Đề ôn tập HK2 năm 2020 môn GDCD 12 Trường THPT Trầ...
- Câu 1 : Nghĩa vụ nào dưới đây là quan trọng nhất, cần phải được người sản xuất, kinh doanh nghiêm chỉnh thực hiện?
A. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
B. Tuân thủ quy định về trật tự, an toàn xã hội.
C. Bảo đảm an toàn thực phẩm.
D. Nộp thuế đầy đủ theo quy định pháp luật.
- Câu 2 : Vì bị ông N là bố anh K, đối thủ của mình trong cuộc thi thiết kế thời trang, đe dọa giết nên T hoảng sợ buộc phải kí cam kết dừng tất cả những hoạt động liên quan đến lĩnh vực thiết kế. Trong khi đó, anh K đã chủ động đề nghị và được chị S đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng thiết kế mới nhất của chị. Sau đó, anh K tự nhận mình là tác giả rồi gửi thiết kế đó tham dự cuộc thi trên. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Anh K, chị S, ông N và anh T.
B. Anh K, ông N và chị S
C. Anh K và ông N
D. Anh K và chị S
- Câu 3 : Những vi phạm pháp luật nghiêm trọng về bảo vệ môi trường bị truy cứu trách nhiệm theo quy định của
A. Bộ Luật hình sự.
B. Luật Dân sự.
C. Luật Hành chính.
D. Luật Môi trường
- Câu 4 : Việc khám xét chỗ ở, địa điểm của người nào đó được cơ quan có thẩm quyền tiến hành khi nào?
A. Chỉ người bị truy nã.
B. Người đang phạm tội quả tang.
C. Người bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn trốn ở đó.
D. Chỉ người phạm tội đang lẩn trốn ở đó.
- Câu 5 : Ý kiến nào là đúng với quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Phải hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật.
B. Được phát biểu ở bất cứ nơi nào mình muốn.
C. Được tùy ý gặp bất cứ ai để phỏng vấn.
D. Được tự do tuyệt đối trong phát biểu ý kiến.
- Câu 6 : Biết anh H đi công tác nên anh K rủ anh D cùng nhau mở trộm email cá nhân của anh H để lấy thông tin khách hàng. Anh K lấy tài liệu chỉnh sửa và nộp cho giám đốc S. Khi về, anh H phát hiện email của mình bị mở trộm, anh đã làm đơn báo cơ quan chức năng. Trong trường họp này, ai dưới đây vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín cửa công dân?
A. Anh K.
B. Anh K, Anh D
C. Anh K và giầm đốc S.
D. Anh K, anh D và giám đốc S.
- Câu 7 : A và B là bạn thân, khi A đi vắng B tự ý vào nhà của A. Hành vi này là vi phạm
A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. quyền được bảo hộ về tính mạng và sức khỏe.
C. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
- Câu 8 : Đối với thư tín, điện thoại, điện tín của con đã trưởng thành thì cha mẹ
A. có quyền kiểm soát.
B. không có quyền kiểm soát.
C. nên kiểm soát.
D. không nên kiểm soát.
- Câu 9 : C bị công an bắt về hành vi buôn bán trái phép chất ma túy. Hành vi này của C đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Phòng chống ma túy.
B. Tệ nạn xã hội.
C. Phòng chống tội phạm.
D. Tàng trữ ma túy.
- Câu 10 : Ông B chủ tịch xã chỉ đạo chị M là văn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng thôn tham dự cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H. Biết chuyện nên anh K đã thẳng thắn phê bình ông B trong cuộc họp và bị anh T chủ tọa ngắt lời, không cho trình bày hết ý của mình. Bực tức, anh K đã bỏ họp ra về. Những ai dưới đây không vi phạm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
A. Chị M, anh K và ông B
B. Chị M, anh H và ông B
C. Anh H, anh K và anh T.
D. Chị M, anh H và anh K
- Câu 11 : Quyền nào sau đây thuộc quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền khiếu nại tố cáo của công dân.
B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Quyền bầu cử ứng cử của công dân.
D. Quyền đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
- Câu 12 : Thấy vợ mình là chị M bị ông T giám đốc sở X ra quyết định điều chuyển công tác đến một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N chồng chị đã thuê anh K chặn xe ô tô công vụ do ông T sử dụng đi đám cưới để đe dọa ông này. Do hoảng sợ ông T điều khiển xe chạy sai làn đường nên bị anh H cảnh sát giao thông dừng xe, yêu cầu đưa 5 triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì ông T từ chối đưa tiền nên anh H đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà ông T không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa tố cáo.
A. Ông T, Anh H, anh K và anh N
B. Ông T, anh H và anh K
C. Ông T và anh H
D. Anh H và anh K.
- Câu 13 : Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc bầu cử?
