Đề kiểm tra 15 phút GDCD 12 Học kì 1 !!
- Câu 1 : Yếu tố nào tạo nên nội dung của pháp luật?
A. Các quy tắc xử sự chung.
B. Văn bản pháp luật.
C. Quy phạm pháp luật.
D. Cả A, B, C.
- Câu 2 : Các đặc trưng của pháp luật là?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Cả A, B, C.
- Câu 3 : Đặc trưng nào của pháp luật để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Cả A, B, C.
- Câu 4 : Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật thể hiện ở đặc trưng nào?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Cả A, B, C.
- Câu 5 : Đặc trưng nào của pháp luật để phân biệt pháp luật và đạo đức?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Cả A, B, C.
- Câu 6 : Bản chất của pháp luật là?
A. Bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
B. Bản chất giai cấp và bản chất thống trị.
C. Bản chất thống trị và cưỡng chế.
D. Bản chất cưỡng chế và tự nguyện
- Câu 7 : Nhà nước đại diện cho giai cấp nào?
A. Giai cấp thống trị.
B. Giai cấp tư sản.
C. Giai cấp địa chủ.
D. Giai cấp cầm quyền.
- Câu 8 : Pháp luật mang bản chất xã hội vì?
A. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội.
B. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.
C. Pháp luật vì sự phát triển của xã hội.
D. Cả A, B, C.
- Câu 9 : Pháp luật do quan hệ nào quy định?
A. Quan hệ chính trị.
B. Quan hệ đạo đức.
C. Quan hệ kinh tế.
D. Cả A, B, C.
- Câu 10 : Mối quan hệ giữa pháp luật với chính trị được thể hiện tập trung trong mối quan hệ nào?
A. Giữa đường lối chính trị của đảng cầm quyền và pháp luật của đạo đức.
B. Giữa các cá nhân trong xã hội.
C. Giữa pháp luật và đạo đức.
D. Giữa kinh tế và chính trị.
- Câu 11 : Giá trị cơ bản nhất của pháp luật là?
A. Công bằng, bình đẳng.
B. Tự do.
C. Lẽ phải.
D. Cả A, B, C.
- Câu 12 : Quản lí bằng pháp luật là phương pháp như thế nào?
A. Công bằng và hiệu quả.
B. Bình đẳng và hiệu quả.
C. Dân chủ và hiệu quả.
D. Dân chủ và bình đẳng.
- Câu 13 : Đối với công dân, pháp luật có vai trò?
A. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần.
B. Bảo vệ cuộc sống.
C. Thực thi quyền lợi của cá nhân.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
- Câu 14 : Công dân được pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp thông qua các luật?
A. Luật về hành chính.
B. Luật về hình sự.
C. Luật tố tụng.
D. Cả A, B, C.
- Câu 15 : Nhà nước quản lí xã hội bằng?
A. Pháp luật.
B. Các bộ luật.
C. Các văn bản hành chính.
D. Cả A, B, C.
- Câu 16 : Anh X lái xe máy lưu thông đúng luật, chị V đang vội đi đón con nên đi ngược chiều và lao phải anh X (giám định là 10%). Trong trường hợp này chị V sẽ bị xử phạt như thế nào?
A. Phạt tù chị V.
B. Cảnh cáo phạt tiền chị V.
C. Không xử lý chị V vì chị có lý do chính đáng.
D. Nhắc nhở chị V lần sau không được tái phạm.
- Câu 17 : Sinh viên H thuê nhà trọ nhà bà B, do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên H đã chậm tiền nhà trọ của bà B 1 tuần. Nhắc nhở nhiều lần nhưng vẫn không thấy B trả tiền phòng trọ nên bà B đã khóa cửa nhốt H. Bà B đã vi phạm quyền gì?
A. Không vi phạm quyền gì vì đây là nhà của bà nên bà có quyền làm gì mình muốn.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và chỗ ở của công dân
- Câu 18 : Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác với tỷ lệ thương thật dưới 30 thì bị phạt tù nhiều nhất là?
A. 1 năm.
B. 2 năm.
C. 3 năm.
D. 4 năm.
- Câu 19 : Người khám xét trái phép chỗ ở của người khác bị phạt tù nhiều nhất là?
A. Cải tạo không giam giữ 1 năm.
B. Phạt cảnh cáo 5 triệu.
C. Đi tù 1 năm.
D. Đi tù 3 năm.
- Câu 20 : Chị K buôn bán mỹ phẩm giả danh các hãng mỹ phẩm nổi tiếng nước ngoài bị công an bắt, kết quả giám định cho thấy số hàng giả lên tới 90 triệu đồng. Chị K vi phạm loại pháp luật nào dưới đây?
A. Vi phạm hình sự.
B. Vi phạm dân sự.
C. Vi phạm hành chính.
D. Vi phạm kỷ luật.
- Câu 21 : Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là:
A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
- Câu 22 : Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các:
A. thỏa ước lao động tập thể.
B. kỹ năng giao lưu trực tuyến.
C. quan hệ giao dịch dân sự.
D. quy tắc quản lí nhà nước.
- Câu 23 : Theo quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi:
A. khuyết điểm.
B. hoạt động.
C. tội phạm.
D. hành vi.
- Câu 24 : Công dân không tuân thủ pháp luật khi tự ý thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Tố cáo công khai.
B. Khiếu nại tập thể.
C. Kinh doanh ngoại tệ.
D. Giải cứu con tin.
- Câu 25 : Theo quy định của pháp luật, các cơ sở kinh doanh không đảm bảo quy định về an toàn phòng chống cháy nổ là vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự.
B. Hình sự.
C. Hành chính.
D. Kỉ luật.
- Câu 26 : Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Ổn định ngân sách quốc gia.
B. Đồng loạt xử phạt mọi cơ sở tư nhân.
C. Cắt giảm nguồn vốn viện trợ.
D. Kiềm chế những việc làm trái pháp luật.
- Câu 27 : Sau khi viết bài phản ánh hiện tượng bảo kê tại khu chợ đầu mối X lên mạng xã hội, chị A thường xuyên bị ông B chủ đường dây cho vay nặng lãi nhắn tin dọa giết cả nhà khiến chị hoảng loạn tinh thần phải nằm viện điều trị dài ngày. Ông B đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hình sự.
B. Hành chính.
C. Kỉ luật.
D. Dân sự.
- Câu 28 : Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật có nghĩa là bất kì công dân nào khi tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh đều phải?
A. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
B. đóng thuế đầy đủ và đúng hạn.
C. sử dụng các dịch vụ bảo hiểm.
D. chuyển giao mọi bí quyết làng nghề.
- Câu 29 : Năm 1948 Liên Hợp quốc ra Tuyên ngôn toàn thể thế giới về quyền con người khẳng định: “Mọi người sinh ra đều tự do và bình đẳng về phẩm giá về các quyền”. Khẳng định đó nói về?
A. Bình đẳng trước pháp luật.
B. Công bằng trước pháp luật.
C. Quyền tự do cá nhân.
D. Quyền tự do dân chủ.
- Câu 30 : Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào?
A. Khả năng.
B. Điều kiện.
C. Hoàn cảnh.
D. Cả A, B, C.A
- Câu 31 : Ông A có con gái tên T đang học lớp 11 đã đạt giải học sinh giỏi quốc gia năm học 2017. Khi biết tin T yêu H là thanh niên không nghề nghiệp lại nghiện hút, ông A đã rất bất ngờ. Ông vừa tìm cách giám sát con gái chặt chẽ, vừa thuê D đánh H. Trong một lần ông A về quê, T rủ H đến nhà chơi. Thấy trên bàn trang điểm có chiếc nhẫn kim cương, H lấy trộm và mang bán được 500 triệu đồng rồi xui người yêu cùng bỏ trốn. Trong trường hợp trên, những ai phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ông A, D và H.
B. Ông A, D, H và T.
C. Ông A, D và T.
D. Ông A, T và H.
- Câu 32 : Có tiền sau khi bán cho ông X chiếc xe máy vừa lấy trộm được, anh N rủ anh S và anh K là bạn học cùng trường đại học đi ăn nhậu. Sau đó, anh S về nhà còn anh K và anh N tham gia đua xe trái phép. Bị mất lái, anh N đã đâm xe vào ông B đang đi bộ trên vỉa hè. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ông X, anh K và anh N.
B. Anh K, anh N và ông B.
C. Ông X, anh N và ông B.
D. Anh K, anh N và anh S.
- Câu 33 : Sau khi trúng xổ số 1 tỉ đồng, anh S đã lập tức hoàn thiện hồ sơ cho con gái học lớp 9 đi du học mặc dù vợ, con anh đều phản đối. Trong trường hợp này, anh S đã vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?
A. Tài sản.
B. Nhân thân.
C. Nhân sự.
D. Tài chính.
- Câu 34 : Bác sĩ H được thừa kế riêng một mảnh đất kế bên ngôi nhà gia đĩnh chị đang ở. Khi em trai kết hôn, bác sĩ H tặng lại vợ chồng người em mảnh đất đó dù chồng chị không tán thành. Bác sĩ H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?
A. Kinh doanh.
B. Giám hộ.
C. Tài sản.
D. Nhân thân.
- Câu 35 : Theo quy định của pháp luật, lao động nữ được tạo điều kiện để thực hiện tốt chức năng làm mẹ là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa:
A. người sử dụng lao động và đối tác.
B. lao động nam và lao động nữ.
C. lực lượng lao động và bên đại diện.
D. nhà đầu tư và đội ngũ nhân công.
- Câu 36 : Việc làm nào dưới đây của công dân không thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động?
A. Trực tiếp thỏa thuận tiền lương.
B. Tuân thủ thỏa ước lao động tập thể.
C. Tự do đề đạt nguyện vọng.
D. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
- Câu 37 : Sau khi li hôn, anh A đồng ý nhận chị B vừa tốt nghiệp trung học phổ thông thay thế vị trí vợ cũ của mình trực tiếp bán hàng tại quầy thuốc tân dược mà anh đã được cấp giấy phép kinh doanh. Vì bị anh A ngăn cản việc mình gặp gỡ người yêu, chị B đã xin nghỉ làm và công khai việc cửa hàng của anh A thường xuyên bán thêm nhiều thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc. Anh A đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây
A. Hôn nhân và gia đình.
B. Kinh doanh.
C. Nhân phẩm và danh dự.
D. Lao động.
- Câu 38 : Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo các nguyên tắc nào?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
C. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.
D. Cả A, B, C.
- Câu 39 : Một bộ phận dân cư của quốc gia được gọi là?
A. Dân tộc.
B. Cộng đồng.
C. Quốc gia.
D. Vùng, miền.
- Câu 40 : Bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ?
A. Quyền cơ bản của con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
B. Hiến pháp và pháp luật của nhà nước.
C. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
D. Quyền tự do dân chủ của công dân.
- Câu 41 : Bình đẳng giữa các dân tộc là … trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc. Trong dấu “…” là?
A. Yếu tố quan trọng.
B. Cơ sở quan trọng.
C. Nguyên tắc.
D. Nguyên tắc quan trọng hàng đầu.
- Câu 42 : Công dân đi bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã thể hiện bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Giáo dục.
- Câu 43 : Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thể hiện?
A. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
B. Tham gia vào bộ máy nhà nước.
C. Tham gia thảo luận, góp ý các vẫn đề chung của cả nước.
D. Cả A, B, C.
- Câu 44 : Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa, giáo dục.
D. Quốc phòng – an ninh.
- Câu 45 : Một hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy được gọi là?
A. Tín ngưỡng.
B. Mê tín.
C. Tôn giáo.
D. Phong tục tập quán.
- Câu 46 : Các địa điểm: chùa, nhà thờ, thánh đường, thánh thất được gọi chung là?
A. Cơ sở tôn giáo.
B. Địa điểm tôn giáo.
C. Cơ sở tín ngưỡng.
D. Địa điểm tín ngưỡng.
- Câu 47 : Ở nước ta hiện nay, đạo nào được nhiều người theo nhất?
A. Đạo Phật.
B. Đạo Cao đài.
C. Đạo Kito.
D. Đạo Thiên chúa.
- Câu 48 : Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân được dựa trên?
A. Tinh thần tôn trọng pháp luật.
B. Phát huy giá trị văn hóa.
C. Đạo đức, tôn giáo được Nhà nước đảm bảo.
D. Cả A, B, C.
- Câu 49 : Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Tuyên truyền thông tin nội bộ.
B. Giới thiệu sản phẩm đa cấp.
C. Tiến hành vận động tranh cử.
D. Cấp cứu người bị điện giật.
- Câu 50 : Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Lực lượng bưu chính viễn thông.
C. Đội ngũ phóng viên báo chí.
D. Nhân viên chuyển phát nhanh.
- Câu 51 : Cử tri kiến nghị với Đại biểu Quốc hội về vấn đề đền bù giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình công cộng là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tự chủ phán quyết.
B. Tự do ngôn luận.
C. Quản lí cộng đồng.
D. Quản lí nhân sự.
- Câu 52 : Phát hiện A đang bẻ khóa để lấy trộm xe máy, công an viên B xông vào bắt giữ rồi đưa người và tang vật về trụ sở Công an phường. Vì A kháng cự quyết liệt, anh B đã buông lời nhục mạ và đánh gãy tay A. Trong trường hợp này, anh B không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về tính mạng.
B. Được bảo hộ về nhân phẩm.
C. Được bảo hộ về sức khỏe.
D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
- Câu 53 : Bạn D cùng các bạn đá bóng, không may quả bóng bay vào sân nhà anh M làm vỡ bể cá cảnh. Tức giận, anh M đuổi đánh cả nhóm, do chạy chậm nên D bị anh M bắt giữ và giam trong nhà kho của anh hai ngày. Anh M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về tài sản.
B. Được pháp luật bảo hộ về quan điểm.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- Câu 54 : Thương con gái mình là chị M bị chồng là anh K đánh trọng thương phải nhập viện điều trị một tháng, ông N nhờ anh T đến nhà dọa nạt con rể. Trong lúc hai bên tranh cãi, anh T đẩy anh K ngã gãy tay nên anh T bị ông P bố anh K áp giải đến cơ quan công an. Những ai dưới đây không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe?
A. Chị M, ông N và anh K.
B. Anh K và ông P.
C. Anh K và ông N.
D. Chị M, ông N và ông P.
- Câu 55 : Bắt quả tang anh M vận chuyển trái phép động vật quý hiếm, anh B là cán bộ chức năng đã lập biên bản tịch thu tang vật. Anh M đã quyết liệt chống đối nên anh B đẩy anh M ngã gãy tay. Để trả thù, ông T bố anh M thuê anh K bắt cóc cháu N con gái anh B. Vì bị nhốt và bỏ đói trong kho chứa đồ của anh K suốt hai ngày, cháu N kiệt sức phải nhập viện điều trị. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Anh M và anh B.
B. Ông T, anh M và anh B.
C. Anh M và ông T.
D. Anh B, ông T và anh K.
- Câu 56 : Khi thuê nhà của ông A, ông B đã tự sửa chữa, cải tạo nhà của ông A mà không hỏi ý kiến ông A vì cho rằng mình bỏ tiền ra thuê nên mình có quyền sửa chữa. Hành vi của ông A là hành vi vi phạm?
A. dân sự.
B. hình sự.
C. hành chính.
D. kỷ luật.
- Câu 57 : Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?
A. Quyền bình đẳng.
B. Quyền dân chủ.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền khiếu nại.
- Câu 58 : Do nghi ngờ chị C bịa đặt nói xấu mình nên chị K cùng em gái L đã đưa tin đồn không đúng sự thật về vợ chồng chị C trên facebook khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị C tức giận đến nhà mắng chửi và bị chồng chị K đánh gãy tay. Những ai sau đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Vợ chồng chị K, em gái L và chồng chị K.
B. Vợ chồng chị K và em gái L.
C. Vợ chồng chị C và em gái L.
D. Vợ chồng chị C và chồng chị K.
- Câu 59 : Sau thời gian nghỉ thai sản, chị X đến công ty làm việc thì nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của giám đốc công ty. Trong trường hợp này, giám đốc công ty đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động nào dưới đây?
A. Giao kết hợp đồng.
B. Tự do sử dụng sức lao động.
C. Giữa lao động nam và nữ.
C. Tự do lựa chọn việc làm.
- Câu 60 : Anh M đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu đâm vào người đi đường khiến họ bị thương tật 31% và xe máy bị hỏng nặng. Trong trường hợp này, anh M phải chịu loại trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hành chính.
B. Hình sự.
C. Dân sự.
D. Kỉ luật và hành chính.
- Câu 61 : Cảnh sát giao thông viết giấy phạt tiền 2 học sinh lớp 12 do đi ngược chiều. Trong trường hợp này, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Hai bạn bị phạt tiền là đúng vì đủ tuổi chịu trách nhiệm về vi phạm hành chính do mình gây ra.
B. Hai bạn chưa đủ tuổi nên không bị phạt mà chỉ bị nhắc nhở.
C. Hai bạn vi phạm kỉ luật vì vậy công an phạt tiền là không đúng.
D. Hai bạn là học sinh không có tiền nộp phạt nên công an phạt tiền là không đúng.
- Câu 62 : P (19 tuổi) do không có tiền mua điện thoại Iphone để bằng bạn bằng bè nên đã rủ Q (17 tuổi) đi cướp. Đang trên đường đi thấy có chỗ vắng vẻ có ông xe ôm già tên K nên P và Q nảy sinh ý định cướp xe máy của ông K. Trong lúc giằng co, P và Q đã đâm ông K trọng thương (70%) sau đó bỏ đi. Sau khi bị công an phát hiện, toàn án xét xử đã xử phạt P chung thân, Q là 17 năm tù. Toàn án căn cứ vào đâu để đưa ra mức xử phạt khác nhau giữa P và Q?
A. Độ tuổi của người phạm tội.
B. Mức độ thương tật của người bị hại.
C. Mức độ vi phạm của người phạm tội.
D. Hành vi vi phạm của người phạm tội.
- Câu 63 : Anh H và chị B làm cùng 1 cơ quan và có cùng mức thu nhập như nhau. Anh H sống độc thân, gia đình có điều kiện; chị H có mẹ già yếu, bệnh tật và nuôi con nhỏ. Dù có cùng mức thu nhập nhưng anh H phải đóng thuế thu nhập cao hơn chị H. Trong trường hợp này việc thực hiện nghĩa vụ pháp lý phụ thuộc vào?
A. điều kiện làm việc cụ thể của anh H và chị B.
B. địa vị của anh H và chị B.
C. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh H và chị B.
D. độ tuổi của anh H và chị B.
- Câu 64 : Chị O muốn đi học cao học để nâng cao trình độ chuyên môn nhưng chồng chị không đồng ý vì cho rằng phụ nữ không nên học nhiều. Chồng chị O đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về?
A. tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
B. việc được tham gia hoạt động chính trị - xã hội.
C. quyền được lao động và cống hiến trong cuộc sống.
D. giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.Ã
- Câu 65 : Trước khi cưới anh H, chị D được bố mẹ mua cho 1 chiếc xe máy wave và đứng tên chị là người sở hữu. Sau khi kết hôn, anh H do làm ăn thua lỗ nên đã lấy xe của chị D đi bán vì cho rằng kết hôn thì mọi tại sản là của chung nên anh H có quyền mang đi bán. Trong trường hợp này, anh H có quyền mang xe của chị D đi bán không?
A. Có, vì đây là tài sản chung của hai vợ chồng mua.
B. Không, vì đây là tài sản riêng của vợ.
C. Có, vì đây là tài sản của bố mẹ vợ cho 2 vợ chồng.
D. Không, vì đây là tài sản của bố mẹ vợ, không phải của vợ.
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 Pháp luật và đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 Công dân với các quyền tự do cơ bản
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Ôn tập công dân với pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 Công dân với các quyền dân chủ
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8 Pháp luật với sự phát triển của công dân
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 9 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10 Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại