một người chạy bộ theo đường thẳng AB = 50m, từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ độ O ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B.
A. 20m
B. 10m
C. 0m
D. 40m
- Câu 22 : Bạn Việt đi xe đạp đến trường theo đường thẳng như hình vẽ. Khi đến quán báo, bạn sực nhớ đã quên một cuốn sách ở nhà nên quay về nhà lấy sách rồi lại đạp xe đến trường.
A. 400m và 600m
B. 400m và 1000m
C. -400m và 1000m
D. -400m và 600m
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do