A. Trực tiếp.
B. Bình đẳng.
C. Công khai.
D. Phổ thông.
- Câu 14 : Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở được thực hiện theo nguyên tắc
A. dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân theo dõi.
B. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
C. dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
D. dân quyết định, dân làm, dân kiểm tra.
- Câu 15 : Quyền của công dân được báo cho cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan tổ chức cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây hiệt hại cho Nhà nước hoặc cơ quan tổ chức cá nhân nào là
A. quyền khiếu nại.
B. quyền chính trị.
C. quyền cơ bản.
D. quyền tố cáo.
- Câu 16 : Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì những việc dân bàn và quyết định trực tiếp là
A. xây dựng quy ước hương ước.
B. đạo đức của cán bộ xã.
C. xây dựng chiến lược phát triển kinh tế.
D. xét xử lưu động của Tòa án.
- Câu 17 : Để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi người phải tôn trọng
A. nhân phẩm người khác.
B. chỗ ở của người khác.
C. uy tín của người khác.
D. danh dự người khác.
- Câu 18 : Một trong các nội dung của quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là
A. thảo luận các công việc chung của đất nước.
B. giữ gìn an ninh trật tự xã hội.
C. phê phán cơ quan nhà nước trên facebook.
D. xây dựng các công ước quốc tế.
- Câu 19 : Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước là
A. quyền tự do chính trị.
B. quyền tự do ngôn luận.
C. quyền tự do phát ngôn.
D. quyền tự do phát biểu.
- Câu 20 : Đâu là nguyên tắc của bầu cử?
A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và có lợi.
B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.
C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
D. Phổ thông, có lợi.
- Câu 21 : Người tố cáo là
A. chỉ những người trên 18 tuổi.
B. cá nhân.
C. cơ quan, tổ chức và cá nhân.
D. chỉ tổ chức.
- Câu 22 : Nghi ngờ chị D viết bài nói xấu mình trên mạng xã hội nên ông H là Chủ tịch xã đã ngăn cản chị D phát biểu trong cuộc họp Hội đồng nhân dân. Thấy vậy, anh M lên tiếng bảo vệ chị D nhưng bị ông K chủ tọa cuộc họp ngắt lời không cho phát biểu. Chứng kiến sự việc, chị Prủ bà T ngồi bên cạnh bỏ họp cùng ra về. Những ai dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Chị p và bà T.
B. Ông H, ông K và chị P.
C. Ông H và ông K.
D. Ông H, ông K và chị D.
- Câu 23 : Quyển sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Kiến nghị với các cơ quan, trường học.
B. Tự do nghiên cứu khoa học.
C. Sáng tác văn học nghệ thuật.
D. Đưa ra các phát minh sáng chế.
- Câu 24 : Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện là
A. xây dựng cơ sở hạ tầng.
B. kiểm tra đạo đức của cán bộ xã.
C. đường lối chủ trương chính sách.
D. xây dựng hương ước.
- Câu 25 : Việc nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân?
A. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước trưng cầu dân ý.
B. Kiến nghị với UBND xã về bảo vệ môi trường ở địa phương.
C. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất đai của xã.
D. Tự ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương.
- Câu 26 : Do bị bạn bè rủ rê, A đã sử dụng và nghiện ma túy. Hành vi sử dụng ma túy của A đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Pháp luật về lĩnh vực giáo dục.
B. Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
C. Pháp luật về cưỡng chế.
D. Pháp luật về trật tự an toàn xã hội.
- Câu 27 : Để giải quyết việc làm cho người lao động, pháp luật khuyến khích các nhà sản xuất, kinh doanh bằng nhiều biện pháp để
A. đào tạo nghề cho lao động.
B. tạo ra nhiều việc làm mới.
C. xuất khẩu lao động.
D. mở rộng thị trường kinh doanh.
- Câu 28 : Quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền xem xét lại hành vi, quyết định hành chính là
A. quyên tố cáo.
B. quyền chính trị.
C. quyền khiếu nại.
D. quyền xã hội.
- Câu 29 : Việc học sinh được tiếp cận các nguồn thông tin phong phú, bổ ích, được vui chơi giải trí là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tham gia.
B. Quyển sáng tạo.
C. Quyền học tập.
D. Quyền phát triển.
- Câu 30 : Quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo hoặc sở hữu là quyền
A. sáng chế.
B. tác giả.
C. tác phẩm báo chí.
D. quyền sở hữu công nghiệp.
- Câu 31 : Người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại là người giải quyết
A. khiếu nại.
B. rắc rối.
C. tố cáo.
D. việc làm.
- Câu 32 : N tham gia cuộc thi thiết kế thời trang tỉnh H và đạt giải cao. Một hôm, chị họ của N ở tỉnh B sang chơi, vô tình thấy những thiết kế thời trang của chị N nên đã lén lút chụp lại và gửi cho D. D đã nhờ người yêu là T nộp những thiết kế đó lên công ty thiết kết thời trang X để mong được vào đó làm việc. Những ai dưới đây không vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Công ty X, D, T
B. N và T.
C. Chị họ của N và D.
D. N, T và công ty X
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 Pháp luật và đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 Công dân với các quyền tự do cơ bản
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Ôn tập công dân với pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 Công dân với các quyền dân chủ
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8 Pháp luật với sự phát triển của công dân
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 9 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10 Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại