tính theo phương trình hóa học
- Câu 1 : Thể tích khí hiđro thu được sau phản ứng(đktc)?
A 2,24
B 4,48
C 1,12
D 5,6
- Câu 2 : Khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng?
A 3,7
B 7,3
C 6,7
D 7,6
- Câu 3 : Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
A 3,36
B 5,6
C 2,24
D 4,48
- Câu 4 : Khối lượng dung dịch muối tạo thành.
A 27,2
B 22,2
C 23,2
D 22,7
- Câu 5 : Đốt cháy 6,2 gam Photpho trong bình chứa 6,72 lít khí Oxi ở đktc. Hãy cho biết sau khi cháy chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam ?
A P2O5; 13,2gam
B PO5; 15,2gam
C PO; 15,2gam
D P2O5; 14,2gam
- Câu 6 : Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2 kg CaO. Tính hiệu suất phản ứng.
A 50%
B 80%
C 20%
D 30%
- Câu 7 : Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Hãy tính hiệu suất phản ứng.
A 89,29%
B 82,89%
C 89,92%
D 82,99%
- Câu 8 : Nung 200g đá vôi có lẫn 5% tạp chất được vôi sống CaO và khí CO2 . Tính khối lượng vôi sống thu được nếu hiệu suất phản ứng đạt 80%.
A 81,15
B 58,12
C 85,12
D 81,52
- Câu 9 : Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng để hoà tan hết 10,8g Al, biết đã dùng dư 5% so với lượng cần phản ứng.
A 0,36
B 0,66
C 0,33
D 0,63
- Câu 10 : Để đốt cháy hoàn toàn a gam bột nhôm, cần dùng hết 19,2 gam oxi, p/ư kết thúc, thu được b gam nhôm oxit (Al2O3). Tính các giá trị a, b.
A 26,1 và 40,8
B 21,6 và 40,8
C 21,6 và 48,0
D 11,6 và 40,8
- Câu 11 : Xác định tên kim loại R
A Na
B K
C Ca
D Ba
- Câu 12 : Tính khối lượng hợp chất tạo thành
A 8,55
B 5,58
C 3,85
D 5,85
- Câu 13 : Cho 1,37 gam Ba tác dụng với axit sunfuric .Tính :a. Thể tích khí hiđro thu được sau phản ứng(đktc)?b. Khối lượng axit sunfuric đã tham gia phản ứng?
- Câu 14 : Cho 13,7g Ba tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được hiđro và một chất kết tủa màu trắng. Hãy tính:a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.b) Khối lượng chất kết tủa
- Câu 15 : Cho phương trình hóa học bằng chữ:Natri cacbonat+ axit clohiđric→ Natriclorua + khí cacbonic+ nướca.Lập phương trình hóa học trênb. Cho 10,6 gam natricacbonat tác dụng vừa đủ với axit clohđric hỏi sinh ra bao nhiêu gam Natriclorua, bao nhiêu lít khí cacbonic ở đktc.
- Câu 16 : Nếu cho 5,4 g Al tác dụng với 25,55g HCl thì sau phản ứng sẽ được những chất nào ? Bao nhiêu gam?
- Câu 17 : Nung 150 g CaCO3 thu được 22,4 lít khí CO2 ở đktc. Tính hiệu suất phản ứng
- Câu 18 : Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 90% CaCO3 là 0,485 tấn. Hãy tính hiệu suất phản ứng.
- Câu 19 : Nung 300g đá vôi có lẫn 10% tạp chất được vôi sống CaO và khí CO2 . Tính khối lượng vôi sống thu được nếu hiệu suất phản ứng đạt 80%.
- Câu 20 : Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng để hoà tan hết 5,6g Fe biết đã dùng dư 5% so với lượng cần phản ứng.
- Câu 21 : Để đốt cháy hoàn toàn a gam sắt, cần dùng hết 7,2 gam oxi, phản ứng kết thúc, thu được b gam oxit sắt từ (Fe3O4). Giá trị a, b lần lượt là
A 18, 9 và 26,1.
B 1,89 và 21,6.
C 18, 9 và 2,61.
D 19,8 và 2,16.
- Câu 22 : Biết rằng 3,9 gam một kim loại R (có hoá trị I) t/d vừa đủ với V lít khí clo (ở đktc) thu được 7,45 gam muối theo sơ đồ p/ư: R + Cl2 → RCla) Tính giá trị Vb) Xác định kim loại M
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 40 Dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 41 Độ tan của một chất trong nước
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 42 Nồng độ dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 43 Pha chế dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 44 Bài luyện tập 8
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 9 Công thức hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 11 Bài luyện tập 2
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 2 Chất
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 4 Nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 5 Nguyên tố hóa học