Bộ đề ôn Luyện tổ hợp - KHXH cực hay có đáp án !!
- Câu 1 : Luận cương chính trị của Đảng (10–1930) đã xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam là
A. công nhân.
B. công nhân và nông dân.
C. tư sản dân tộc.
D. tiểu tư sản trí thức.
- Câu 2 : Thắng lợi nào trong chiến dịch Biên giới (1950) đã làm cho cứ điểm của Pháp ở Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập?
A. Na Sầm.
B. Đông Khê.
C. Lạng Sơn.
D. Bình Lập
- Câu 3 : Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, sau thắng lợi ở Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, quân ta đã giải phóng
A. các vùng duyên hải Nam Trung Bộ và một số tỉnh Nam Bộ.
B. các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên.
C. các đảo ven biển miền Trung.
D. các tỉnh còn lại ở ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh Nam Bộ.
- Câu 4 : Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn (1975) đã
A. thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
B. quyết định đặt tên nước là Cộng hoà XHCN Việt Nam
C. nhất trí hoàn toàn các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước
D. bầu các cơ quan, lãnh đạo cao nhất của nước Việt Nam thống nhất, bầu Ban dự thảo Hiến pháp
- Câu 5 : Sau khi chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới mới dựa trên sự chi phối của
A. Mỹ và Nga
B. Mĩ
C. Mĩ, Anh, Pháp
D. Mĩ, Nga, Trung Quốc
- Câu 6 : Tổ chức Hiệp ước Vácsava của các nước XHCN châu Âu ra đời năm 1955 nhằm thực hiện mục tiêu
A. thành lập một liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị giữa các nước XHCN châu Âu
B. ủng hộ Liên Xô, chống lại sự đối địch của các nước phương Tây
C. thành lập liên minh văn hoá, khoa học - kĩ thuật giữa Liên Xô và các nước XHCN châu Âu
D. chống lại tham vọng của Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới "đơn cực".
- Câu 7 : Các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở Đông Nam Á, Đông Bắc Á, châu Âu, Trung Đông, vùng biển Caribê đều có điểm chung
A. là các cuộc chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ.
B. là do tác động của Chiến tranh lạnh
C. là do sự tranh giành phạm vi ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô
D. là do tham vọng thực hiện "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ
- Câu 8 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 15 (1-1959) đã xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam thế nào?
A. Đấu tranh chính trị đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ
B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị để giành chính quyền
C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang, đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm
D. Đấu tranh chính trị, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng
- Câu 9 : Điền vào chỗ trống trong câu sau đây: “Nguồn lực chi viện cùng với thắng lợi của quân dân miền Bắc trong những năm 1965 - 1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược ....... của Mĩ – Nguỵ."
A. “Chiến tranh đơn phương”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hoá chiến tranh”.
- Câu 10 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian của quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước: 1. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá VI được tiến hành trong cả nước; 2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước; 3. Quốc hội khoá VI họp kì đầu tiên tại Hà Nội; 4. Hội nghị hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn
A. 1, 3, 2, 4.
B. 2, 3, 4, 1.
C. 2, 4, 1, 3.
D. 3, 4, 2, 1
- Câu 11 : Chính sách nào không phải của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 1931?
A. Chia ruộng đất công cho dân cày
B. Bãi bỏ thuế thân
C. Xoá nợ cho dân nghèo
D. Cải cách ruộng đất
- Câu 12 : Điểm khác biệt căn bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ so với Nhật Bản trong những năm 1929 - 1939 là gì?
A. Đứng trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài
B. Tiến hành xâm lược vùng Đông Bắc của Trung Quốc
C. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới
D. Theo đuổi lập trường chống chủ nghĩa xã hội Liên Xô
- Câu 13 : Dựa vào bảng dữ liệu sau, hãy lựa chọn phương án phù hợp về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. 1 - a, b, e; 2 - c, d.
B. 1- c, d; 2 - a, b, e.
C. 2 - a, c, d; 1 - b, e.
D. 1 - a, b, c; 2 - d, e.
- Câu 14 : Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ trọng tâm mà Đảng và Chính phủ ta đã triển khai để xây dựng và củng cố chính quyền ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước; thành lập Chính phủ chính thức.
B. Soạn thảo và ban bố Hiến pháp mới.
C. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam
D. Đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại với Liên Xô, Trung Quốc.
- Câu 15 : Ý nào dưới đây không phải là sự kiện của cách mạng Lào từ năm 1945 đến năm 1975?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo nhân dân các bộ tộc Lào tiến hành khởi nghĩa, tuyên bố độc lập
B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.
C. Gia nhập tổ chức ASEAN
D. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược
- Câu 16 : Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn 4 thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
A. sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản.
B. xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế
C. Chiến tranh lạnh
D. sự phân hoá giữa các quốc gia phát triển và chậm phát triển
- Câu 17 : Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng trong những năm 20 của thế kỉ XX là
A. tổ chức cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2 - 1930).
B. tổ chức cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 - 1925)
C. tuyên truyền vận động nhân dân đấu tranh chống Pháp
D. chuẩn bị các điều kiện cần thiết, tiến tới thành lập nhà nước tư sản
- Câu 18 : Vì sao Đảng ta quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (cuối năm 1946)?
A. Thực dân Pháp ngang nhiên xé bỏ Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 - 1946) và Tạm ước (14 – 9 - 1946).
B. Quân Pháp đã cố tình gây chiến ở Hà Nội
C. Nền độc lập, chủ quyền của nước ta bị đe doạ nghiêm trọng
D. Chúng ta không còn con đường nào khác.
- Câu 19 : “Trong hơn 2 năm, miền Bắc đã tịch thu, trưng thu, trưng mua khoảng 81 vạn hécta ruộng đất, 10 vạn trâu bò và 1,8 triệu nông cụ từ tay giai cấp địa chủ”. Đó là kết quả của việc thực hiện nhiệm vụ nào?
A. Cải cách ruộng đất.
B. Khôi phục kinh tế.
C. Cải tạo XHCN.
D. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 - 1965)
- Câu 20 : Trong bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà có đoạn: “Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”.
A. Tuyên ngôn Độc lập của Mĩ (1776).
B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp (1789).
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848).
D. Tuyên ngôn Độc lập của Inđônêxia (1945).
- Câu 21 : Bài học nào được rút ra từ cuộc đấu tranh ngoại giao của Đảng và Chính phủ ta trong những năm 1945 - 1946, được vận dụng trong công cuộc bảo vệ chủ quyền biển, hải đảo của nước ta hiện nay?
A. Kiên quyết bảo vệ độc lập dân tộc.
B. Nhượng bộ có nguyên tắc trong đấu tranh ngoại giao.
C. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”.
D. Đại đoàn kết dân tộc.
- Câu 22 : Nguyên nhân khách quan nào là nhân tố truyền thống, góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.
B. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam.
C. Phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới đối với cuộc chiến tranh Việt Nam của đế quốc Mĩ.
D. Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương chống kẻ thù chung
- Câu 23 : Ở nước ta dạng địa hình đồi núi chiếm tới
A. 1/4 diện tích lãnh thổ
B. 3/4 diện tích lãnh thổ.
C. 2/3 diện tích lãnh thổ
D. 3/5 diện tích lãnh thổ
- Câu 24 : Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, có tỉ trọng giảm nhưng vẫn luôn giữ vai trò chủ đạo là
A. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. kinh tế Nhà nước
C. kinh tế ngoài Nhà nước
D. kinh tế tư nhân
- Câu 25 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi cao nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có độ cao là
A. 167 m
B. 839 m
C. 986 m
D. 716 m
- Câu 26 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số lớn nhất vùng Tây Nguyên (năm 2007) là
A. Kon Tum
B. Buôn Ma Thuột
C. Pleiku
D. Đà Lạt
- Câu 27 : Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí địa lí vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Phía nam sông Cả.
B. Tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
C. Phía đông và đông nam tiếp giáp vịnh Bắc Bộ
D. Nhiều tỉnh, thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
- Câu 28 : Cho bảng số liệu:
A. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới tăng giảm không ổn định.
B. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới ngày càng tăng
C. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới có xu hướng giảm
D. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc lớn nhất thế giới và luôn ổn định.
- Câu 29 : Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây của nước ta, năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột.
B. Tròn.
C. Ô vuông
D. Miền.
- Câu 30 : Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Nhật Bản, giai đoạn 2010 – 2016A. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm.
B. Giá trị xuất khẩu giảm, giá trị nhập khẩu tăng
C. Tổng giá trị xuất, nhập khẩu tăng
D. Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu không ổn định
- Câu 31 : Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2016A. Tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm, tỉ trọng của khu vực dịch vụ tăng
B. Tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm, tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng tăng
C. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta không thay đổi
D. Cơ cấu kinh tế của nước ta chuyển dịch tích cực, tương đương với các nước phát triển
- Câu 32 : Ngành hàng không nước ta có bước phát triển rất nhanh chủ yếu nhờ
A. huy động được các nguồn vốn lớn từ cả trong và ngoài nước.
B. có chiến lược phát triển táo bạo, nhanh chóng hiện đại hoá cơ sở vật chất
C. có đội ngũ lao động trình độ khoa học kĩ thuật cao
D. mở rộng thành phần kinh tế tham gia khai thác các chuyến bay trong nước và quốc tế
- Câu 33 : Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng trong công việc gia đình
- Câu 34 : Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng
B. Được trả lương cho cán bộ nhân viên như nhau
C. Bình đẳng trong việc liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
D. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh
- Câu 35 : Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang, là nói về quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo đảm cuộc sống
B. Quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ
C. Quyền được đảm bảo trật tự, an toàn xã hội
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
- Câu 36 : Hành vi nào dưới đây là trái với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Sang chữa cháy nhà hàng xóm khi chủ nhân không có nhà
B. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở của họ
C. Công an vào khám nhà khi có lệnh của người có thẩm quyền
D. Khi cần bắt người phạm tội đang lẩn trốn ở đó.
- Câu 37 : Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, là nội dung của bình đẳng
A. giữa các tín ngưỡng
B. giữa các chức sắc
C. giữa các tín đồ
D. giữa các tôn giáo
- Câu 38 : Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng
B. Khách quan, công bằng, dân chủ.
C. Không trái pháp luật và thoả ước lao động tập thể
D. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động
- Câu 39 : Trong gia đình bác A mọi người đều thực hiện nghĩa vụ cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình. Điều này thể hiện
A. bình đẳng giữa các thế hệ trong gia đình.
B. nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình
C. bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình
D. trách nhiệm của cha mẹ và các con.
- Câu 40 : Ông P cơi nới thêm tầng nhà. Mặc dù ông P đã được phép của cơ quan có thẩm quyền, nhưng hai người Thanh tra xây dựng của Sở Xây dựng đến kiểm tra và yêu cầu đưa tiền thì mới được phép tiếp tục thi công. Biết được việc này, ông Q hàng xóm muốn phản ánh với cơ quan nhà nước. Vậy ông Q phải làm như thế nào trong các phương án dưới đây cho đúng với quy định của pháp luật?
A. Gửi đơn khiếu nại đến Sở Xây dựng
B. Gửi đơn khiếu nại đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
C. Tố cáo đến Công an tỉnh.
D. Gửi đơn tố cáo đến Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh
- Câu 41 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Kì sau Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862, người được nhân dân suy tôn “Bình Tây Đại nguyên soái” là
A. Trương Định
B. Trương Quyền.
C. Nguyễn Trung Trực
D. Nguyễn Hữu Huân
- Câu 42 : “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hoà Dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ duy nhất của
A. Hội Duy tân
B. Phong trào Đông du.
C. Việt Nam Quang phục hội
D. Đông Kinh nghĩa thục.
- Câu 43 : Trong Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, để chuyển toàn bộ chính quyền về tay các Xô viết, Lênin và Đảng Bônsêvích đã chủ trương đấu tranh bằng phương pháp
A. hoà bình.
B. đấu tranh nghị trường
C. đấu tranh vũ trang
D. kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị
- Câu 44 : Trong Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, để chuyển toàn bộ chính quyền về tay các Xô viết, Lênin
A. Nam Phi.
B. Bắc Phi
C. Trung Phi
D. Trung Phi và Nam Phi
- Câu 45 : Quốc gia nào không phải là thành viên của Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)?
A. Đan Mạch
B. Hà Lan
C. Thuỵ Điển
D. Thổ Nhĩ Kì
- Câu 46 : Việt Nam Quốc dân đảng là một chính đảng chính trị đại diện cho giai cấp nào?
A. Công nhân
B. Tư sản dân tộc
C. Tiểu tư sản
D. Tiểu tư sản, tự sản, địa chủ.
- Câu 47 : Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thi hành chính sách kinh tế nào ở Đông Dương?
A. Kinh tế mới.
B. Kinh tế thời chiến
C. Kinh tế chỉ huy
D. Kinh tế thuộc địa
- Câu 48 : Trải qua 8 năm chiến tranh, khi Pháp ngày càng sa lầy và thất bại ở Đông Dương, thái độ của Mĩ như thế nào?
A. Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương
B. Can thiệp sâu hơn nữa vào Đông Dương
C. Có ý định đưa quân vào Đông Dương
D. Doạ cắt các khoản viện trợ cho Pháp ở Đông Dương
- Câu 49 : Bước tiến mới của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Đòi tự do kinh doanh
B. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
C. Đòi tự chủ về chính trị
D. Đòi tự do xuất bản báo chí
- Câu 50 : Sự kiện hay vấn đề nào tác động trực tiếp, dẫn đến sự hình thành trật tự thế giới hai cực sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai
B. Hội nghị Ianta và những quyết định của các cường quốc
C. Thành lập Liên hợp quốc.
D. Sự đối đầu giữa Mỹ và Liên Xô sau chiến tranh.
- Câu 51 : Đối tượng cách mạng trong phong trào 1936 – 1939 là
A. đế quốc xâm lược
B. địa chủ phong kiến
C. đế quốc và phong kiến
D. một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai
- Câu 52 : Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân và dân ta: 1. Giải phóng Huế; 2. Giải phóng Buôn Ma Thuột; 3. Giải phóng Sài Gòn; 4. Giải phóng Đà Nẵng; 5. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
A. 1, 2, 3, 4, 5.
B. 3, 2, 4, 1,5.
C. 2, 1, 4, 3, 5
D. 4, 5, 3, 1, 2
- Câu 53 : Dấu mốc chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô là sự kiện nào?
A. Cuộc chính biến ngày 19-8-1991 nhằm lật đổ Tổng thống Goócbachốp, nhưng thất bại
B. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động sau cuộc đảo chính
C. Ngày 21-12-1991, Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập
D. Ngày 25-12-1991, lá cờ búa liềm bị hạ xuống khỏi nóc điện Kremli
- Câu 54 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản kí hiệp ước, đồng ý cho Mỹ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình là nhằm
A. tạo liên minh chống ảnh hưởng của Liên Xô
B. tạo liên minh chống ảnh hưởng của Trung Quốc
C. tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng
D. tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc cải cách dân chủ
- Câu 55 : Giai cấp công nhân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai có sự chuyển biến như thế nào?
A. Tăng nhanh về số lượng
B. Tăng nhanh về chất lượng
C. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng
D. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc
- Câu 56 : Cuộc mít tinh lần đầu tiên được tổ chức công khai trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Ngày 1-8-1936, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội).
B. Ngày 1–5–1938, tại Bến Thuỷ (Vinh).
C. Ngày 1–5–1939, tại Nhà hát Lớn (Hà Nội).
D. Ngày 1–5–1938, tại nhà Đấu Xảo (Hà Nội).
- Câu 57 : Mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5–1941) là
A. giải phóng dân tộc.
B. cách mạng ruộng đất
C. phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. thành lập chính phủ nhân dân
- Câu 58 : Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) nhằm mục đích gì?
A. Khai thác triệt để Đông Dương
B. Cùng Mĩ thiết lập ách thống trị ở Đông Dương.
C. Thiết lập khối quân sự ở Đông Dương.
D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
- Câu 59 : Nhằm bồi dưỡng sức dân trong kháng chiến chống thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã đề ra chính sách nào?
A. Phát động triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất (từ đầu năm 1953).
B. Đề ra chính sách nhằm chấn chỉnh chế độ thuế khoá.
C. Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
D. Chia lại toàn bộ ruộng công cho nông dân.
- Câu 60 : Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là
A. đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”.
B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ.
C. Mĩ buộc phải rút khỏi miền Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
- Câu 61 : Sự kiện nào đánh dấu công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở nước ta đã hoàn thành?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng (30-4-1975).
B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước họp tại Sài Gòn (11-1975).
C. Cả nước tiến hành cuộc bầu cử Quốc hội chung (4–1976).
D. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khoá VI (6,7-1976).
- Câu 62 : Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là gì?
A. Rút dần quân Mĩ về nước.
B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới.
C. Đề cao học thuyết Níchxơn.
D. “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
- Câu 63 : Yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự thay đổi về chất của khối đoàn kết đấu tranh của ba dân tộc Đông Dương giai đoạn 1930 – 1939 là gì?
A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Cùng chiến đấu chống kẻ thù chung.
C. Cùng nằm trên bán đảo Đông Dương
D. Có truyền thống gắn bó lâu đời.
- Câu 64 : Kết quả quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là gì?
A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, nới lỏng một số quyền dân sinh, dân chủ
B. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức
C. Thành lập Mặt trận Dân chủ, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội
D. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích luỹ được nhiều kinh nghiệm, xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất
- Câu 65 : Hội nghị Ianta diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu do
A. các nước tham dự đều muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình
B. Liên Xô muốn duy trì, củng cố hoà bình, còn Mĩ muốn phân chia thế giới thành các hệ thống xã hội đối lập
C. mâu thuẫn trong quan điểm của các cường quốc về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh
D. quan điểm khác nhau về việc có hay không tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
- Câu 66 : Điểm khác về thành tựu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN là gì?
A. Đã xây dựng được một nền kinh tế tự chủ, đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong nước
B. Phát triển mạnh một số ngành công nghiệp chế tạo, chế biến
C. Thu hút được nguồn vốn lớn và kĩ thuật của nước ngoài, tỉ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp, kinh tế đối ngoại tăng trưởng
D. Tạo nền tảng kinh tế cho sự thành lập Cộng đồng ASEAN.
- Câu 67 : Ý nào không phản ánh đúng chính sách ưu tiên của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ra sức củng cố chính quyền của giai cấp tư sản; ổn định tình hình chính trị - xã hội
B. Tập trung hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế
C. Tìm cách thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ
D. Tìm cách quay trở lại các thuộc địa cũ của mình
- Câu 68 : Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương là gì?
A. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. Chú trọng đầu tư phát triển nông nghiệp
C. Hạn chế phát triển công nghiệp nặng
D. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải
- Câu 69 : Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được thể hiện như thế nào?
A. Thực hiện liên minh công - nông vững chắc
B. Diễn ra liên tục từ Bắc vào Nam
C. Đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến
D. Đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa, giành được chính quyền ở một số địa phương và thành lập chính quyền Xô viết
- Câu 70 : Ý nào không phù hợp khi nhận xét về cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 của quân đội ta?
A. Đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của Pháp – Mĩ.
B. Giam chân địch tại miền rừng núi rất bất lợi cho chúng.
C. Quân ta giành được thế chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương.
D. Chuẩn bị những điều kiện cho đợt tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ
- Câu 71 : Điểm giống nhau của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh trước đó của Mĩ là gì?
A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
B. Gắn “Việt Nam hoá chiến tranh” với “Đông Dương hoá chiến tranh”.
C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam, nằm trong chiến lược toàn cầu” của Mĩ
- Câu 72 : Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự thế giới “hai cực” và có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình Việt Nam là gì?
A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang.
C. “Cực” Liên Xô đã tan rã, hệ thống XHCN thế giới không còn tồn tại.
D. Ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp ở nhiều nơi trên thế giới.
- Câu 73 : “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”. Vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.
C. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
D. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
- Câu 74 : Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) nói riêng và cách mạng Việt Nam nói chung?
A. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo
B. Toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất
C. Xây dựng được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, hậu phương được củng cố
D. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ,...
- Câu 75 : Bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là
A. giải quyết tốt mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
B. không ngừng củng cố khối liên minh công - nông.
C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày
- Câu 76 : Cho bảng số liệu:
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột ghép
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ tròn.
- Câu 77 : Cho biểu đồ:
A. Sản lượng dầu thô và điện của Philippin, năm 2016
B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô và điện của Philippin, năm 2016
C. Sản lượng dầu thô và điện của Philippin, giai đoạn 2010 – 2016
D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô và điện của Philippin, giai đoạn 2010 – 2016
- Câu 78 : Cho bảng số liệu:
A. Thu nhập bình quân đầu người của nước ta có xu hướng tăng lên.
B. Thu nhập bình quân đầu người có sự phân hoá giữa các vùng
C. Vùng có kinh tế phát triển có thu nhập cao và ngược lại
D. Các vùng miền núi có thu nhập cao hơn các vùng đồng bằng.
- Câu 79 : Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta, giai đoạn 2005 – 2016A. Tỉ trọng nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng; tỉ trọng các nhóm hàng khác giảm.
B. Tỉ trọng nhóm hàng nông, lâm, thuỷ sản giảm; tỉ trọng các nhóm hàng khác tăng
C. Tỉ trọng nhóm hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng; tỉ trọng các nhóm hàng khác giảm
D. Tỉ trọng nhóm hàng nông, lâm, thuỷ sản nhỏ nhất nhưng có xu hướng tăng
- Câu 80 : Yếu tố nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta có cơ cấu đa dạng?
A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và cơ sở vật chất – kĩ thuật phát triển.
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và nhiều thành phần kinh tế tham gia.
C. Nhiều thành phần kinh tế cùng sản xuất và nguyên liệu phong phú
D. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Câu 81 : Hệ thống quy tắc xử sự chung áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội được gọi là
A. chính sách
B. pháp luật
C. chủ trương
D. văn bản.
- Câu 82 : Pháp luật mang bản chất giai cấp, vì pháp luật do
A. nhân dân ban hành
B. Nhà nước ban hành.
C. chính quyền các cấp ban hành
D. các tổ chức xã hội ban hành
- Câu 83 : Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất?
A. Đối tượng lao động.
B. Sức lao động
C. Tư liệu lao động
D. Máy móc hiện đại
- Câu 84 : Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho
A. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
B. các quan hệ chính trị của Nhà nước
C. lợi ích của tổ chức, cá nhân.
D. các hoạt động của các tổ chức, cá nhân
- Câu 85 : Năng lực pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể
A. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình
B. hiểu được hành vi của mình
C. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình
D. có kiến thức về lĩnh vực mình làm
- Câu 86 : Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và lưu thông hàng hoá là quy luật nào dưới đây?
A. Quy luật cung - cầu.
B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật giá trị.
D. Quy luật kinh tế thị trường.
- Câu 87 : Nhà nước quan tâm hơn đến phát triển kinh tế ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số là biểu hiện
A. sự quan tâm giữa các vùng miền.
B. bình đẳng giữa các dân tộc về phát triển xã hội.
C. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế.
D. bình đẳng giữa các thành phần dân cư.
- Câu 88 : Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
B. Quyền được bảo đảm an toàn trong cuộc sống.
C. Quyền tự do cá nhân
D. Quyền được đảm bảo tính mạng
- Câu 89 : Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Bảo đảm an toàn về thân thể cho công dân
B. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tuỳ tiện
C. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
D. Bảo đảm quyền tự do đi lại của công dân.
- Câu 90 : Yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng đến sản xuất và lưu thông hàng hoá?
A. Quan hệ cung - cầu.
B. Giá trị của hàng hoá
C. Giá trị sử dụng của hàng hoá
D. Thị hiếu khách hàng
- Câu 91 : Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
B. Tính quy phạm phổ biến
C. Tính phù hợp về mặt nội dung.
D. Tính bắt buộc chung.
- Câu 92 : Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật có nghĩa là Nhà nước ban hành pháp luật và
A. tổ chức thực hiện pháp luật
B. xây dựng chủ trương, chính sách
C. xây dựng kế hoạch phát triển đất nước
D. tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân
- Câu 93 : Thực hiện pháp luật là hành vi
A. thiện chí của cá nhân, tổ chức
B. hợp pháp của cá nhân, tổ chức
C. tự nguyện của mọi người
D. dân chủ trong xã hội.
- Câu 94 : Vi phạm pháp luật là hành vi
A. trái thuần phong mỹ tục
B. trái pháp luật
C. trái đạo đức xã hội.
D. trái nội quy của tập thể.
- Câu 95 : Thị trường gồm các nhân tố cơ bản nào dưới đây?
A. Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả
B. Hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán
C. Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hoá.
D. Giá cả, hàng hoá, người mua, người bán
- Câu 96 : Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào dưới đây của mình?
A. Không cẩn thận
B. Vi phạm pháp luật
C. Thiếu suy nghĩ
D. Thiếu kế hoạch
- Câu 97 : Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Bình đẳng giữa những người trong họ hàng
B. Bình đẳng giữa vợ và chồng
C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con
D. Bình đẳng giữa anh, chị, em
- Câu 98 : Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội được quy định trong văn bản nào dưới đây?
A. Luật Doanh nghiệp
B. Hiến pháp.
C. Luật Hôn nhân và gia đình
D. Luật Bảo vệ môi trường.
- Câu 99 : Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc
A. thực hiện nghĩa vụ.
B. thực hiện trách nhiệm.
C. thực hiện công việc chung
D. thực hiện nhu cầu riêng
- Câu 100 : Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Bình đẳng trong kinh doanh
B. Bình đẳng trong quan hệ thị trường
C. Bình đẳng trong tìm kiếm khách hàng
D. Bình đẳng trong quản lý kinh doanh
- Câu 101 : Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện sự bình đẳng trong
A. quan hệ tài sản
B. quan hệ nhân thân
C. quan hệ chính trị.
D. quan hệ xã hội.
- Câu 102 : Để thực hiện xoá đói giảm nghèo, Nhà nước áp dụng một trong những biện pháp nào dưới đây?
A. Cho người nghèo vay vốn ưu đãi để sản xuất kinh doanh.
B. Cho người nghèo mua thực phẩm với giá ưu đãi
C. Tặng quà cho đối tượng này trong dịp lễ tết
D. Yêu cầu các gia đình giàu giúp đỡ các gia đình nghèo
- Câu 103 : Những người học giỏi, có năng khiếu được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học là thể hiện
A. quyền được phát triển của công dân
B. quyền học tập của công dân
C. quyền của học sinh giỏi.
D. quyền của học sinh phổ thông
- Câu 104 : Nếu không có điều kiện theo học hệ chính quy, công dân có thể thực hiện quyền học tập thường xuyên, học suốt đời của mình bằng cách nào dưới đây?
A. Học ở bất cứ ngành nào
B. Học ở nơi nào mình muốn
C. Học ở các loại hình trường lớp khác nhau
D. Học theo sở thích
- Câu 105 : Công dân có quyền học ở các bậc học khác nhau từ thấp đến cao là biểu hiện của quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học không hạn chế.
B. Quyền học suốt đời
C. Quyền học ở mọi nơi
D. Quyền học ở mọi lứa tuổi.
- Câu 106 : Công dân có thể phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường học ở nơi nào dưới đây?
A. Ở bất cứ nơi nào.
B. Trong các cuộc họp của cơ quan, trường học
C. Ở nhà riêng của mình
D. Ở nơi tụ tập đông người
- Câu 107 : Mỗi cử tri đều tự bỏ phiếu vào hòm phiếu kín là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín
B. Phổ thông
C. Gián tiếp
D. Tự nguyện.
- Câu 108 : Công dân tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do cá nhân
B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
C. Quyền tham gia xây dựng nhà nước
D. Quyền được phát biểu ý kiến.
- Câu 109 : Ông K kinh doanh có hiệu quả nhưng kê khai lợi nhuận trước thuế thiếu trung thực để giảm bớt tiền thuế phải nộp làm thất thu lớn cho ngân sách nhà nước. Trên cơ sở pháp luật, Toà án đã xử phạt và Nhà nước thu được số tiền thuế phải nộp từ ông K. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò gì dưới đây?
A. Là phương tiện để Nhà nước thu thuế của người vi phạm
B. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội
C. Là công cụ phát triển kinh tế – xã hội
D. Là công cụ để Toà án xử phạt người vi phạm
- Câu 110 : Anh A báo cho cơ quan chức năng biết về việc người hàng xóm thường xuyên tổ chức đánh bạc ăn tiền tại nhà riêng. Việc làm này của anh A là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật
C. Sử dụng pháp luật
D. Áp dụng pháp luật.
- Câu 111 : Ông M đang xây nhà đã đổ sắt thép xuống đường làm cản trở giao thông. Anh N đi xe máy, vì trời tối không nhìn rõ nên đã ngã vào đống sắt thép của ông M khiến xe bị hỏng và anh phải đi cấp cứu ở bệnh viện. Ông M phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự và dân sự.
B. Dân sự và kỉ luật
C. Kỉ luật và hành chính
D. Hành chính và dân sự.
- Câu 112 : Anh A và anh B giao kết hợp đồng lao động về việc trồng cây cần sa trong vườn nhà. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tự do, tự nguyện
B. Bình đẳng
C. Không trái pháp luật và thoả ước lao động tập thể
D. Giao kết trực tiếp
- Câu 113 : Nếu nhìn thấy một người trộm xe máy của người khác, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới đây cho đúng với quy định của pháp luật?
A. Lờ đi, coi như không biết
B. Báo cho Uỷ ban nhân dân
C. Báo cho cơ quan công an
D. Hô to lên để người khác biệt và đến bắt
- Câu 114 : Nghi ngờ con trai mình sang nhà ông B để đánh bạc, ông H đã tự ý xông vào nhà ông K để tìm con. Ông H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
B. Được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- Câu 115 : Công ty F chuyên sản xuất thức ăn gia súc do không áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường nên đã làm ô nhiễm môi trường. Sau khi bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, phát hiện và xử phạt, Công ty F đã đền bù cho những người bị thiệt hại và lắp đặt hệ thống xử lý chất thải theo công nghệ tiên tiến. Việc làm này của Công ty F là
A. phòng, chống sự cố môi trường
B. ứng phó tích cực với sự cố môi trường
C. khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường
D. đánh giá thiệt hại môi trường
- Câu 116 : Ông H nhận trước 20 triệu đồng tiền đặt cọc của bà M để cho bà M thuê cửa hàng kinh doanh. Vì được trả giá cao hơn nên ông H đã cho anh K thuê lại cửa hàng trên và trả lại toàn bộ tiền đặt cọc cho bà M. Bức xúc, bà M cùng chồng là ông N đã đập phá cửa hàng của anh K và đánh ông H khiến ông bị thương nặng phải nhập viện để điều trị. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Ông H, bà M và ông N.
B. Ông N và bà M.
C. Ông H, anh K và ông N
D. Anh K, ông N và bà M.
- Câu 117 : Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, cụ K là người không biết chữ đã nhờ anh T giúp cụ viết phiếu bầu theo ý của cụ và cụ tự bỏ vào hòm phiếu. Phát hiện chị A và chồng là anh B bàn bạc, thống nhất rồi cùng viết hai phiếu bầu giống nhau, anh T đề nghị hai người nên thể hiện chính kiến của riêng mình, nhưng chị A vẫn bỏ hai phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?
A. Anh T, chị A và cụ K.
B. Cụ K, anh T và chị A
C. Cụ K, chị A và anh B
D. Anh T, chị A và anh B.
- Câu 118 : Với Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp những vùng đất nào?
A. Gia Định, Định Tường, Biên Hoà và đảo Côn Lôn
B. Biên Hoà, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn
C. Biên Hoà, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn
D. An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn
- Câu 119 : Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) đã thống nhất lấy tên Đảng là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Đảng Cộng sản Đông Dương
C. Đảng Lao động Việt Nam
D. Đông Dương Cộng sản đảng
- Câu 120 : Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào Đông Dương Đại hội (1936 - 1937) là
A. tuần hành
B. mít tinh
C. diễn thuyết
D. đưa dân nguyện
- Câu 121 : Năm 1975 là mốc đánh dấu sự thất bại về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ với sự kiện giành độc lập của những nước nào?
A. Môdămbích và Ănggôla
B. Angiêri và Môdămbích
C. Êtiôpia và Ănggôla
D. Êtiôpia và Angiêri
- Câu 122 : Tổ chức nào đứng ra quản lí mọi mặt đời sống chính trị, xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 1931?
A. Ban Chấp hành Nông hội
B. Ban Chấp hành Công hội
C. Hội Phụ nữ giải phóng
D. Đoàn Thanh niên phản đế.
- Câu 123 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi quân đội
A. Mỹ
B. Anh
C. Pháp
D. Liên Xô
- Câu 124 : Hội nghị bất thường mở rộng Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Vạn Phúc (Hà Đông, ngày 18 và 19-12-1946) đã có quyết định quan trọng nào?
A. Chấp nhận tối hậu thư của Pháp, giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu
B. Phát động cả nước kháng chiến
C. Kí với Pháp bản hiệp định mới
D. Ra Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.
- Câu 125 : Phương châm chiến lược của ta trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là:
A. đánh nhanh thắng nhanh
B. đánh chắc, tiến chắc để chắc thắng
C. tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh ăn chắc, tiến ăn chắc
D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng
- Câu 126 : Năm 1961, Mĩ đề ra kế hoạch bình định miền Nam trong vòng 18 tháng có tên gọi là:
A. kế hoạch Giônxơn - Mác Namara.
B. kế hoạch xtalây - Taylo
C. kế hoạch dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. kế hoạch “tìm diệt và bình định”
- Câu 127 : Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Xây dựng CNXH ở hai miền Bắc - Nam
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
C. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội sau chiến tranh
- Câu 128 : Những năm 70 của thế kỉ XX, mối quan hệ giữa Cộng hoà Liên bang Đức và Cộng hoà Dân chủ Đức được cải thiện thông qua sự kiện
A. kí kết Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược năm 1972
B. kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972
C. kí kết Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa năm 1972
D. kí kết Định ước Henxinki năm 1975
- Câu 129 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ chung của cách mạng Việt Nam là
A. giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
B. xây dựng CNXH ở miền Bắc, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hoà bình, thống nhất đất nước
D. thống nhất đất nước, thu non sông về một mối
- Câu 130 : Mục đích của phong trào “vô sản hoá” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. tuyên truyền, vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân
B. tạo điều kiện cho cán bộ của Hội tự rèn luyện mình qua cuộc sống lao động
C. xây dựng các cơ sở của Hội ở trong và ngoài nước
D. lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng
- Câu 131 : Hội Quốc liên ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm mục đích gì?
A. Duy trì một trật tự thế giới mới
B. Bảo vệ hoà bình và an ninh thế giới
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế
D. Giải quyết tranh chấp giữa các nước thắng trận.
- Câu 132 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh đã bùng nổ ở Mĩ Latinh nhằm chống lại lực lượng nào?
A. Đế quốc Mĩ
B. Thực dân phương Tây
C. Chính quyền độc tài phản động thân Mĩ
D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
- Câu 133 : Để thực hiện mục tiêu của “chiến lược toàn cầu”, chính quyền Mĩ đã dựa vào
A. nền khoa học - kĩ thuật tiên tiến và sự hợp tác trong khối NATO
B. nền tài chính vững mạnh và chính sách ngoại giao khôn khéo để lôi kéo đồng minh
C. tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự của mình
D. sức mạnh quân sự, đặc biệt là vũ khí nguyên tử
- Câu 134 : Nguồn năng lượng mới được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay là
A. năng lượng mặt trời
B. năng lượng điện
C. năng lượng than đá
D. năng lượng dầu mỏ
- Câu 135 : Đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền Nam trong những năm 1961 - 1965, Đảng đã chủ trương thành lập cơ quan hay lực lượng nào ở miền Nam?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
C. Trung ương Cục miền Nam, Quân giải phóng miền Nam
D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam
- Câu 136 : Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được tiến hành bằng lực lượng nào?
A. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy
B. Quân viễn chinh Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn
C. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn
D. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất
- Câu 137 : Lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX và đông đảo nhất là:
A. tư sản dân tộc
B. giai cấp công nhân
C. sĩ phu yêu nước
D. tiểu tư sản thành thị
- Câu 138 : Nhiệm vụ trọng tâm của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1925 đến năm 1941 là
A. phát triển công nghiệp nhẹ
B. phát triển công nghiệp quốc phòng
C. công nghiệp hoá XHCN
D. phát triển giao thông vận tải.
- Câu 139 : Nét nổi bật của tình hình nước ta dưới ách thống trị của Pháp - Nhật là
A. nhân dân ta chịu cảnh áp bức “một cổ hai tròng"
B. nền kinh tế bị tổn hại nghiêm trọng
C. cuối năm 1944 đầu năm 1945 gần 2 triệu người chết đói
D. mâu thuẫn xã hội sâu sắc đến mức không thể điều hoà được
- Câu 140 : Ý nào không phản ánh đúng tình hình Liên Xô khi thực hiện công cuộc cải tổ (1985 - 1991)
A. Ban lãnh đạo Liên Xô mắc phải nhiều sai lầm, thiếu sót
B. Nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp ngày càng giảm sút, khủng hoảng
C. Tình hình chính trị-xã hội rối ren
D. Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN bước đầu được hình thành, củng cố
- Câu 141 : So với Việt Nam và Lào, cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ và tay sai của nhân dân Campuchia có điểm gì đáng chú ý?
A. Trong thời gian từ năm 1954 đến năm 1970 là giai đoạn hoà bình, trung lập ở Campuchia
B. Không phải đương đầu với thế lực tay sai thân Mĩ
C. Kết thúc sớm hơn so với Việt Nam và Lào
D. Nhận được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam
- Câu 142 : Thách thức lớn nhất đặt ra đối với thế giới hiện nay là
A. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng, đe doạ cuộc sống loài người
B. chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe doạ nền hoà bình và an ninh các nước
C. nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên
D. chiến tranh, xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới
- Câu 143 : Ý nghĩa của việc thành lập ba tổ chức cộng sản đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam
B. Chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Chứng tỏ sự xâm nhập của chủ nghĩa Mác - Lênin vào phong trào công nhân
- Câu 144 : Thời cơ “ngàn năm có một” đã đến với cách mạng nước ta vào thời điểm nào trong năm 1945?
A. Tháng 5-1945, phát xít Đức đầu hàng vô điều kiện, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu
B. Ngày 6-8-1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima của Nhật Bản
C. Ngày 9-8-1945, Hồng quân Liên Xô tiêu diệt hơn 1 triệu quân Quan Đông của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc, khiến Nhật Bản bị thiệt hại nặng nề
D. Ngày 15-8-1945, Nhật Bản đầu hàng Đồng minh; Chính phủ Trần Trọng Kim và hàng ngũ tay sai ở Việt Nam hoang mang cực độ
- Câu 145 : Nhược điểm của kế hoạch Nava mà Pháp - Mĩ đề ra trong cuộc chiến tranh Đông Dương là gì?
A. Là kế hoạch quân sự ra đời trong thế bị động
B. Thể hiện sự lệ thuộc chặt chẽ của Pháp vào Mỹ
C. Mâu thuẫn giữa tập trung - phân tán binh lực, giữa thế và lực của quân Pháp với mục tiêu chiến lược đặt ra
D. Nhằm giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh trong danh dự
- Câu 146 : Thành tựu lớn nhất mà miền Bắc đã đạt được trong thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) là gì?
A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao, đủ sức chi viện cho miền Nam
B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất mới và ổn định đời sống nhân dân
C. Văn hoá, giáo dục, y tế đều phát triển
D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, con người, xã hội đều đổi mới
- Câu 147 : Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, nội dung nào thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976
B. Xác định cả năm 1975 là thời cơ
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975
D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hoá,...
- Câu 148 : Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng XHCN trong cả nước từ sau khi
A. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời năm 1945
B. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi năm 1954
C. miền Nam được hoàn toàn giải phóng năm 1975
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976
- Câu 149 : Sự kiện diễn ra vào đầu năm 1930, có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử dân tộc Việt Nam sau này là
A. ba tổ chức cộng sản ra đời
B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
C. phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
- Câu 150 : Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?
A. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức, hoàn thành các nhiệm vụ chiến lược cách mạng
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta
C. Đoàn kết, phát huy sức mạnh của toàn dân tộc trong Mặt trận dân tộc thống nhất
D. Linh hoạt trong việc kết họp các hình thức đấu tranh cách mạng
- Câu 151 : Ý nào không phản ánh đúng bài học kinh nghiệm của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ mà vẫn còn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?
A. Gắn lí luận với thực tiễn, nắm vững quan điểm thực tiễn, luôn bám sát sự phát triển của thực tiễn
B. Không chủ quan, duy ý chí, không bảo thủ, giáo điều
C. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”.
D. “Vừa đánh, vừa đàm”.
- Câu 152 : So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử?
A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch
B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng
C. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phỏng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị thực dân,...
D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
- Câu 153 : Với việc các máy bay dân dụng của Malaixia bị mất tích đầy bí ấn hoặc bị bắn rơi trong những năm vừa qua chứng tỏ vấn đề gì về cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Sự phát triển như vũ bão của ngành hàng không
B. Những thành tựu kì diệu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ
C. Mặt trái của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, khi những thành tựu bị lợi dụng để phục vụ mưu đồ riêng của con người
D. Làm thay đổi suy nghĩ, lối sống, truyền thống văn hoá của các dân tộc.
- Câu 154 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất feralit trên đá badan có quy mô lớn nhất ở nước ta là
A. Đông Bắc.
B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Đông Nam Bộ.
- Câu 155 : Cho bảng số liệu:
A. biểu đồ cột
B. biểu đồ tròn
C. biểu đồ miền
D. biểu đồ đường
- Câu 156 : Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về mật độ dân số của cả nước và một số vùng, năm 2016?A. Mật độ dân số trung bình của nước ta là 377 người/km2
B. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 4,7 lần mật độ dân số cả nước
C. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 2,9 lần mật độ dân số vùng Tây Nguyên
D. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có mật độ dân số tương đương vùng Tây Nguyên
- Câu 157 : Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng của nước ta, giai đoạn 2008 - 2016A. Tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng đều tăng
B. Tổng diện tích rừng tăng còn tỉ lệ che phủ rừng giảm
C. Tổng diện tích rừng giảm còn tỉ lệ che phủ rừng tăng
D. Tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng đều giảm
- Câu 158 : Nội dung nào dưới đây là một trong những vai trò của sản xuất của cải vật chất?
A. Cơ sở tồn tại của xã hội
B. Tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần
C. Giúp con người có việc làm
D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Câu 159 : Mọi công dân vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí
B. nghĩa vụ và trách nhiệm.
C. quyền và nghĩa vụ
D. trách nhiệm
- Câu 160 : Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây?
A. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động
B. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động
C. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động
D. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động
- Câu 161 : Theo quy định của pháp luật, các cơ sở kinh doanh không đảm bảo quy định về an toàn phòng chống cháy nổ là vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hành chính
B. Dân sự
C. Hình sự
D. Kỉ luật.
- Câu 162 : Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm
B. Quyền được bảo đảm an toàn thanh danh của người khác
C. Quyền nhân thân
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín
- Câu 163 : Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của
A. thủ trưởng cơ quan
B. cơ quan nhà nước có thẩm quyền
C. cơ quan công an xã, phường
D. cơ quan quân đội
- Câu 164 : Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là
A. kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên
B. người tiêu dùng mua được hàng hoá rẻ
C. người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hoá
D. người sản xuất có điều kiện trở nên giàu có
- Câu 165 : Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền
A. học thường xuyên, học suốt đời
B. học không hạn chế
C. học ở bất cứ nơi nào
D. bình đẳng về cơ hội học tập.
- Câu 166 : Sự cạnh tranh vi phạm pháp luật và chuẩn mực đạo đức là cạnh tranh
A. không tốt.
B. hỗn loạn
C. không lành mạnh
D. không công bằng.
- Câu 167 : Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung, nghĩa là quy định bắt buộc đối với
A. mọi người từ 18 tuổi trở lên
B. mọi cá nhân, tổ chức
C. một số đối tượng cần thiết
D. mọi cán bộ công chức
- Câu 168 : Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất xã hội
B. Bản chất giai cấp
C. Bản chất nhân dân
D. Bản chất hiện đại
- Câu 169 : Chủ thể nào dưới đây có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Chỉ những người có chức quyền
B. Mọi công dân
C. Chỉ những người được giao nhiệm vụ
D. Chỉ có Uỷ ban nhân dân các cấp
- Câu 170 : Thông tin của thị trường giúp người mua
A. mua được những hàng hoá mình cần
B. biết được số lượng và chất lượng hàng hoá.
C. điều chỉnh việc mua bán sao cho có lợi nhất
D. biết được giá cả hàng hoá trên thị trường
- Câu 171 : Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học tập của công dân
B. Quyền sáng tạo của công dân
C. Quyền quyết định học tập
D. Quyền học tập theo sở thích
- Câu 172 : Quy định trong các văn bản diễn đạt chính xác, một nghĩa để mọi người đều hiểu đúng và thực hiện đúng là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
C. Tính chặt chẽ và thuận lợi khi sử dụng
D. Tính quần chúng nhân dân
- Câu 173 : Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Trừng trị nghiêm khắc nhất đối với người vi phạm pháp luật
B. Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật
C. Xác định được người xấu và người tốt.
D. Cách li người vi phạm với những người xung quanh
- Câu 174 : Người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Bảo vệ môi trường
B. Đóng góp vào quỹ xoá đói giảm nghèo.
C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định
D. Kinh doanh đúng ngành nghề đăng kí.
- Câu 175 : Công ty sản xuất thực phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm là đã thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây của người kinh doanh?
A. Đảm bảo chất lượng thực phẩm
B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. Bảo vệ an toàn sức khoẻ cho nhân dân
D. Đảm bảo chất lượng cuộc sống.
- Câu 176 : Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người chưa thành niên có độ tuổi là bao nhiêu?
A. Chưa đủ 14 tuổi
B. Chưa đủ 16 tuổi
C. Chưa đủ 18 tuổi
D. Chưa đủ 20 tuổi.
- Câu 177 : Việc công dân A không tố giác tội phạm là thuộc loại hành vi nào dưới đây?
A. Hành vi hành động
B. Hành vi tuân thủ pháp luật.
C. Hành vi không hành động
D. Hành vi không thi hành pháp luật
- Câu 178 : Luật Hôn nhân và gia đình quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính nhân dân và xã hội
D. Tính quần chúng rộng rãi.
- Câu 179 : Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh hoặc kiềm chế việc làm trái pháp luật là một trong các mục đích
A. của giáo dục pháp luật
B. của trách nhiệm pháp lí.
C. của thực hiện pháp luật
D. của vận dụng pháp luật.
- Câu 180 : Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là
A. nghi phạm
B. tội phạm
C. vi phạm
D. xâm phạm.
- Câu 181 : Thực hiện đúng cam kết, không có học sinh nào của Trường Trung học phổ thông X đốt pháo trong dịp tết Nguyên đán. Việc làm này là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật
D. Áp dụng pháp luật
- Câu 182 : Toà án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ra quyết định xử phạt Nguyễn Văn A 4 năm tù về tội “Sử dụng trái phép chất ma tuý”. Quyết định của Toà án là hình thức
A. sử dụng pháp luật
B. thi hành pháp luật
C. áp dụng pháp luật
D. tuân thủ pháp luật.
- Câu 183 : Khi đi công tác Malaysia, Nguyễn Bình T đã giấu để mang theo 80.000 USD, khi làm thủ tục, số tiền này đã bị hải quan sân bay Tân Sơn Nhất phát hiện. Nguyễn Bình T bị khởi tố với tội danh “Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới”. Hành vi của Nguyễn Bình T là loại vi phạm nào dưới đây?
A. Vi phạm hành chính
B. Vi phạm dân sự
C. Vi phạm kỉ luật
D. Vi phạm hình sự.
- Câu 184 : Học xong Trung học phổ thông, chị X không học tiếp ở Đại học. Trên cơ sở Luật Doanh nghiệp, chị đã làm thủ tục và được cấp giấy phép mở cửa hàng kinh doanh thực phẩm. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân?
A. Là công cụ chủ yếu của công dân trong kinh doanh
B. Là công cụ hữu hiệu cho người sản xuất kinh doanh
C. Là phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình
D. Là phương tiện để công dân đưa ra yêu cầu đổi với Nhà nước
- Câu 185 : Bác Hồ nói: “Hễ là công dân thì đều có quyền đi bầu cử, không chia gái trai, giàu nghèo, tôn giáo, nòi giống, giai cấp, đảng phái”. Câu nói của Bác Hồ có nghĩa là công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm với đất nước
B. quyền của công dân
C. quyền và nghĩa vụ
D. trách nhiệm pháp lí.
- Câu 186 : Anh B và chị C yêu nhau và quyết định kết hôn, nhưng bố mẹ chị C không đồng ý và tìm mọi cách cản trở. Căn cứ vào khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, chị C vẫn quyết định kết hôn với anh B. Trường hợp của chị C cho thấy, pháp luật đã có vai trò là phương tiện gì dưới đây của công dân?
A. Để bảo vệ quyền riêng tư của công dân
B. Để bảo vệ tình yêu lứa đôi.
C. Để công dân thực hiện quyền của mình
D. Để công dân thực hiện sở thích của mình.
- Câu 187 : Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển, năm 2012 Quốc hội nước ta đã ban hành Luật Biển Việt Nam và Luật đã được áp dụng trong thực tiễn. Yêu cầu ban hành Luật Biển Việt Nam cho thấy pháp luật bắt nguồn từ đâu?
A. Từ mục đích bảo vệ Tổ quốc
B. Từ lợi ích của cán bộ, công chức nhà nước
C. Từ kinh nghiệm của các nước trên Biển Đông
D. Từ thực tiễn đời sống xã hội
- Câu 188 : Do có mâu thuẫn với một cán bộ của Uỷ ban nhân huyện H, K đã viết bài phê phán sai sự thật về người cán bộ này. Hành vi của K đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo vệ uy tín
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm
C. Quyền được bảo đảm về thanh danh
D. Quyền được giữ gìn hình ảnh cá nhân
- Câu 189 : Trong dịp đại biểu Hội đồng nhân dân xã Q tiếp xúc với cử tri, nhân dân xã kiến nghị với cử tri về hoạt động sản xuất kinh doanh của xã. Đây là biểu quyền nào của công dân?
A. Quyền bày tỏ ý kiến
B. Quyền tự do tư tưởng
C. Quyền tự do ngôn luận
D. Quyền xây dựng chính quyền.
- Câu 190 : Anh Q và anh P bắt được kẻ đang bị truy nã. Hai anh đang lúng túng không biết nên làm gì tiếp theo. Trong trường hợp này, em sẽ khuyên hai anh lựa chọn cách xử sự nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Đánh kẻ bị truy nã một trận cho sợ
B. Mắng kẻ bị truy nã một hồi cho hả giận.
C. Lập biên bản rồi thả ra
D. Giải về cơ quan công an nơi gần nhất.
- Câu 191 : Nhân dân biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị để quyết định về những vấn đề liên quan ở địa phương là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền tự do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng
D. Quyền công khai, minh bạch.
- Câu 192 : Q thi đỗ và được tuyển chọn vào lớp Cử nhân chất lượng cao của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Q đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học không hạn chế
B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh
C. Quyền được phát triển của công dân
D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập
- Câu 193 : Anh Q đi xe máy vượt đèn đỏ, bị cảnh sát giao thông xử phạt tiền 400.000 đồng. Cho rằng, mức phạt như vậy là quá cao, anh Q có thể làm gì trong các việc làm dưới đây cho đúng pháp luật?
A. Khiếu nại đến Giám đốc Công an tỉnh
B. Tố cáo với thủ trưởng đơn vị của người cảnh sát đã xử phạt mình
C. Khiếu nại đến người cảnh sát giao thông đã xử phạt mình
D. Đăng bài lên Facebook nói xấu người cảnh sát này
- Câu 194 : Ông N đốt rừng làm nương rẫy, làm cháy gần một héc-ta rừng đặc dụng khu di tích lịch sử - văn hoá. Hành vi của ông N là trái pháp luật về
A. bảo vệ di sản văn hoá
B. bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
C. bảo vệ và phát triển rừng
D. bảo vệ nguồn lợi rừng.
- Câu 195 : Cơ quan thuế xử phạt hành chính hai doanh nghiệp chậm nộp thuế, trong đó có một doanh nghiệp nhà nước và một doanh nghiệp tư nhân. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
B. Bình đẳng trước pháp luật.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
D. Bình đẳng trong kinh doanh.
- Câu 196 : Em S (16 tuổi) bị bắt khi đang vận chuyển trái phép ma tuý trên xe mô tô. Tại cơ quan công an, em S khai số ma tuý này là do bà L thuê S chuyên chở rồi trả tiền công cho S. Cơ quan công an triệu tập bà L và bà đã thừa nhận lời khai của S là đúng. Bà L còn khai đã mua số ma tuý này của ông K. Những ai dưới đây vi phạm hình sự?
A. Em S, bà L và ông K
B. Bà L và ông K
C. Em S và ông K
D. Bà L và em S
- Câu 197 : Ông K là Giám đốc công ty nói với chị M sẽ không điều chuyển chị sang làm công việc khác nếu chị nộp cho ông 50 triệu đồng. Chị M không làm theo lời ông K nên ông K đã kí quyết định điều chuyển chị sang làm công việc khác nặng nhọc hơn khi chị đang nuôi con nhỏ 10 tháng tuổi. Chị X và chị V biết chuyện này nên đã nói với một số người ở cơ quan. Ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo
A. Chị M và ông K
B. Chị X và chị V
C. Chị M, ông K, chị X và chị V
D. Ông K
- - Bộ đề 6 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 1- Luyên thi THPTQG 2019 Tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 4 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 5 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 7 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 10 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Ôn luyện đề tổng hợp KHXH Địa - Sử - GDCD cực hay có đáp án !!
- - Bộ đề 8 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 11 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!