Giải Sinh 8 Chương 9: Thần kinh và giác quan !!
- Câu 1 : Dựa vào hình 43-1 và kiến thức đã học ở bài 6 chương I hãy mô tả cấu tạo và chức năng của noron.
- Câu 2 : Dựa vào hình 43-2, hãy hoàn thành thông báo bằng cách điền các từ, cụm từ sau vào chỗ thích hợp.
- Câu 3 : Trình bày cấu tạo và chức năng của noron.
- Câu 4 : Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng dưới hình thức sơ đồ.
- Câu 5 : Căn cứ vào kết quả được ghi ở bảng trên, hãy rút ra kết luận về chức năng các rễ tủy, rồi từ đó suy ra chức năng của dây thần kinh tủy.
- Câu 6 : Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?
- Câu 7 : Trên một con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tủy, em Quang đã vô ý thúc mũi kéo làm đứt một số rễ. Bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào mất ?
- Câu 8 : Tìm hiểu hình 46-1 để hoàn chỉnh thông tin dưới đây.
- Câu 9 : So sánh cấu tạo và chức năng của trụ não với tủy sống để hoàn chỉnh bảng sau:
- Câu 10 : Qua các thí nghiệm trên rút ra được kết luận gì về chức năng của tiểu não.
- Câu 11 : Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng trụ não, não trung gian và tiểu não.
- Câu 12 : Giải thích vì sao người sau rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi.
- Câu 13 : Dùng các thuật ngữ thích hợp có trên hình đã quan sát, điền vào chỗ trống trong những câu dưới đây để hoàn chỉnh thông tin về cấu tạo (ngoài và trong) của đại não.
- Câu 14 : Dựa vào các thông tin trên, đối chiếu với hình 47.4, hãy chọn các số tương ứng với các vùng chức năng để điền vào ô trống.
- Câu 15 : Vẽ sơ đồ đại não nhìn từ bên ngoài và trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài.
- Câu 16 : Mô tả cấu tạo trong của đại não
- Câu 17 : Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiến hóa của người so với động vật khác trong lớp thú.
- Câu 18 : Căn cứ vào hình 48-3 và 48-2, em có nhận xét gì về chức năng của hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm? Điều đó có ý nghĩa gì đối với đời sống.
- Câu 19 : Quan sát kĩ hình 48-1 và 48-2 cùng chú thích trên hình rồi trả lời các câu hỏi sau:
- Câu 20 : Trình bày sự giống nhau và khác nhau về mặt cấu trúc và chức năng giữa hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng
- Câu 21 : Hãy trình bày phản xạ điều hòa hoạt động của tim và hệ mạch trong các trường hợp sau :
- Câu 22 : Quan sát hình 1,2 để goàn chỉnh thông tin sau về cấu tạo của mắt.
- Câu 23 : Vì sao ảnh của vật trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất?
- Câu 24 : Qua kết quả của thí nghiệm em rút được vai trò gì của thủy tinh thể trong cầu mắt?
- Câu 25 : Mô tả cấu tạo của cầu mất nói chung và màng lưới nói riêng.
- Câu 26 : Hãy quan sát đồng tử của bạn em khi rọi và không rọi đèn pin vào mắt.
- Câu 27 : Dựa vào thông tin trên lập bảng 50
- Câu 28 : Phòng chống các bệnh về mắt bằng cách nào?
- Câu 29 : Cận thị là do đâu? Làm thế nào để nhìn rõ
- Câu 30 : Tại sao người già thường phải đeo kính lão
- Câu 31 : Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiễu
- Câu 32 : Nêu rõ những hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh
- Câu 33 : Hãy quan sát hình 51-1 để hoàn chỉnh thông tin sau về các thành phần cấu tạo của tai và chức năng của chúng.
- Câu 34 : Hãy trình bày cấu tạo của ốc tai dựa vào hình 51-2
- Câu 35 : Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm diễn ra như thế nào giúp người ta nghe được ?
- Câu 36 : Vì sao ta có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái
- Câu 37 : Hãy làm thí nghiệm sau: Thiết kế 1 dụng cụ giống ống nghe của bác sĩ (hình 51 – 3) nhưng dùng 2 ống cao su nối với tai có độ dài khác nhau. Nhắm mắt và thử xác định xem có cảm nhận gì khi gãi trên màng cao su.
- Câu 38 : Hãy xác định xem trong các ví dụ nêu dưới đây, đâu là phản xạ không điều kiện và đâu là phản xạ có điều kiện và đánh dấu vào cột tưởng ứng ở bảng
- Câu 39 : Dựa vào hình 52-3A và B kết hợp với hiểu biết của em về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện, hãy trình bày quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện đã thành lập để thành lập một phản xạ mới qua một ví dụ tự chọn
- Câu 40 : Dựa vào sự phân tích các ví dụ nêu ở mục I và những hiểu biết qua ví dụ trình bày ở mục II, hãy hoàn thành bảng 52-2, so sánh tính chất của 2 loại phản xạ sau đây:
- Câu 41 : Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
- Câu 42 : Trình bày quá trình hình thành một phản xạ có điều kiện (tự chọn) và nêu rõ những điều kiện để sự hình thành có kết quả.
- Câu 43 : Nêu rõ ý nghĩa của sự hình thành và sự ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống các động vật và con người.
- Câu 44 : Hãy tìm ví dụ trong thực tiễn đời sống về sự hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ không còn thích hợp nữa.
- Câu 45 : Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người ?
- Câu 46 : Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người ?
- Câu 47 : Hãy trao đổi theo nhóm các câu hỏi sau:
- Câu 48 : Tại sao không nên làm việc quá sức? Thức quá khuya?
- Câu 49 : Hoàn thiện bảng 54
- Câu 50 : Nêu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ. Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì
- Câu 51 : Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì ? Vì sao như vậy ?
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 2 Cấu tạo cơ thể người
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 3 Tế bào
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 4 Mô
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 10 Hoạt động của cơ
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 9 Cấu tạo và tính chất của cơ
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 11 Tiến hoá của hệ vận động và Vệ sinh hệ vận động
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 6 Phản xạ
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 7 Bộ xương
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 8 Cấu tạo và tính chất của xương
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 13 Máu và môi trường trong cơ thể