Đề thi HK1 môn Sinh học 11 năm 2019-2020 - Trường...
- Câu 1 : Cho dữ liệu sau, tìm số câu phát biểu đúng:1.Tế bào lông hút hấp thụ nước theo cơ chế thẩm thấu, không tiêu tốn ATP.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 2 : Tìm câu phát biểu không đúng trong nội dung sau:
A. Nguyên nhân chính dẫn đến cây trên cạn ngập úng lâu bị chết là do lượng nước quá nhiều dẫn tới cây bị dư thừa nước
B. Nguyên nhân chính dẫn đến cây trên cạn ngập úng lâu bị chết là do thiếu ôxy phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ
C. Nguyên nhân chính dẫn đến cây trên cạn ngập úng lâu bị chết là do tích luỹ các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành được lông hút mới.
D. Nguyên nhân chính dẫn đến cây trên cạn ngập úng lâu bị chết là do rễ không hô hấp được nên các tế bào lông hút bị hỏng cây không hấp thu được nước cân bằng nước trong cây bị phá huỷ.
- Câu 3 : Tìm câu phát biểu sai khi nói về vai trò của quá trình thoát hơi nước?
A. Khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
B. Khí khổng mở cho khí O2 đi vào cung cấp cho quá trình hô hấp giải phóng năng lượng cho các hoạt động của cây.
C. Giảm nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
D. Tạo động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
- Câu 4 : Ở các lá trưởng thành, nước chủ yếu được thoát qua khí khổng vì lá trưởng thành có
A. lổ khí khổng lớn.
B. Số lượng khí khổng ít và tế bào biểu bì được thấm cutin rất mỏng.
C. Số lượng khí khổng nhiều và biểu bì được thấm cutin rất dày.
D. tế bào lổ khí được thấm cutin rất dày.
- Câu 5 : Nhân tố trực tiếp điều tiết độ mở của khí khổng ở lá là
A. hàm lượng CO2 trong tế bào lá.
B. hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
C. cường độ ánh sáng mặt trời.
D. hàm lượng chất hữu cơ trong tế bào lá.
- Câu 6 : Với (A) là lượng nước do rễ hút vào, (B) là lượng nước thoát ra. Tương quan nào sau đây cho thấy cây vẫn phát triển bình thường:
A. A = B; A < B
B. A = B; A > B
C. chỉ khi A > B
D. chỉ khi A < B
- Câu 7 : Thiếu Fe thì lá cây bị vàng. Vì Fe là thành phần cấu trúc của
A. diệp lục.
B. enzim xúc tác tổng hợp diệp lục.
C. lục lạp.
D. enzim xúc tác cho quang hợp.
- Câu 8 : Trong tự nhiên, nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây là …..(1)….. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng dưới dạng ………(2)……… Nội dung đúng của (1) và (2) lần lượt là:
A. đất; NO3 - và NH4 +
B. không khí; NO3 - và NH4 +
C. đất; hợp chất hữu cơ
D. không khí; nitơ phân tử
- Câu 9 : Thực vật không thể tự cố định N2 trong khí quyển vì lí do nào sau đây?
A. Thực vật không có enzim nitrogenaza
B. Quá trình cố định N2 cần rất nhiều ATP
C. Quá trình cố định N2 cần rất nhiều lực khử.
D. Quá trình cố định N2 tiêu tốn nhiều H+ rất có hại cho thực vật.
- Câu 10 : Những căn cứ để bón phân hợp lí giúp cây trồng có năng suất cao là:(1). Cây thu hoạch lá cần nhiều phân Nitơ
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 11 : Trong quá trình quang hợp, nhóm sắc tố phụ (carotenoit) có vai trò chủ yếu là:
A. hấp thụ năng lượng ánh sáng và chuyển cho diệp lục.
B. thực hiện quá trình quang phân li nước tạo O2.
C. hình thành ADP và NAD+ cung cấp cho pha tối.
D. tạo nên màu sắc phong phú cho lá.
- Câu 12 : Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxy.
B. Quá trình khử CO2
C. Quá trình quang phân li nước.
D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục từ dạng bình thường sang dạng kích thích.
- Câu 13 : Cho dữ liệu sau, có bao nhiêu dữ liệu đúng khi nói về hoạt động xảy ra trong pha tối của quang hợp?1. Giải phóng khí oxi ra khí quyển
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 14 : Tìm câu phát biểu đúng
A. Cùng một cường độ chiếu sáng, tia đỏ có hiệu quả quang hợp cao hơn tia xanh tím
B. Cùng một cường độ chiếu sáng, tia xanh tím có hiệu quả quang hợp cao hơn tia đỏ
C. Tất cả các loại tia sáng đều tác động đến quang hợp với cường độ như nhau
D. Khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bảo hòa thì cường độ quang hợp sẽ tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng
- Câu 15 : Khi nói về vai trò quang hợp, câu có nội dung không đúng là:
A. Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật trên trái đất
B. Quang năng được chuyển hoá thành hoá năng trong các liên kết hoá học của cacbohidrat
C. Quang hợp điều hoà không khí, giải phóng O2 và hấp thụ CO2
D. Sử dụng nước và O2 làm nguyên liệu để tổng hợp chất hữu cơ
- Câu 16 : Cho dữ liệu sau, hãy tìm số câu phát biểu đúng 1. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C4 là Anđêhit phôtphoglixêric
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 17 : Nhận xét nào đúng về mối quan hệ giữa nồng độ CO2 với cường độ quang hợp trong dữ liệu cho bên dưới?1. Ở giá trị bão hòa CO2, cường độ quang hợp là thấp nhất
A. 1, 2, 3
B. 2, 3, 4
C. 2
D. 4
- Câu 18 : Vai trò nào dưới đây không phải là vai trò của nước trong quang hợp?
A. Cung cấp H+ và electron cho phản ứng sáng
B. Ảnh hưởng tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp
C. Ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các sản phẩm quang hợp
D. Hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng mặt trời
- Câu 19 : Dựa trên cơ sở khoa học nào để khẳng định quang hợp quyết định năng suất cây trồng?
A. Phân tích thành phần hóa học trong sản phẩm thu hoạch của cây trồng.
B. Phân tích thành phần các nguyên tố vi lượng trong sản phẩm thu hoạch của cây trồng.
C. Phân tích thành phần protein trong sản phẩm thu hoạch của cây trồng.
D. Phân tích thành phần các nguyên tố khoáng trong sản phẩm của cây trồng.
- Câu 20 : Cho dữ liệu bên dưới, có bao nhiêu dữ liệu đúng về biện pháp nhằm nâng cao năng suất cây trồng?1. Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp bằng chọn giống, lai tạo giống mới có khả năng quang hợp cao
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 21 : Cho phương trình tổng quát sau: C6H12O6 + (A) → 6 CO2 + 6 H2O + (B) (A) và (B) lần lượt là:
A. 6 O2 và chất hữu cơ
B. 6 O2 và năng lượng
C. Năng lượng và chất hữu cơ
D. Chất diệp lục và chất hữu cơ
- Câu 22 : Khi nói về hô hấp ở thực vật, câu có nội dung không đúng là:
A. Phân giải hiếu khí có 3 giai đoạn trong đó 2 giai đoạn sau diễn ra ở ti thể
B. Phân giải kị khí gồm đường phân và lên men đều diễn ra ở tế bào chất
C. Lên men là giai đoạn sản xuất nhiều ATP nhất trong phân giải kị khí
D. Đường phân là giai đoạn chung cho cả 2 con đường phân giải hiếu khí và kị khí
- Câu 23 : Trong bảo quản các loại rau, quả người ta thường để trong ngăn mát tủ lạnh nhằm:
A. ức chế các enzim hô hấp.
B. giảm độ ẩm trong rau, quả.
C. ức chế các enzim quang hợp.
D. giảm O2 và tăng CO2.
- Câu 24 : Ưu thế nổi bật của tiêu hóa ngoại bào so với tiêu hóa nội bào là:
A. tiêu hóa được thức ăn có kích thước lớn, lượng thức ăn nhiều hơn.
B. tiêu hóa được thức ăn có nguồn gốc động vật và thực vật.
C. tốc độ tiêu hóa thức ăn nhanh hơn
D. tiêu hóa được thức ăn khó tiêu hóa như xenlulôzơ có trong thực vật
- Câu 25 : Sắp xếp các động vật sau theo chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa: (1) giun dẹp; (2) - trùng biến hình; (3) - thỏ.
A. (1) → (2) → (3)
B. (2) → (1) → (3)
C. (3) → (1) → (2)
D. (1) → (3) → (2)
- Câu 26 : Trong đặc điểm về cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hóa ở động vật:1. Thú ăn thịt có răng nanh rất phát triển
A. 1, 3, 4, 5
B. 2, 4, 6
C. 1, 2, 5, 6
D. 3, 4, 5
- Câu 27 : Hãy chọn nội dung phù hợp vào (1), (2), (3): “Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy ...( 1)… từ bên ngoài vào để …(2).. các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời giải phóng …(3)… ra ngoài”
A. O2, oxi hóa, CO2
B. CO2, oxi hóa, O2
C. O2, khừ, CO2
D. CO2, khừ, O2
- Câu 28 : Ghép nhóm động vật ở cột A sao cho đúng với hình thức hô hấp của chúng ở cột BCâu trả lời đúng là:
A. I - 2; II - 4; III - 3, IV - 1
B. I - 4; II - 2; III - 3, IV - 1
C. I - 4; II - 2; III - 1, IV - 3
D. I - 2; II - 4; III - 1, IV - 3
- Câu 29 : Tìm câu phát biểu không đúng về hiệu quả trao đổi khí ở chim:
A. Không có khí cặn trong phổi
B. Có thêm 9 túi khí làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ở phổi
C. Có một dòng khí liên tục đi qua các ống khí theo một chiều nhất định kề từ khi hít vào lẫn khi thở ra nhờ sự co dãn của các túi khí
D. Máu trong mao mạch chuyển song song và ngược chiều với dòng khí chuyển trong các ống khí
- Câu 30 : Nội dung nào dưới đây không đúng khi đề cập đến sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?
A. Các ion khoáng hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. Phần lớn ion khoáng được hấp thụ vào cây theo cách thụ động.
D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
- Câu 31 : Ở một số cây (như cây thường xuân), mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua mặt trên của lá hay không?
A. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì.
B. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng.
C. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá.
D. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá.
- Câu 32 : Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa đối với cây như thế nào?
A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.
B. Làm cho cây dịu mát, không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
D. Làm cho cây dịu mát, không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
- Câu 33 : Phân chuồng là nguồn cung cấp nitơ cho cây vì:
A. phân chuồng có nguồn gốc thực vật.
B. phân chuồng sau khi bị phân huỷ sẽ tạo ra NH4 + cung cấp cho cây.
C. phân chuồng được vi khuẩn sử dụng để đồng hoá nitơ.
D. phân chuồng có chứa đạm vô cơ.
- Câu 34 : Khi nói về quá trình cố định đạm, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình cố định đạm diễn ra ở môi trường hiếu khí.
B. Quá trình cố định đạm chỉ diễn ra ở các vi khuẩn sống cộng sinh.
C. Cố định đạm là một quá trình khử N2 thành NH3.
D. Quá trình cố định đạm cung cấp đạm NO3 - cho cây.
- Câu 35 : : Những phát biểu nào sau đây đúng?(1) Đối với cây trồng chủ yếu thu hoạch bằng thân - lá thì nên bón nhiều phân đạm hơn phân kali và phôtpho.
A. 2 và 3.
B. 2, 3 và 4.
C. 1, 3 và 4.
D. 1, 2, 3 và 4.
- Câu 36 : Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quang hợp là:
A. diệp lục a.
B. diệp lục b.
C. diệp lục a, b.
D. diệp lục a, b và carôtenôit.
- Câu 37 : Vai trò của pha sáng trong quang hợp là:
A. oxi hóa nước để sử dụng H+ và êlectron cho việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời giải phóng O2.
B. tổng hợp ATP và chất nhận CO2 để tạo ra chất hữu cơ.
C. khử CO2 nhờ ATP và NADPH để tổng hợp chất hữu cơ.
D. khử nước tạo ATP và NADPH cung cấp cho pha tối tổng hợp chất hữu cơ.
- Câu 38 : Có mấy hoạt động sau đây xảy ra trong pha tối của quá trình quang hợp?(1) Giải phóng O2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1 Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2 Vận chuyển các chất trong cây
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 41 Sinh sản vô tính ở thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 42 Sinh sản hữu tính ở thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 43 Thực hành Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 45 Sinh sản hữu tính ở động vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 46 Cơ chế điều hòa sinh sản
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 47 Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 48 Ôn tập chương II, III, IV
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3 Thoát hơi nước