Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- Câu 1 : Năm 1858, quân Pháp cùng với quân………..mở cuộc tấn công vào Đà Nẵng mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam
A. Anh
B. Hà Lan
C. Tây Ban Nha
D. Bồ Đào Nha
- Câu 2 : Chính quyền cách mạng được thiết lập sau Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. Chính phủ lâm thời
B. Chính phủ lâm thời tư sản
C. Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính
D. Nhà nước dân chủ nhân dân
- Câu 3 : Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã chứng tỏ
A. Vị trí cường quốc số 1 thế giới của Liên Xô
B. Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công vũ khí nguyên tử.
C. Liên Xô phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. Sự phát triển vượt bậc của phe XHCN
- Câu 4 : Những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là
A. Thái Lan, Indônêxia, Malaixia, Philíppin, Xingapo
B. Thái Lan, Indônêxia, Malaixia, Mianma, Xingapo
C. Thái Lan, Brunây, Indônêxia, Malaixia, Xingapo
D. Thái Lan, Việt Nam, Xingapo, Brunây, Malaixia
- Câu 5 : “Kế hoạch Macsan” được thực hiện ở các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai còn được gọi là
A. Kế hoạch khôi phục kinh tế Mĩ – Âu
B. Kế hoạch phục hưng châu Âu
C. Kế hoạch chinh phục châu Âu
D. Kế hoạch phục hưng Liên minh châu Âu
- Câu 6 : Trật tự thế giới mới đang dần hình thành sau Chiến tranh lạnh là
A. trật tự “đơn cực” do Mĩ đứng đầu
B. trật tự “hai cực” do Mĩ và Nga đứng đầu mỗi bên
C. trật tự “ba cực” do Mĩ, Nga và Trung Quốc đứng đầu mỗi bên
D. trật tự “đa cực” với nhiều trung tâm như Mĩ, Nga, Nhật Bản, Trung Quốc,…
- Câu 7 : Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) để
A. Trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận cách mạng cho nhân dân, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam
B. Trực tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
D. Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
- Câu 8 : Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào 1930 – 1931 là gì?
A. “Độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày”.
B. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”.
C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian” và “tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.
D. “Chống đế quốc”, “chống phát xít”.
- Câu 9 : Trong nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
A. một quốc gia độc lập
B. một quốc gia độc lập, tự do.
C. một quốc gia tự trị
D. một quốc gia tự do.
- Câu 10 : Phái đoàn Việt Nam chính thức được mời dự họp Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương vào thời điểm nào?
A. Khi quân ta chuẩn bị mở chiến dịch Điện Biên Phủ
B. Khi quân ta chuẩn bị mở đợt tấn công cuối cùng ở Điện Biên Phủ
C. Ngày quân Pháp đầu hàng ở Điện Biên Phủ
D. Một ngày sau chiến thắng Điện Biên Phủ.
- Câu 11 : Trong chiến dịch Tây Nguyên, ta đã chọn địa điểm nào để đánh nghi binh và thu hút quân địch?
A. Buôn Ma Thuột và Kon Tum
B. Buôn Ma Thuột và Plâyku.
C. Plâyku và Kon Tum
D. Kon Tum
- Câu 12 : Sau khi hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976, nhiệm vụ tiếp theo của nước ta là phải hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực nào?
A. Quân đội và các lực lượng vũ trang
B. Lãnh thổ, xóa bỏ sự chia cắt đất nước
C. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
D. Chính sách đối ngoại
- Câu 13 : Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp
B. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Phương
C. Tăng cường bóc lột nhân dân các nước thuộc địa
D. Bóc lột lao động trong nước và nhân dân các nước thuộc địa
- Câu 14 : Nhiệm vụ chiến lược mà Đảng ta xác định để giữ vững thành quả cách mạng trong những năm 1945 – 1946 là
A. Thành lập chính phủ chính thức
B. Thực hiện nền giáo dục mới
C. Quyết kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng, ra sức xây dựng chế độ mới
- Câu 15 : Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897 – 1914), thực dân Pháp lại coi trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải?
A. Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và đi lại của nhân dân
B. Phát triển nền kinh tế thuộc địa
C. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp
D. Phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự
- Câu 16 : Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì?
A. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập
B. Hầu hết các quốc gia đã giành được độc lập
C. Tiếp tục chịu ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới
D. Tất cả các nước đều tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO) do Mĩ thành lập.
- Câu 17 : Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp Nhật Bản củng cố liên minh với Mĩ
B. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu trở thành cường quốc châu Á
C. Giúp dân chủ hóa nước Nhật và tạo điều kiện cho nền kinh tế được khôi phục nhanh chóng và phát triển mạnh mẽ
D. Giúp Nhật Bản đạt được sự phát triển “thần kì”.
- Câu 18 : Ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào nhanh chóng vươn lên thành động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại?
A. Tư sản dân tộc
B. Nông dân
C. Tiểu tư sản
D. Công nhân
- Câu 19 : Hoàn thiện nội dung sau đây: “Phong trào cách mạng 1930 – 1031 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh là một sự kiện trọng đại trong lịch sử cách mạng nước ta. Phong trào đã………….”
A. đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai
B. làm lung lay tận gốc chính quyền thực dân phong kiến ở nông thôn
C. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Cách mạng tháng Tám năm 1945
D. là cuộc tập dượt thứ hai cho Cách mạng tháng Tám năm 1945
- Câu 20 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, phong trào “Tuần lễ vàng” và xây dựng “Quỹ độc lập” được phát động nhằm mục đích gì?
A. Đáp ứng nhu cầu cung tiền tệ cho nhân dân
B. Trang bị vũ khí, tăng cường tiềm lực quốc phòng
C. Góp phần giải quyết những khó khăn về ngân sách quốc gia
D. Tạo nguồn vốn phát triển kinh tế
- Câu 21 : Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn kiện nào?
A. Sửa soạn khởi nghĩa, Sắm vũ khí đuổi thù chung, Chỉ thị Toàn dân kháng chiến
B. Sắm vũ khí đuổi thù chung, Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Sắm vũ khí đuổi thù chung, Kháng chiến nhất định thắng lợi
D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Kháng chiến nhất định thắng lợi
- Câu 22 : Mĩ đã vin vào cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 – 1968)?
A. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965).
B. Sau thất bại của hai đợt tiến công mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967
C. Trả đũa việc Quân giải phóng miền Nam tấn công trại lính Mĩ ở Plâyku.
D. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ
- Câu 23 : Lực lượng chủ yếu tham gia chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là
A. quân Mĩ.
B. quân đội Sài Gòn
C. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ
D. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn
- Câu 24 : Ý nào không phải là khó khăn về kinh tế, chính trị, xã hội ở miền Nam Việt Nam sau ngày giải phóng?
A. Cơ sở của chính quyền Sài Gòn ở địa phương và bao di hại của xã hội cũ vần tồn tại
B. Cuộc chiến tranh của Mĩ đã gây ra những hậu quả nặng nề, nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá
C. Đội ngũ thất nghiệp lên tới hàng triệu người, số người mù chữ chiếm tỉ lệ lớn trong dân cư.
D. Miền Nam có nền kinh tế trong chừng mực phát triển theo hướng TBCN
- Câu 25 : Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) là gì?
A. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc, sự trưởng thành của giai cấp vô sản
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
C. Ngoài đấu tranh chống đế quốc còn đấu tranh chống phong kiến đầu hàng
D. Từ đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế chuyển hẳn sang đấu tranh chính trị
- Câu 26 : Ý nào không phù hợp về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tôc
B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Thống nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Khởi thảo Luận cương chính trị của Đảng
- Câu 27 : Năm 1995, nước ta đã đạt được thành tựu quan trọng trong lĩnh vực đối ngoại là
A. vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội
B. bình thường hóa quan hệ với Mĩ, gia nhập tổ chức ASEAN
C. gia nhập WTO
D. Tổ chức thành công Hội nghị thượng đỉnh APEC
- Câu 28 : Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới?
A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học – kĩ thuật tiên tiến
B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới
C. Liên Xô luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân
- Câu 29 : Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao và nhiều khả năng sáng tạo
B. Ở xa chiến trường, làm giàu nhờ buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh
C. Áp dụng thành công những tiến bộ khoa học – kĩ thuật để tăng năng suất lao động, tăng sức cạnh tranh
D. Các công ti Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và hiệu quả; các chính sách và biện pháp điều tiết đúng đắn của Nhà nước,…
- Câu 30 : Ý nào không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây từ những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Hai miền nước Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết
C. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí Định ước Henxiki
D. Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược
- Câu 31 : Điểm nổi bật trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc đầu thế kỉ XX là gì?
A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước
B. Bôn ba khắp nơi trên thế giới để tìm đường cứu nước
C. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, kết hợp độc lập dân tộc với CNXH
D. Đi theo con đường Cách mạng tháng mười Nga
- Câu 32 : Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam?
A. Vì Việt Nam phụ thuộc vào Pháp
B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp
C. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế hoàn toàn phụ thuộc vào Pháp
D. Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp
- Câu 33 : Luận cương chính trị (10 – 1930) có điểm gì khác so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930) của Đảng?
A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN.
B. Nhiệm vụ cách mạng: đánh đổ phong kiến và đế quốc; động lực cách mạng: công nhân và nông dân
C. Đảng Cộng sản lãnh đạo cách mạng
D. Cách mạng nước ta là một bộ phận của phong trào cách mạng thế giới
- Câu 34 : Vì sao Chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6 – 3 – 1946?
A. Để củng cố khối đoàn kết toàn dân
B. Chính quyền đang gặp khó khăn về đối nội
C. Tạm hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước, tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù
D. Tạm hòa hoãn với Pháp để tập trung đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc
- Câu 35 : Điểm khác của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn
B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ
C. Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.
D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại cách mạng miền Nam và nhân dân ta
- Câu 36 : Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã có quyết định nào gây khó khăn cho cách mạng Việt Nam khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Đồng ý cho quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
B. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương
C. Một vài đảng phái người Việt thân Trung Hoa Dân quốc được phép tham gia chính phủ ở Việt Nam
D. Các nước phương Tây vẫn được duy trì phạm vi ảnh hưởng tại các thuộc địa truyền thống của mình
- Câu 37 : Yếu tố cốt lõi dẫn đến sự thành công của hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc) là
A. các tổ chức cộng sản có nguyện vọng hợp nhất
B. vai trò, uy tín của Nguyễn Ái Quốc
C. có sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản
D. các tổ chức cộng sản cùng chung lí tưởng và mục tiêu cách mạng
- Câu 38 : Nhận diện các thế lực đế quốc có mặt trên đất nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, đế quốc nào là kẻ thù chính?
A. 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc dưới danh nghĩa Đồng minh, nuôi âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của ta.
B. Thực dân Pháp với âm mưu quay lại xâm lược Việt Nam, núp bóng quân Anh liên tiếp có hành động gây hấn
C. 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp, có một bộ phận theo lệnh quân Anh chống lại lực lượng của ta, tạo điều kiện cho Pháp mở rộng vùng chiếm đóng.
D. Hơn 1 vạn quân Anh dưới danh nghĩa Đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương
- Câu 39 : Chỉ ra ý không phản ánh đúng điểm giống nhau trong các chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975
A. Nhằm chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á
B. Đều là những chiến lược chiến tranh thực dân mới, dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn
C. Có sự trợ giúp của quân đội các nước đồng minh như Anh, Pháp
D. Đều sử dụng chính sách bình định để chiếm đất giành dân
- Câu 40 : Tại sao đến năm 1930 ở Việt Nam khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế so với khuynh hướng cách mạng tư sản?
A. Công nhân và nông dân là lực lượng đông đảo nhất tham gia cách mạng
B. Khuynh hướng vô sản đáp ứng được các yêu cầu của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Khuynh hướng cách mạng tư sản đã trở nên lỗi thời
D. Sự lựa chọn con đường cách mạng vô sản của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
- Câu 41 : Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về độ dài đường biên giới trên đất liên với nước ta là
A. Trung Quốc, Lào, Campuchia
B. Trung Quốc, Campuchia, Lào
C. Lào, Campuchia, Trung Quốc
D. Lào, Trung Quốc, Campuchia
- Câu 42 : Nhìn chung trên toàn quốc, mùa bão nằm trong khoảng thời gian
A. từ tháng III đến tháng X
B. từ tháng VI đén tháng XI
C. từ tháng V đến tháng XII
D. từ tháng V đến tháng X
- Câu 43 : Ở nước ta hiện nay, loại tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất đối với đời sống của cư dân vùng ven biển là
A. tài nguyên du lịch biển
B. tài nguyên khoáng sản
C. tài nguyên hải sản
D. tài nguyên điện gió
- Câu 44 : Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nên nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
A. Nhà nước bắt đầu có các chính sách quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn
B. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày, chịu được sâu bệnh, có thể thu hoạch trước mùa bão, lụt hay hạn hán.
C. Các sản phẩm nông nghiệp đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân
D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP
- Câu 45 : Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp) của nước ta là
A. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thủy sản
B. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi
C. tăng tỉ trọng ngành thủy sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp
D. tỉ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp tăng liên tục trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp
- Câu 46 : Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng
A. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố
B. hội tụ đầy đủ các thế mạnh
C. có ranh giới không thay đổi
D. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước
- Câu 47 : Đặc điểm nào không đúng với phần thượng châu thổ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Là bộ phận tương đối cao nhưng vẫn bị ngập nước vào mùa mưa
B. Phần lớn bề mặt có những vùng trũng lớn, bị ngập nước vào mùa mưa
C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng biển
D. Về mùa khô các vùng trũng này chỉ là những vũng nước tù đứt đoạn
- Câu 48 : Nguyên nhân hình thành gió phơn ở vùng Bắc Trung Bộ là do
A. gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Trường sơn Bắc
B. gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoàng Liên Sơn
C. gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Bạch Mã
D. gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoành Sơn
- Câu 49 : Các hải cảng ở vùng Duyên hải Nam Trung bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là:
A. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vân Phong, Nha Trang
B. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vân Phong
C. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Vân Phong, Nha Trang
D. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Nha Trang, Vân Phong
- Câu 50 : Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ (cách mạng công nghiệp lần thứ ba) có đặc trưng là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng của
A. máy hơi nước
B. động cơ điện
C. công nghệ cao
D. trí tuệ nhân tạo
- Câu 51 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, các tỉnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long không giáp biển là
A. Bến Tre, Trà Vinh
B. Hậu Giang, Vĩnh Long
C. Sóc Trăng, Bạc Liêu
D. Cà Mau, Kiên Giang.
- Câu 52 : Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhiệt độ trung bình năm của nước ta có xu hướng
A. tăng dần từ Bắc vào Nam
B. giảm dần từ Bắc vào Nam
C. giảm dần từ Tây sang Đông
D. tăng dần theo độ cao
- Câu 53 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, vườn quốc gia nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Pù Mát
B. Bù Gia Mập
C. Hoàng Liên
D. Phước Bình
- Câu 54 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường kết nối Tp. Hồ Chí Minh với Đà Lạt là
A. quốc lộ 14
B. quốc lộ 1
C. quốc lộ 20
D. quốc lộ 27
- Câu 55 : Căn cứ vào biểu đồ Lưu lượng nước trung bình sông Hồng, sông Đà Rằng, sông Mê Công ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của các sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là
A. tháng 11, tháng 8, tháng 10
B. tháng 10, tháng 8, tháng 10
C. tháng 10, tháng 8, tháng 11
D. tháng 9, tháng 8, tháng 11
- Câu 56 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ý nào sau đây đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
A. Dân cư tập trung ở các vùng núi và cao nguyên
B. Dân cư tập trung ở đồng bằng và ven biển
C. Dân cư thưa thớt ở ven biển, hạ lưu sông
D. Dân cư phân bố đồng đều khắp cả nước
- Câu 57 : Căn cứ vào bản đồ Thương mại (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hai tỉnh (thành phố) có giá trị nhập khẩu hàng hóa lớn nhất nước ta là
A. TP. Hồ Chí Minh và Tp. Hà Nội
B. Tp. Hồ Chí Minh và Bình Dương
C. Tp. Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu
D. TP. Hồ Chí Minh và Hải Phòng
- Câu 58 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) ở mức thấp nhất cả nước (dưới 6 triệu đồng) đều phân bố ở vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
- Câu 59 : Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận định nào sau đây không đúng về sự phân bố các cây công nghiệp ở nước ta?
A. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta có cơ cấu cây trồng đa dạng
B. Đồng bằng sông Cửu Long chỉ chuyên canh cây công nghiệp hàng năm
C. Mía và lạc là hai sản phẩm cây công nghiệp chuyên môn hóa của Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là hai vùng trồng cà phê và cao su lớn nhất cả nước
- Câu 60 : Căn cứ vào bản đồ Ngoại thương (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam nhập siêu là
A. Đức, Thụy Điển, Tây Ban Nha, Nhật Bản
B. Xingapo, Nam Phi, Ấn Độ, Ôxtrâylia
C. Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc
D. Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Xingapo
- Câu 61 : Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) là
A. đới rừng cận xích đạo gió mùa.
B. đới rừng xích đạo.
C. đới rừng nhiệt đới gió mùa
D. đới rừng lá kim
- Câu 62 : Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng”, điều đó có nghĩa là
A. số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số
B. số người ở độ tuổi 0 – 14 chiếm hơn 2/3 dân số.
C. số người ở độ tuổi 15 – 29 chiếm hơn 2/3 dân số
D. số người ở độ tuổi 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số
- Câu 63 : Trong quá trình Đổi mới nền kinh tế nước ta, giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan trọng không phải vì
A. giúp cho các quá trình sản xuất, các hoạt động xã hội diễn ra liên tục, thuận tiện
B. sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội.
C. tạo mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, với thế giới
D. tăng cường sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước
- Câu 64 : Loại cây ăn quả đặc trưng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. mít, xoài, vải
B. mận, đào, lê
C. nhãn, chôm chôm, bưởi
D. cam, quýt, sầu riêng
- Câu 65 : Ý nào không phải là giải pháp để giải quyết vấn đề năng lượng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Sử dụng điện lưới quốc gia.
B. Xây dựng các nhà máy thủy điện
C. Xây dựng các nhà máy nhiệt điện
D. Nhập điện từ nước ngoài
- Câu 66 : Chế độ nước sông ở nước ta theo mùa là do
A. sông ngòi nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ
B. sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn
C. 60% lượng nước sông ngòi là từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ
D. nhịp điệu dòng chảy của sông theo sát nhịp điệu mưa
- Câu 67 : Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên là
A. Khí hậu diễn biến thất thường
B. sự phân hóa theo mùa của khí hậu
C. hiện tượng khô nóng quanh năm
D. sự phân hóa theo độ cao của khí hậu
- Câu 68 : Phần lãnh thổ của quốc gia ở Đông Nam Á có mùa đông lạnh là
A. Nam Mianma
B. Bắc Việt Nam
C. Bắc Lào
D. Nam Thái Lan
- Câu 69 : Biện pháp nào không hợp lí khi sử dụng và cải tạo thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Chia ô nhỏ trong đồng ruộng để thau chua, rửa mặn
B. Cày sâu, bừa kĩ để nâng cao độ phì cho đất
C. Tìm các giống lúa mới chịu được đất phèn.
D. Khai thác tối đa các nguồn lời trong mùa lũ.
- Câu 70 : Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách
A. tự do phát biểu ý kiến
B. không đồng tình với quyết định của chính quyền
C. không có biểu hiện gì.
D. biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín
- Câu 71 : Trong trường hợp nào dưới đây, chiếc ô tô sẽ là tư liệu lao động?
A. Vận chuyển hàng hóa
B. Đang lắp ráp
C. Đang sữa chữa
D. Đứng im
- Câu 72 : Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng
A. về quyền và nghĩa vụ
B. về trách nhiệm pháp lí
C. về thực hiện pháp luật
D. về trách nhiệm trước Tòa án
- Câu 73 : Vợ, chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là biểu hiện của bình đẳng giữa vợ và chồng trong
A. quan hệ nhân thân
B. quan hệ tinh thần
C. quan hệ xã hội
D. quan hệ hai bên
- Câu 74 : Mọi doanh nghiệp đều được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là biểu hiện quyền bình đẳng
A. trong lao động
B. trong đời sống xã hội
C. trong hợp tác
D. trong kinh doanh
- Câu 75 : Khi giá cả một loại hàng hóa tăng vọt, người sản xuất sẽ làm theo phương án nào dưới đây?
A. Mở rộng quy mô sản xuất
B. Duy trì mức sản xuất như hiện tại
C. Nâng cao chất lượng sản phẩm
D. Thu hẹp quy mô sản xuất và chuyển sang sản xuất mặt hàng khác.
- Câu 76 : Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi hành vi vi phạm do mình gây ra?
A. Đủ 14 tuổi
B. Đủ 16 tuổi
C. Đủ 15 tuổi
D. Đủ 18 tuổi
- Câu 77 : Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng về chính trị
B. Bình đẳng về xã hội
C. Bình đẳng về kinh tế
D. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục
- Câu 78 : Giá trị của hàng hóa được thể hiện thông qua
A. giá trị sử dụng
B. giá trị trao đổi
C. hao phí lao động
D. chi phí sản xuất
- Câu 79 : Hành vi nào dưới đây là không đúng pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép
B. Công an vào khám nhà dân khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền
C. Xây nhà lấn chiếm sang đất nhà hàng xóm.
D. Vào nhà hàng xóm để giúp chữa cháy
- Câu 80 : Thẩm quyền giải quyết khiếu nại thuộc về những ai dưới đây?
A. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.
B. Mọi cơ quan nhà nước
C. Các cơ quan tư pháp
D. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
- Câu 81 : Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào
A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp
B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh
C. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp
D. chủ trương kinh doanh của doanh nghiệp
- Câu 82 : Người nào sau đây không có quyền bầu cử?
A. Người đang đi công tác xa.
B. Người đang chấp hành hình phạt tù.
C. Người đang bị kỉ luật
D. Người đang điều trị ở bệnh viện.
- Câu 83 : Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền sáng tạo
B. Quyền được phát triển
C. Quyền tinh thần
D. Quyền văn hóa
- Câu 84 : Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Tự do nghiên cứu khoa học.
B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học
C. Đưa ra phát minh, sáng chế.
D. Sáng tác văn học, nghệ thuật
- Câu 85 : Pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội quy định về
A. ngăn chặn và bài trừ tệ nạn xã hội
B. bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân
C. thúc đẩy phát triển dân số
D. phòng, chống nạn thất nghiệp.
- Câu 86 : Xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi
A. bịa đặt điều xấu, tung tin xấu về người khác.
B. phê bình về việc làm sai trái của người khác trong cuộc họp
C. góp ý trực tiếp với bạn bè
D. không khen bạn khi bạn làm việc tốt
- Câu 87 : Quyền được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được tham gia
B. Quyền được học tập
C. Quyền được sống còn
D. Quyền được phát triển
- Câu 88 : Chủ thể nào dưới đây có quyền tố cáo?
A. Mọi công dân.
B. Mọi cá nhân, tổ chức
C. Những người có thẩm quyền
D. Các cơ quan nhà nước
- Câu 89 : Q đi xe máy không đội mũ bảo hiểm nên đã bị Cảnh sát giao thông phạt tiền. Q đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Trách nhiệm kỉ luật
B. Trách nhiệm bồi thường.
C. Trách nhiệm hành chính.
D. Trách nhiệm hình sự
- Câu 90 : Vì mâu thuẫn với nhau trên mạng Internet, N (18 tuổi) đã tìm M và đánh M bị thương nặng phải điều trị ở bệnh viện. N đã có hành vi vi phạm
A. hành chính
B. trật tự công cộng
C. hình sự
D. kỉ luật
- Câu 91 : Đến thời hạn giao hàng nhưng bên B vẫn chưa giao hàng đầy đủ cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trong trường hợp này, bên B đã có hành vi
A. thiếu thiện chí
B. vi phạm hành chính
C. vi phạm dân sự
D. xâm phạm quy tắc hợp tác
- Câu 92 : Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
B. Bình đẳng trước pháp luật
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
D. Bình đẳng khi tham gia giao thông.
- Câu 93 : Trên cơ sở quyền tự do kinh doanh của công dân, ông M đã gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị được thành lập doanh nghiệp tư nhân. Ông M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
D. Sử dụng pháp luật
- Câu 94 : Anh L là cán bộ có trình chuyên môn cao hơn anh M nên được sắp xếp vào làm công việc được nhận lương cao hơn anh M. Mặc dù vậy, giữa hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trong lao động
B. Trong tìm kiếm việc làm
C. Trong thực hiện quyền lao động
D. Trong nhận tiền lương
- Câu 95 : Q muốn thi đại học vào ngành Sư phạm, nhưng bố mẹ Q lại muốn Q vào ngành Tài chính. Q phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để thuyết phục cha mẹ đồng ý cho Q thực hiện nguyện vọng của mình?
A. Con có toàn quyền quyết định nghề nghiệp cho mình.
B. Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con.
C. Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con
D. Chọn ngành học phải theo sở thích của con
- Câu 96 : Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng ông K là bố chị N không đồng ý và đã cản trở hai người vì chị N theo đạo A, còn anh M lại theo đạo B. Hành vi của ông K là biểu hiện
A. lạm dùng quyền hạn.
B. không thiện chí với tôn giáo khác
C. phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo
D. không xây dựng
- Câu 97 : Vào ngày chủ nhật X đến nhà Y chơi, trong khi Y ra ngoài, X đã mở điện thoại của Y để xem Facebook. Hành vi này của X đã xâm phạm tới
A. quyền đảm bảo bí mật cuộc sống
B. quyền tự do của công dân
C. quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại.
D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân
- Câu 98 : Vì ghen ghét H mà Y đã tung tin xấu, bịa đặt về H với các bạn trong lớp. Nếu là bạn của H, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Coi như không biết nên không nói gì.
B. Nêu vấn đề này ra trước lớp để các bạn phê bình Y
C. Mắng Y một trận cho hả giận
D. Nói chuyện trực tiếp với Y và khuyên Y không nên làm như vậy
- Câu 99 : Trường Trung học phổ thông X tổ chức cho học sinh góp ý vào dự thảo Luật Giáo dục. Có nhiều ý kiến đóng góp liên quan đến quyền và nghĩa vụ của học sinh. Vậy các bạn học sinh đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền được tham gia
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
D. Quyền bày tỏ ý kiến
- Câu 100 : Thấy một nhóm thanh niên đang tiêm chích ma túy trong hẻm nhỏ, T và H bàn với nhau nên tố cáo với ai dưới đây cho đúng theo quy định của pháp luật?
A. Tố cáo với bất kì người lớn nào.
B. Tố cáo với bố mẹ.
C. Tố cáo với thầy/cô giáo
D. Tố cáo với Công an phường/xã.
- Câu 101 : Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên chị P không có điều kiện học tiếp ở đại học. Sau mấy năm, chị P vừa làm việc ở nhà máy vừa theo học đại học tại chức. Vậy, chị P đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền lao động thường xuyên, liên tục
B. Quyền được phát triển toàn diện
C. Quyền học tập thường xuyên, học suốt đời.
D. Quyền tự do học tập
- Câu 102 : Để thỏa thuận với nhau về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động, người lao động và người sử dụng lao động cần xác lập một loại văn bản nào dưới đây?
A. Hợp đồng làm việc
B. Hợp đồng thử việc
C. Hợp đồng lao động.
D. Hợp đồng thuê mướn lao động.
- Câu 103 : Vì dưới lòng đường nhiều xe đi lại, bị ùn tắc, nên anh T đã đi mô tô lên vỉa hè và đâm vào lô hàng gốm sứ của bà X bày bán trên vỉa hè, làm vỡ 6 chiếc bình hoa và mấy bộ ấm chén. Tức mình vì hai người cãi nhau về việc đền bù đã làm chắn mất lối đi, anh Q là người đi bộ trên đường đã đạp vào hàng của bà X làm vỡ thêm mấy bộ ấm chén nữa. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Anh T, bà X và anh Q
B. Anh T và anh Q.
C. Bà X và anh Q
D. Anh T và bà X.
- Câu 104 : Ông K và bà X có anh P là con trai đã đến tuổi trưởng thành. Anh P yêu chị N và muốn kết hôn với chị nhưng bị ông K cản trở. Mặc dù vậy, anh P vẫn lấy chị N và hai người đăng kí kết hôn với nhau. Ông K tuyên bố không còn quan hệ cha con với anh P. Đến khi ông K lâm bệnh, anh P bỏ mặc không thăm hỏi chăm sóc bố mình. Chị N vì bị ông K cản trở nên cũng bỏ mặc ông K. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Ông K, bà X và anh P
B. Ông K và anh P
C. Ông K, anh P và chị N
D. Anh P và chị N
- Câu 105 : Điểm cực Tây phần đất liền nước ta ở kinh độ Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh
A. Lai Châu
B. Điện Biên
C. Sơn La
D. Hòa Bình
- Câu 106 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở nước ta (năm 2007) là
A. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
B. Hà Nội, Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh
C. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
D. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh
- Câu 107 : Yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động trong ngành may mặc
A. Yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động trong ngành may mặc
B. Yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động trong ngành may mặc
C. tất cả công chức nhà nước
D. những người vi phạm pháp luật
- Câu 108 : Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là nội dung của
A. bình đẳng trong nền kinh tế thị trường
B. bình đẳng trong kinh doanh
C. bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
D. bình đẳng trong lao động
- Câu 109 : Cá nhân đăng kí kinh doanh là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật
C. Sử dụng pháp luật
D. Thực hành pháp luật
- Câu 110 : Khi cầu về mặt hàng máy điều hòa giảm mạnh vào mùa đông, yếu tố nào dưới đây của thị trường sẽ giảm theo?
A. Giá trị
B. Giá trị sử dụng
C. Giá cả.
D. Cạnh tranh
- Câu 111 : Hợp đồng lao động được kí trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động là nội dung của bình đẳng
A. trong giao kết hợp đồng lao động.
B. trong cam kết của hai bên.
C. trong lao động sản xuất
D. trong kí kết các loại hợp đồng
- Câu 112 : Ở nước ta, Nhà nước đã vận dụng quy luật kinh tế như thế nào?
A. Để mọi người được tự do sản xuất bất cứ mặt hàng nào theo sở thích của mình.
B. Xây dựng và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển tự do.
D. Xóa bỏ mọi thành phần kinh tế phi xã hội chủ nghĩa.
- Câu 113 : Đánh người gây thương tích là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.
D. Quyền được bảo vệ sức khỏe.
- Câu 114 : Anh N bắt được kẻ đang lấy trộm xe máy của người khác. Trong trường hợp này, anh N cần xử sự theo cách nào dưới đây cho phù hợp với pháp luật?
A. Đánh tên trộm thật đau.
B. Giam giữ mấy ngày, rồi tha.
C. Lập biên bản rồi tha.
D. Giải về cơ quan công an nơi gần nhất.
- Câu 115 : Nếu một người bạn của em bịa đặt, tung tin xấu về bạn khác trên Facebook, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với pháp luật?
A. Hủy kết bạn với bạn đó.
B. Không quan tâm vì đó là việc riêng của hai bạn.
C. Thể hiện sự không đồng tình bằng cách không bình luận về những thông tin đó.
D. Khuyên bạn mình không làm như vậy.
- Câu 116 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á diễn ra sôi nổi ở đâu?
A. Inđônêxia, Việt Nam.
B. Việt Nam.
C. Các nước trên bán đảo Đông Dương.
D. Hầu hết các nước Đông Nam Á.
- Câu 117 : Tổ chức tiền thân của An Nam Cộng sản đảng là
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Tâm tâm xã.
- Câu 118 : Sau khi khôi phục được độc lập, một số quốc gia ở khu vực Mĩ La tinh trở thành nước công nghiệp mới là
A. Pêru, Chilê, Mêhicô.
B. Mêhicô, Braxin, Chilê.
C. Mêhicô, Braxin, Áchentina.
D. Braxin, Venexuela, Áchentina.
- Câu 119 : Quân Pháp cùng với quân của nước tư bản nào tấn công Đà Nẵng vào năm 1858, mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam?
A. Anh.
B. Hà Lan.
C. Tây Ban Nha.
D. Bồ Đào Nha.
- Câu 120 : Giai đoạn sau của phong trào Cần Vương (1888 – 1896) đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của
A. tầng lớp văn thân, sĩ phu yêu nước.
B. triều đình nhà Nguyễn.
C. các thủ lĩnh nông dân.
- Câu 121 : Địa bàn hoạt động chủ yếu của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng là
A. Nam Kì.
B. Trung Kì.
C. Bắc Kì.
D. Trung Quốc.
- Câu 122 : Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập theo chỉ thị của Hồ Chi Minh (3 – 1945), bao gồm các tỉnh nào?
A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang.
B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Bắc Giang, Thái Nguyên, Yên Bái.
C. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang và Hải Dương.
D. Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thái Bình, Hải Dương.
- Câu 123 : Nội dung Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định: ở Việt Nam, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Nam – Bắc, lấy vĩ tuyến 17 làm
A. ranh giới phân chia vĩnh viễn hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
B. ranh giới phân chia hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
C. giới tuyến quân sự tạm thời.
D. ranh giới hai quốc gia riêng biệt.
- Câu 124 : Xuân 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định
A. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống (1968).
B. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
C. mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền, quân đội Sài Gòn đang ngày càng gay gắt.
D. sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967).
- Câu 125 : Khó khăn, yếu kém trong công cuộc đổi mới ở nước ta những năm 1986 – 1990 biểu hiện
A. năm 1988, nước ta vẫn còn phải nhập khẩu 45 vạn tấn gạo.
B. hàng tiêu dùng tuy dồi dào, đa dạng nhưng việc lưu thông còn gặp những khó khăn.
C. chưa có nhiều mặt hàng xuất khẩu đạt giá trị cao.
D. nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát cao, hiệu quả kinh tế thấp.
- Câu 126 : Đỉnh cao của chính sách thỏa hiệp của các nước Anh, Pháp đối với phát xít Đức là
A. Hiệp định đình chiến ngày 22 – 6 – 1940 Pháp kí với Đức.
B. yêu cầu Chính phủ Tiệp Khắc nhượng bộ Đức.
C. kí Hiệp ước Muyních với Đức: trao trả vùng Xuyđét của Tiệp Khắc cho Đức để đổi lấy việc Hítle chấm dứt mọi cuộc thôn tính châu Âu.
D. thành lập Mặt trận Thống nhất của các nước đế quốc chống Liên Xô.
- Câu 127 : Hội nghị Ianta (2 – 1945) quyết định ra sao về việc tham chiến chống quân phiệt Nhật Bản?
A. Cần tiêu diệt quân phiệt Nhật Bản trước khi đánh bại phát xít Đức.
B. Liên Xô sẽ không tham chiến chống Nhật Bản sau khi đánh bại phát xít Đức.
C. Cả Liên Xô, Anh, Mĩ cùng tham chiến tiêu diệt quân phiệt Nhật Bản sau khi đánh bại phát xít Đức.
D. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật Bản sau khi tiêu diệt phát xít Đức.
- Câu 128 : Các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu ra đời trong thời gian và hoàn cảnh nào?
A. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai xảy ra.
B. Trong những năm 1944 – 1945, trong khi Hồng quân Liên Xô tiến công truy kích quân đội phát xít.
C. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
D. Trong những năm 1944 – 1945, có sự kết hợp của liên quân Mĩ – Anh truy kích quân đội phát xít.
- Câu 129 : Hãy sắp xếp các dữ kiện về cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi từ sau năm 1945 theo trình tự thời gian: 1. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính thức bị xóa bỏ; 2. Ai Cập và Libi giành được độc lập; 3. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ cùng hệ thống thuộc địa ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ; 4. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
A. 2, 4, 3, 1.
B. 1, 3, 4, 2.
C. 1, 4, 2, 3.
D. 4, 1, 3, 2.
- Câu 130 : Học thuyết đánh dấu sự bắt đầu chú trọng phát triển quan hệ với châu Á của Nhật Bản là
A. học thuyết Phucưđa (1977).
B. học thuyết Kaiphu (1991).
C. học thuyết Miyadaoa (1993).
D. học thuyết Hasimoto (1997).
- Câu 131 : Để khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp phát triển lên một bước mới, tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ đã có quyết định quan trọng nào?
A. Mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
B. Đặt quan hệ ngoại giao và đề nghị Liên Xô giúp đỡ.
C. Đặt quan hệ ngoại giao và nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.
D. Đàm phán với Chính phủ Pháp về việc kết thúc chiến tranh.
- Câu 132 : Sự kiện nào mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực đân Pháp?
A. Xả súng vào đám đông ngày 2 – 9 – 1945 khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày độc lập.
B. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và Cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn ngày 23 – 9 – 1945.
C. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội 6 – 1 – 1946.
D. Câu kết với thực dân Anh ngay khi đặt chân xâm lược nước ta.
- Câu 133 : Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Tổ chức quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai.
B. Lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai.
C. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc, tay sai.
D. Tập hợp thanh niên yêu nước Việt Nam ở Trung Quốc.
- Câu 134 : Mở đầu cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là sự kiện
A. Ngày 13 – 8 – 1945, Trung ương Đảng chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa.
B. Ngày 15 – 8 – 1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
C. Ngày 16 – 8 – 1945, một đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp dẫn đầu, xuất phát từ Tân trào tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên.
D. Ngày 17 – 8 – 1945, Đại hội Quốc dân, thông qua 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.
- Câu 135 : Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 diễn ra nhanh chóng, trong vòng
A. 12 ngày.
B. 13 ngày.
C. 14 ngày.
D. 15 ngày.
- Câu 136 : Mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ được Bộ Chính trị trung ương Đảng xác định là gì?
A. Tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
B. Đánh sập trung tâm điểm của kế hoạch Nava, buộc quân địch phải đầu hàng.
C. Là trận quyết chiến chiến lược, đánh bại hoàn toàn thực đân Pháp.
D. Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng các vùng khác trên cả nước.
- Câu 137 : Thắng lợi nào của quân dân ta buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947.
B. Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950.
C. Chiến thắng Hòa Bình năm 1952.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
- Câu 138 : Công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 – 1957) đã được thực hiện triệt để theo khẩu hiệu nào?
A. “Tấc đất tấc vàng”.
B. “Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa”.
C. “Người cày có ruộng”.
D. “Độc lập đân tộc” và “Ruộng đất cho dân cày”.
- Câu 139 : Những chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 – 1965 là
A. Ấp Bắc, Tua Hai, Bình Giã, Đồng Xoài
B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng X
C. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
D. Bình Giã, Ba Gia, Núi Thành, Vạn Tường.
- Câu 140 : Nét mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. có sự liên minh giữa giai cấp vô sản và giai cấp nông dân
B. có sự liên minh giữa tư sản và vô sản
C. sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc
D. giai cấp tư sản liên minh với phong kiến
- Câu 141 : Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành độc lập đến nay là gì?
A. Trung lập, không can thiệp vào các sự việc bên ngoài
B. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
C. Quan hệ chặt chẽ với Mĩ và các nước lớn, các nước đối tác
D. Ủng hộ các nước XHCN và phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc
- Câu 142 : Điểm khác của tình hình nước Mĩ so với các nước Đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác.
B. Chú trọng đầu tư phát triển khoa học – kĩ thuật.
C. Không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường
D. Thành lập liên minh quân sự (NATO).
- Câu 143 : Mục đích cao nhất khi thành lập Liên hợp quốc là gì?
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới
B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các nước thành viên
C. Hợp tác quốc tế
D. Thống nhất hành động giữa các cường quốc
- Câu 144 : Trong phong trào cách mạng 1939 – 1945, tình thế cách mạng đã đến với nước ta từ khi
A. Mặt trận Việt Minh thành lập
B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập
C. Nhật đảo chính Pháp
D. phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện
- Câu 145 : Trong quá trình hoạt động cứu nước ở Pháp, vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ ba?
A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các dân tộc thuộc địa
B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp
C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam
D. Quốc tế này chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam
- Câu 146 : Nhân tố quyết định nhất đối với thắng lợi của quân dân ta trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là
A. vai trò lãnh đạo của Đảng, Chính phủ đối với cuộc kháng chiến
B. hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc
C. hậu phương được củng cố, lớn mạnh về mọi mặt
D. sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô
- Câu 147 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) đã quyết định và thông qua nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ
A. đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước
B. quyết định thành lập trung ương Cục miền Nam
C. thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng
D. bầu Ban Chấp hành Trung ương mới và bầu Bộ Chính trị
- Câu 148 : Kết quả lớn nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (tháng 6, 7 – 1976) nước Việt Nam thống nhất là
A. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ
B. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước
C. hoàn thành việc bầu ra các cơ quan của Quốc hội
D. hoàn thành việc bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp
- Câu 149 : Hậu quả của Chiến tranh lạnh đối với thế giới đã tác động trực tiếp đến lịch sử Việt Nam là
A. mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc Liên Xô – Mĩ.
B. đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng kéo dài gần nửa thế kỉ
C. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang
D. chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở một số nơi trên thế giới
- Câu 150 : Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là gì?
A. Diễn ra cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản
B. Phong trào công nhân phát triển từ tự phát sáng tự giác
C. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ
D. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin
- Câu 151 : Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với dân tộc Việt Nam là gì?
A. Lật đổ chế độ phong kiến
B. Giành lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam
C. Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật
D. Đưa nhân dân lao động từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ.
- Câu 152 : Nhược điểm của kế hoạch Nava mà Pháp – Mĩ đề ra ở Đông Dương (1953) là gì?
A. Là kế hoạch quân sự toàn diện với quy mô lớn, đặt ra những khó khăn mới cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta
B. Thể hiện sự câu kết, lệ thuộc chặt chẽ của Pháp vào Mĩ
C. Mâu thuẫn giữa tập trung – phân tán binh lực, giữa thế và lực của quân Pháp với mục tiêu chiến lược đặt ra
D. Nhằm giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự
- Câu 153 : . Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh (thành phố) có GDP bình quân đầu người cao nhất trong các tỉnh (thành phố) của ba vùng kinh tế trọng điểm (năm 2007) là
A. Quảng Ninh
B. Bà Rịa – Vũng Tàu
C. Đà Nẵng
D. TP. Hồ Chí Minh
- Câu 154 : Pháp luật được bảo đảm thực hiện bằng
A. quyền lực chính trị
B. quyền lực nhà nước.
C. quyền lực xã hội
D. quyền lực nhân dân
- Câu 155 : Pháp luật được ban hành nhằm bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất xã hội
B. Bản chất giai cấp
C. Bản chất nhà nước
D. Bản chất dân tộc
- Câu 156 : Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941) quyết định thành lập hình thức mặt trận nào?
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Việt Nam Độc lập đồng minh.
- Câu 157 : Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình được gọi là gì?
A. Khuyết điểm.
B. Trách nhiệm pháp lí.
C. Hạn chế
D. Sai
- Câu 158 : Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói đến ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với xã hội?
A. Phát triển kinh tế là tiền đề vật chất để phát triển văn hóa, giáo dục
B. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cùng cố quốc phòng, an ninh
C. Phát triển kinh tế tạo điều kiện giải quyết việc làm, giảm tệ nạn xã hội
D. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm và thu nhập ổn định
- Câu 159 : Chiến thuật mới được đế quốc Mĩ sử dụng phổ biến trong chiến lược “Chiến tranh dặc biệt” (1961 – 1965) là
A. xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
B. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. “tìm diệt”, “bình định”.
D. “vừa đánh vừa đàm”.
- Câu 160 : Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Con có bổn phận vâng lời, phụng dưỡng cha mẹ
B. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ
C. Con có bổn phận yêu quý, hiếu thảo với cha mẹ và giữ gìn truyền thống gia đình
D. Con có bổn phận tôn trọng và chăm sóc cha mẹ
- Câu 161 : Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được chăm sóc
B. Quyền được phát triển.
C. Quyền được sống đầy đủ
D. Quyền về kinh tế.
- Câu 162 : Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (1919).
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
D. Sự phục hồi của chủ nghĩa tư bản sau chiến tranh.
- Câu 163 : Ai trong những người dưới đây có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân?
A. Cán bộ, chiến sĩ công an
B. Những người làm nhiệm vụ điều tra
C. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
D. Những người bị mất tài sản cần phải kiểm tra, xác minh
- Câu 164 : B 16 tuổi, đang vận chuyển 2 kg ma túy đá thì bị bắt. B sẽ phải chịu trách nhiệm
A. hành chính
B. dân sự
C. hình sự
D. kỉ luật
- Câu 165 : Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ là nội dung công dân bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ
B. quyền và trách nhiệm
C. quyền công dânMọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa
D. trách nhiệm với xã hội
- Câu 166 : Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung của bình đẳng
A. về nghĩa vụ và trách nhiệm
B. về quyền và nghĩa vụ
C. về trách nhiệm pháp lí
D. về các thành phần dân cư.
- Câu 167 : Sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác; phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác, mặt hàng này sang mặt hàng khác là tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
B. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa
C. Tăng năng suất lao động
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển
- Câu 168 : Việc ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số được Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển kinh tế là thể hiện các dân tộc được bình đẳng về
A. xã hội
B. kinh tế
C. chính sách
D. chủ trương
- Câu 169 : Đối với người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì
A. công an mới có quyền bắt.
B. ai cũng có quyền bắt
C. cơ quan điều tra mới có quyền bắt.
D. người đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền bắt
- Câu 170 : Không ai được bịa đặt nói xấu người khác là nói về quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được đảm bảo uy tín cá nhân
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
C. Quyền được tôn trọng
D. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống
- Câu 171 : Việc công dân kiến nghị với đại biểu Hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền xây dựng chính quyền
B. Quyền tự do ngôn luận
C. Quyền tự do cá nhân
D. Quyền xây dựng đất nước.
- Câu 172 : Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng ngành, nghề và quy mô kinh doanh là nội dung
A. bình đẳng trên thị trường
B. bình đẳng trong kinh doanh
C. quyền tự do sản xuất kinh doanh
D. quyền tự chủ của doanh nghiệp
- Câu 173 : Ai dưới đây có quyền bầu cử?
A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù
B. Người mất năng lực hành vi dân sự
C. Người đang chữa bệnh tại bệnh viện
D. Người đang bị tước quyền bầu cử theo quyết định của Tòa án
- Câu 174 : Trong mọi trường hợp, người tố cáo gửi đơn tố cáo đến cơ quan nào dưới đây?
A. Cơ quan công an các cấp
B. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
C. Cơ quan thanh tra của Chính phủ
D. Tất cả các cơ quan nhà nước
- Câu 175 : Công dân có quyền học ở tất cả các bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển là thể hiện
A. quyền học thường xuyên
B. quyền học không hạn chế
C. quyền học suốt đời
D. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
- Câu 176 : Nét nổi bật trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản những năm 1952 – 1973, là kinh nghiệm mà Việt Nam có thể tham khảo trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay là gì?
A. Hoạt động nghiên cứu, phát minh, sáng chế được ưu tiên hàng đầu.
B. Chú trọng mua bằng phát minh, sáng chế, chuyển giao công nghệ.
C. Đầu tư lớn cho công cuộc chinh phục vũ trụ.
D. Tập trung nghiên cứu khoa học quân sự.
- Câu 177 : Những người có hành vi không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung
C. Hiệu lực tuyệt đối
D. Khả năng đảm bảo thi hành cao
- Câu 178 : Trước hành vi trái pháp luật của những người thân quen, em cần có biểu hiện như thế nào để thực hiện trách nhiệm công dân của mình?
A. Lờ đi coi như không biết
B. Mắng cho một trận
C. Khuyên bảo để họ không có hành vi như vậy nữa
D. Không chơi với người đó nữa
- Câu 179 : Căn cứ vào pháp luật giao thông đường bộ, Cảnh sát giao thông đã xử phạt những người vi phạm để đảm bảo trật tự, an toàn giao thông. Trong những trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Là phương tiện để Nhà nước trừng trị kẻ phạm tội
B. Là công cụ để nhân dân đấu tranh với người vi phạm
C. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội
D. Là công cụ để hoạch định kế hoạch bảo vệ trật tự giao thông
- Câu 180 : Luật Giao thông đường bộ quy định tất cả mọi người đều phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, xe đạp máy. Những người vi phạm đều bị xử phạt. Trong trường hợp này, pháp luật giao thông đường bộ đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến
B. Tính nghiêm minh của pháp luật
C. Tính thống nhất
D. Tính triệt để phải tuân theo
- Câu 181 : Là người kinh doanh, ông A luôn áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy, ông A đã thực hiện theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
- Câu 182 : C và D là cán bộ được giao quản lí tài sản nhà nước nhưng đã lợi dụng vị trí công tác, tham ô hàng chục tỉ đồng. Cả hai đều bị Tòa án xử phạt tù. Quyết định xử phạt của Tòa án là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Về nghĩa vụ cá nhân
B. Về trách nhiệm công vụ.
C. Về trách nhiệm pháp lí
D. Về nghĩa vụ quản lí.
- Câu 183 : Giám đốc Công ty và chị D giao kết hợp đồng lao động về việc chị D phải làm công việc độc hại trong thời gian mang thai. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tự do, tự nguyện
B. Bình đẳng
C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể
D. Giao kết trực tiếp
- Câu 184 : Trong gia đình anh H, hằng ngày cứ đi làm về là anh H lại ngồi xem ti-vi trong lúc chị M vừa trông con vừa phải lau dọn nhà cửa. Anh H còn mua chiếc xe máy 42 triệu đồng từ tiền chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc với chị M. Hành vi, việc làm của anh H là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ chi tiêu trong gia đình
B. Quan hệ nhân thân
C. Quan hệ tài sản
D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản
- Câu 185 : L và M mâu thuẫn cá nhân, L đã nói sai sự thật về việc M mở sách xem trong giờ kiểm tra môn Ngữ văn. Hành vi của L xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được giữ gìn danh dự của cá nhân
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
C. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự của công dân
D. Quyền được bảo đảm an toàn cuộc sống
- Câu 186 : L và con gái ông H, đang học lớp 12 trường Chuyên của tỉnh. Khi biết tin L yêu K là thanh niên hư hỏng, ông H rất bất ngờ. Ông H vừa tìm cách ngăn con gái tiếp xúc với K, vừa lăng mạ và làm nhục K trước nhiều người. K rất tức giận. Trong một lần ông H về quê, K đã lấy trộm xe máy của ông H và mang bán được 6 triệu đồng. Trong trường hợp trên, những ai đã vi phạm pháp luật?
A. Ông H và L
B. Ông H, K và L
C. K và L
D. Ông H và K
- Câu 187 : Trong đợt bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, ông P đến gần một số người và đề nghị họ không bỏ phiếu cho những người mà ông không thích. Hành vi của ông P vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín
B. Phổ thông
C. Trực tiếp
D. Bình đẳng
- Câu 188 : Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, anh D đi làm công nhân. Sau 5 năm, anh D lại tiếp tục học đại học. Vậy anh D đã thực hiện quyền gì dưới đây của công dân trong học tập?
A. Tự học
B. Học thường xuyên, học suốt đời
C. Học khi gia đình có điều kiện
D. Học để nâng cao trình độ
- Câu 189 : Ông A và ông B săn bắt động vật hoang dã trong rừng thuộc danh mục cấm của Nhà nước. Hành vi của ông A và ông B đã vi phạm pháp luật về
A. sử dụng tài sản rừng
B. sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
C. bảo vệ và phát triển rừng
D. bảo vệ nguồn lợi rừng
- Câu 190 : Công ty C chế biến hải sản để xuất khẩu, Công ty D sản xuất rượu có nồng độ cồn cao, Công ty C phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thấp hơn Công ty D. Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây hai công ty lại có hai mức thuế khác nhau?
A. Lợi nhuận thu được
B. Doanh thu của mỗi công ty.
C. Mặt hàng sản xuất kinh doanh
D. Khả năng sản xuất kinh doanh
- Câu 191 : Anh M nghi ngờ anh H lấy trộm xe đạp của gia đình mình nên báo với anh D trưởng công an xã. Do có việc đột xuất nên anh D yêu cầu ông N trưởng xóm cùng anh M đến nhà H khám xét. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân?
A. Anh M và anh D
B. Anh M và ông N.
C. Anh M, anh D và ông N
D. Anh D và ông N
- Câu 192 : Anh L – là đối thủ của anh N trong cuộc thi thiết kế quảng cáo đã đe dọa cản trở anh N tham gia cuộc thi thiết kể quảng cáo, nên anh N buộc phải kí cam kết dừng tất cả những hoạt động liên quan đến thiết kế quảng cáo. Ngoài ra, anh L còn chủ động đề nghị và được chị X đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng thiết kế mới nhất của chị. Sau đó, anh L tự nhận mình là tác giả rồi gửi thiết kế đó tham dự cuộc thi này. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Anh L, anh N và chị X
B. Anh L và anh N
C. Anh N và chị X.
D. Chị X và anh L
- Câu 193 : Cuối thế kỉ XIX, sau khi chiếm Nam Kì, Pháp từng bước thiết lập bộ máy cai trị nhằm
A. biến Nam Kì thành thuộc địa của Pháp
B. biến Nam Kì thành bàn đạp chuẩn bị mở rộng chiến tranh xâm lược cả nước
C. củng cố thế lực quân sự của Pháp
D. biến Nam Kì thành bàn đạp để tấn công Campuchia
- Câu 194 : Hoàng Hoa Thám là thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa nào chống thực dân Pháp xâm lược?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy
B. Khởi nghĩa Hương Khê
C. Khởi nghĩa Yên Thế
D. Khởi nghĩa Ba Đình
- Câu 195 : Văn kiện nào được thông qua trong Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?
A. Luận cương chính trị
B. Cương lĩnh chính trị
C. Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Đảng
D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam
- Câu 196 : Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) gồm các nguyên thủ đại diện cho các quốc gia
A. Anh, Pháp, Mĩ
B. Anh, Pháp, Liên Xô
C. Liên Xô, Anh, Mĩ
D. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Đức
- Câu 197 : Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào năm nào?
A. Năm 1949
B. Năm 1950
C. Năm 1954
D. Năm 1975
- Câu 198 : Các nước Tây Âu tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong những năm
A. 1945 - 1946
B. 1945 - 1947
C. 1945 - 1949
D. 1945 - 1950
- Câu 199 : Sự kiện đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ là
A. Anh, Pháp kí với Đức Hiệp ước Muyních
B. Đức tràn vào chiếm đóng Tiệp Khắc
C. Nhật Bản đánh chiếm Trân Châu cảng
D. Đức tấn công Ba Lan, Anh – Pháp tuyên chiến với Đức
- Câu 200 : Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam kết thúc khi nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
B. Phong trào cách mạng đạt được mục tiêu đề ra
C. Chính phủ phái hữu lên cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng
D. Năm 1939, tình hình biến động, Đảng Cộng Sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật
- Câu 201 : Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951) đã bầu Tổng Bí thư của Đảng là
A. Hồ Chí Minh
B. Lê Duẩn
C. Trường Chinh
D. Võ Nguyên Giáp
- Câu 202 : Những biểu hiện nào thể hiện sau khi kí Hiệp định Pari, Mĩ vẫn tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh ở miền Nam Việt Nam?
A. Giữ lại cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự
B. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam Việt Nam
C. Dùng thủ đoạn ngoại giao đe cô lập lực lượng cách mạng
D. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp nhân dân ta
- Câu 203 : Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tác động gỉ đến các nước Đông Âu?
A. Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn sụp đổ
B. Hình thành trật tự “hai cực” Ianta
C. Một loạt các nhà nước dân chủ nhân dân ra đời sau chiến tranh
D. Đảng Cộng sản ra đời ở nhiều nước
- Câu 204 : Chính sách ngoại giao của Liên bang Nga trong những năm 1991 - 2000 có điểm gì nổi bật?
A. Thực hiện chính sách ngả về phương Tây, nhưng không đạt được kết quả như mong muốn
B. Vẫn duy trì tình trạng căng thẳng trong quan hẹ với các nước phương Tây
C. Xoay trục sang phương Đông, mở rộng mối quan hệ với các nước châu Á
D. Tập trung phát triển kinh tế để khôi phục địa vị của một cường quốc Âu - Á
- Câu 205 : Hãy sắp xếp các dữ kiện sau đây theo trình tự thời gian về lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến hanh thế giới thứ hai: 1. Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật được kí kết; 2. Hiến pháp mới của Nhật Bản có hiệu lực; 3. Kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì”; 4. Lực lượng Đồng minh (Mĩ) chiếm đóng Nhật Bản; 5. Nhật Bản khôi phục nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh.
A. 4, 2, 5, 1,3
B. 1, 2, 3, 4, 5
C. 2, 1, 3, 4, 5
D. 3, 4,5, 1, 2
- Câu 206 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là
A. công nhân
B. nông dân
C. tiểu tư sản
D. tư sản dân tộc
- Câu 207 : Mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam được đề ra ttong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) là
A. giải phóng dân tộc
B. cách mạng ruộng đất
C. phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền
D. thành lập chính phủ nhân dân
- Câu 208 : Trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước (từ năm 1986 đến năm 2000) là lĩnh vực nào ?
A. Chính trị
B. Kinh tế
C. Tổ chức, tư tưởng
D. Văn hóa
- Câu 209 : Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Hội nghị bất thường mở rộng Ban Thường vụ Trung ương Đảng ngày 18 và 19-12-1946
B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, điện tắt vào 20 giờ ngày 19-12-1946
C. Ban bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 12-12-1946
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được ban hành
- Câu 210 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian về diễn biến chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950: 1. Địch rút chạy khỏi Đông Khê, sau đó rút khỏi Thất Khê về Na sầm; 2. Quân ta nổ súng tiến công và tiêu diệt cụm cứ điểm Đông Khê; 3. Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới; 4. Địch rút chạy khỏi Đường số 4; 5. Quân Pháp buộc phải rút khỏi Na sầm về Lạng Sơn
A. 3, 2, 1, 4, 5
B. 2, 3, 1, 4, 5
C. 3, 2, 1, 5, 4
D. 2, 3, 4, 1, 5
- Câu 211 : Trọng tâm của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của thực dân Pháp là gì?
A. Đẩy mạnh bình định vùng tạm chiếm
B. Thực hiện chiến tranh tổng lực
C. Tiến hành các hoạt động quân sự quy mô lớn nhằm tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc
D. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm
- Câu 212 : Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần thử nhất (1961 - 1965) ở miền Bắc là
A. cải tạo nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp tư bản tư doanh
B. phát triển công nghiệp, nông nghiệp, tiếp tục cải tạo XHCN, củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện một bước đời sống nhân dân,...
C. bước đầu hình thành cơ cấu kinh tế mới, trong đó bộ phận chủ yếu là cơ cấu công - nông nghiệp
D. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH
- Câu 213 : Trong hơn 20 năm tiến hành xây dựng CNXH (1954 - 1975), miền Bắc nước ta đã đạt thành tựu gì?
A. Xây dựng được những cơ sở vật chất - kĩ thuật ban đầu của CNXH
B. Chuẩn bị được những tiền đề cần thiết để xây dựng cơ sở vật chất cảu CNXH
C. Hoàn thành nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH
D. Tạo ra nguồn của cải dồi dào, đáp ứng nhu cầu của chiến trường miền Nam
- Câu 214 : Sự kiện đánh dấu bước chuyển cửa cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới là
A. cuộc vận động Duy tân của Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
B. phong trào Nghĩa Hoà đoàn
C. cách mạng Tân Hợi
D. phong trào Ngũ tứ
- Câu 215 : Trong bối cảnh của cuộc khủng hoảng dầu mỏ từ năm 1973, Đảng và Nhà nước Liên Xô cho rằng
A. CNXH không chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng này
B. CNXH chỉ chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng này về kinh tế
C. CNXH ít chịu ảnh hưởng, tác động của cuộc khủng hoảng này
D. Liên Xô chịu tác động xấu từ cuộc khủng hoảng này, nên cần phải gấp rút cải tổ đất nước
- Câu 216 : Điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ từ đầu những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX là gì?
A. Chịu tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới nên lâm vào khủng hoảng và suy thoái
B. Vị trí kinh tế Mĩ suy giảm trong sự vươn lên của các nước Tây Âu và Nhật Bản
C. Sau một thời gian suy giảm, đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX, kinh tế Mĩ đã có dấu hiệu phục hồi
D. Tuy vẫn đứng đầu thế giới về kinh tế - tài chính nhưng tỉ trọng trong nền kinh tế thế giới đã giảm sút nhiều so với trước
- Câu 217 : Cuộc chiến tranh nào không phải là “sản phẩm” của Chiến tranh lạnh?
A. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953)
B. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 – 1954)
C. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 – 1975)
D. Chiến tranh vùng Vịnh (1991)
- Câu 218 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là gì?
A. Chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta
B. Là cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi
C. Chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tiến công quân sự lớn của địch
D. Đánh bại hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của địch, đưa cuộc kháng chiến bước sang giai đoạn mới
- Câu 219 : Điểm khác của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn
B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ
C. Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”
D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại cách mạng miền Nam và nhân dân ta
- Câu 220 : Tác dụng của quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 là
A. chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
B. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam
C. chuẩn bị cho sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam
D. chuẩn bị thực hiện chủ trương “vô sản hoá” để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam
- Câu 221 : Ý nào không thuộc nội dung Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939?
A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền
D. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
- Câu 222 : Ý nào không phản ánh đúng mục đích của cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 từ ngày 19-12-1946 đến tháng 2-1947?
A. Giam chân địch trong các đô thị
B. Kéo dài thời gian hoà hoãn với Pháp
C. Tiêu diệt một bộ phận quân Pháp
D. Tạo điều kiện để tiếp tục chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài
- Câu 223 : Đến đầu năm 1954, tình hình quân Pháp ở Đông Dương như thế nào
A. vẫn giữ vững thế chiến lược trên chiến trường Đông Dương
B. Bị động phân tán, hình thành 5 nơi tập binh lực trên chiến trường Đông Dương
C. Bị động phân tán khắp chiến trường Đông Dương
D. Chuẩn bị những khâu cuối cùng cho trận quyết định tại Điện Biên Phủ
- Câu 224 : Trong đợt 1 của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968), yếu tố bất ngờ nhất, khiến cho quân địch choáng váng là gì?
A. Mở đầu bằng cuộc tập kích chiến lược vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 4 thành phố lớn
B. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn
C. Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn
D. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất
- Câu 225 : Ý nào dưới đây là đúng?
A. Hiện nay, những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc vẫn được tất cả các nước thành viên tuân thủ chặt chẽ
B. Hiện nay, vấn đề cải tổ và dân chủ hoá cơ cấu Liên họp quốc cho phù họp với tình hình mới đang được đặt ra
C. Hiện nay, Liên hợp quốc đảm bảo và phát huy có hiệu quả cao nhất vai trò trong việc gìn giữ hoà bình và an ninh thế giới
D. Hiện nay, vấn đề chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm cường quốc lớn trong Liên hợp quốc đang có nguy cơ phá sản
- Câu 226 : Những thành tựu mà nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới đã khẳng định điều gì ?
A. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế
B. Nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại
C. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá
D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù họp
- Câu 227 : Nếu so sánh với cách xác định nhiệm vụ cách mạng của Nguyễn Ái Quốc thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên, có thể nhận thấy điểm hạn chế trong cách xác định nhiệm vụ cách mạng của Luận cương chính trị (10-1930) là gì?
A. Chưa thấy được nhiệm vụ cách mạng hàng đầu
B. Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội
C. Không đưa nhiệm vụ giải phỏng dân tộc lên hàng đầu, còn nặng về đấu tranh giai cấp
D. Chỉ thấy được khả năng cách mạng của công nhân và nông dân
- Câu 228 : Trong quá trình chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta được lệnh kéo pháo vào trận địa rồi lại được lệnh kéo pháo ra. Qua đó chứng tỏ điều gì về phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”
B. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”
C. Chuyển từ “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”
D. Chuyển từ “đánh vận động” sang “đánh du kích”
- Câu 229 : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta đã đưa nước ta trở thành
A. nước đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công công cuộc thống nhất đất nước
B. nước đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa thực dân mới
C. nước đánh bại hoàn toàn các “đế quốc to”
D. điểm cáo chung của chủ nghĩa thực dân cũ
- Câu 230 : Điểm cực Đông phần đất liền nước ta ở kinh độ 109°24'Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, thuộc tỉnh
A. Quảng Ninh
B. Bình Định
C. Phú Yên
D. Khánh Hòa
- Câu 231 : Gió phơn Tây Nam (còn gọi là gió Tây, gió Lào) thổi ở vùng đồng bằng
A. Tín phong
B. gió mùa Đông Bắc
C. gió mùa Tây Nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương
D. gió mùa Tây Nam xuất phát từ dài cao áp chí tuyến bán cầu Nam
- Câu 232 : Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở
A. độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương
B. lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 đến 2000 mm
C. trong năm có hai mùa rõ rệt
D. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm
- Câu 233 : Cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta có đặc điểm
A. tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn thấp hơn thành thị
B. tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn cao hơn thành thị
C. tỉ trọng laọ động ở hai khu vực tương đương nhau
D. tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn tăng, ở khu vực thành thị giảm
- Câu 234 : Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là
A. than
B. dầu
C. khí tự nhiên
D. nhiên liệu sinh học
- Câu 235 : Thành phần kinh tế cỏ số lượng doanh nghiệp thành lập mới hằng năm nhiều nhất ở nước ta là
A. kinh tế Nhà nước
B. kinh tế tập thể
C. kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể
D. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Câu 236 : Các cây công nghiệp lâu năm chính của vùng Đông Nam Bộ là
A. chè, cà phê, hồ tiêu, cao su
B. cao su, cà phê, điều, hồ tiêu
C. cao su, dừa, điều, chè
D. cà phê, chè, hồ tiêu, dừa
- Câu 237 : Các trung tâm công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A. Nậm Cắn, Cầu Treo, Lao Bảo
B. Cửa Lò, Vũng Áng, Thuận An
C. Thanh Hoá, Nghệ An, Thừa Thiên - Huế
D. Thanh Hóa, Vinh, Huế
- Câu 238 : Căn cứ vào bản đồ Lượng mưa ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, lượng mưa trưng bình năm của vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu vào khoảng
A. 1200 - 1600 mm
B. 1600 - 2000 mm
C. 2000 - 2400 mm
D. 2400 - 2800 mm
- Câu 239 : Căn cứ vào biểu đồ Diện tích và sản lượng lúa cả nước qua các năm thuộc bản đồ Lúa (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 - 2007, diện tích lúa của nước ta
A. tăng 459 nghìn ha
B. không có biến động
C. giảm 459 nghìn ha
D. giảm 459 ha
- Câu 240 : Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành này năm 2007 thì dệt, may chiếm
A. 54,8%
B. 55,8%
C. 56,8%
D. 57,8%
- Câu 241 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh nằm ở ngã ba của ba nước Việt Nam - Trung Quốc - Lào là
A. Lai Châu
B. Điện Biên
C. Sơn La
D. Lào Cai
- Câu 242 : Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trong giai đoạn 2000 - 2007, GDP của nước ta tăng gần A
A. 1,6 lần
B. 2,6 lần
C. 3,6 lần
D. 4,6 lần
- Câu 243 : Căn cứ vảo Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, phần lớn các sông ở vùng Tây Nguyên chảy vào dòng chính sông Mê Công qua hai sông là
A. Đak Krông, la Súp
B. Xê Xan, Xrê Pôc
C. Xê Công, Sa Thầy
D. Xê Xan, Đak Krông
- Câu 244 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, các tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (năm 2007) là
A. Long An, Cần Thơ
B. Tiền Giang, Hậu Giang
C. Long An, Tiền Giang
D. Long An, An Giang
- Câu 245 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, nhũng vùng nào ở nước ta. Không có khu kinh tế cửa khẩu (năm 2007)?
A. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ
- Câu 246 : So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn là doSo với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn là do
A. vị trí địa lí và ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn
B. các dãy núi hướng vòng cung đón gió
C. không giáp biển
D. địa hình núi cao là chủ yếu
- Câu 247 : Ý nào không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta hiện nay?
A. Có thế mạnh lâu dài
B. Đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội
C. Có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển của các ngành kinh tế khác
D. Có tính truyền thống, không đòi hỏi về trình độ và sự khéo léo
- Câu 248 : Pháp luật mang bản chất giai cấp vì được bảo đảm thực hiện bởi
A. nhân dân
B. Nhà nước
C. Xã hội
D. Công an
- Câu 249 : Pháp luật không bao gồm đặc trưng nào dưới đây?
A. Tính quy phạm phổ biến
B. Tính cụ thể về mặt nội dung
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
- Câu 250 : Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung là nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ tài sản
B. Quan hệ nhân thân
C. Quan hệ gia đình
D. Quan hệ tình cảm
- Câu 251 : Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào dưới đây?
A. Chính trị
B. Đầu tư
C. Kinh tế
D. Văn hóa, xã hội
- Câu 252 : Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp nào dưới đây?
A. Do pháp luật quy định
B. Có nghi ngờ tội phạm
C. Cần tìm đồ vật quý
D. Do một người chỉ dẫn
- Câu 253 : Câu “Con trâu đi trước cái cày theo sau” nói đến yếu tố nào dưới đây trong quá trình lao động?
A. Đối tượng lao động
B. Tư liệu lao động
C. Sức lao động
D. Nguyên liệu lao động
- Câu 254 : Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bồi dưỡng nhân tài
B. Quyền được phát triển
C. Quyền được học tập
D. Quyền sáng tạo
- Câu 255 : Việc học sinh được tiếp cận các nguồn thông tin phong phú, bổ ích, được vui chơi giải trí là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền sáng tạo
B. Quyền được phát triển
C. Quyền được hưởng thông tin
D. Quyền được tham gia
- Câu 256 : Hai hàng hoá có thể trao đổi được với nhau vì
A. chúng có giá trị bằng nhau
B. chúng đều là sản phẩm của lao động
C. chúng đều có giá trị và giá trị sử dụng khác nhau
D. chúng đều có giá trị sử dụng khác nhau
- Câu 257 : Người khiếu nại có các quyền và nghĩa vụ do luật nào quy định?
A. Luật Khiếu nại
B. Luật Hành chính
C. Luật Báo chí
D. Luật Tố cáo
- Câu 258 : Cơ quan, tổ chức, cá nhân nào dưới đây có quyền giải quyết khiếu nại?
A. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
B. Công an các cấp
C. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp
D. Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp
- Câu 259 : Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội được quy định trong văn bản nào dưới đây ?
A. Luật Doanh nghiệp
B. Hiến pháp
C. Luật Hôn nhân và gia đình
D. Luật Bảo vệ môi trường
- Câu 260 : Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
B. Thẩm định hàng hoá
C. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và tăng năng suất lao động
D. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá
- Câu 261 : Ở bước đầu tiên, người tố cáo cần gửi đơn đến đâu?
A. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
B. Cơ quan công an
C. Uỷ ban nhân dân các cấp
D. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
- Câu 262 : Yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng đến cung - cầu?
A. Năng suất lao động
B. Giá cả thị trường
C. Điều kiện kinh tế - xã hội
D. Tăng trưởng kinh tế
- Câu 263 : Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào dưới đây của mình?
A. Không cẩn thận
B. Vi phạm pháp luật
C. Thiếu suy nghĩ
D. Thiếu kế hoạch
- Câu 264 : Năng lực trách nhiệm pháp lí của cả nhân bao gồm
A. độ tuổi và nhận thức
B. độ tuổi và trình độ
C. độ tuổi và hành vi
D. nhận thức và hành vi
- Câu 265 : Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra là:
A. đủ 14 tuổi trở lên
B. đủ 16 tuổi trở lên
C. đủ 18 tuổi trở lên
D. đủ 21 tuổi trở lên
- Câu 266 : Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau là thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ nào giữa vợ và chồng?
A. Quan hệ nhân thân
B. Quan hệ tài sản
C. Quan hệ tình cảm
D. Quan hệ tôn giáo
- Câu 267 : Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình là nội dung bình đẳng nào dưới đây của công dân?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
B. Bình đẳng về quyền và trách nhiệm
C. Bình đẳng về quyền lợi
D. Bình đẳng trong công tác xã hội
- Câu 268 : Công dân đủ bao nhiêu tuổi được gọi nhập ngũ
A. Đủ 17 tuổi
B. Đủ 18 tuổi
C. Đủ 19 tuổi
D. Đủ 20 tuổi
- Câu 269 : Cha mẹ tôn trọng ý kiến của con là biểu hiện của nội dung bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình?
A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con
B. Bình đẳng giữa các thế hệ
C. Bình đẳng về nhân thân
D. Bình đẳng về tự do ngôn luận
- Câu 270 : Để thoả thuận với nhau về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mồi bên trong quan hệ lao động, người lao động và người sử dụng lao động cần xác lập loại văn bản nào dưới đây?
A. Hợp đồng làm việc
B. Hợp đồng lao động
C. Hợp đồng kinh tế
D. Hợp đồng thuê mướn lao động
- Câu 271 : Chủ thể của họp đồng lao động là
A. người lao động và đại diện người lao động
B. người lao động và người sử dụng lao động
C. đại diện người lao động và người sử dụng lao động
D. ông chủ và người làm thuê
- Câu 272 : Trên cơ sở Luật Doanh nghiệp, công dân thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện vai trò pháp luật là phương tiện để công dân
A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình
B. thực hiện quyền của mình
C. thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân
D. bảo vệ nhu cầu cuộc sống của công dân
- Câu 273 : Hai công ty C và D cùng kê khai lợi nhuận trước thuế không đúng, đều bị cơ quan thuế xử phạt. Hành vi xử phạt của cơ quan thuế đối với cả hai công ty c và D là biểu hiện bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ
B. kê khai thuế
C. trách nhiệm pháp lí
D. nghĩa vụ nộp thuế
- Câu 274 : Học sinh A viết bài đề xuất phương án giải toả ách tắc giao thông ở cổng trường mình sau giờ tan học. Học sinh A đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tự do ngôn luận
B. Tham gia công tác trật tự, an toàn xã hội
C. Tự do bày tỏ ý kiến cá nhân
D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội
- Câu 275 : Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân đều vừa trái với đạo đức
A. vừa vi phạm pháp luật
B. vừa trái với chính trị
C. vừa vi phạm chính sách
D. vừa trái với thực tiễn
- Câu 276 : Đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến tính mạng và sức khoẻ của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. Quyền được đảm bảo an toàn sức khoẻ
D. Quyền được đảm bảo an toàn tính mạng
- Câu 277 : Tung tin nói xấu làm mất uy tín của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền nhân thân
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm
C. Quyền được đảm bảo an toàn về uy tín, thanh danh
D. Quyền được bảo vệ uy tín
- Câu 278 : Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, các đội trật tự của các phường trong quận T đã yêu cầu mọi người không được bán hàng trên vỉa hè để đảm bảo văn minh đô thị. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Là công cụ quản lí đô thị hiệu quả
B. Là hình thức cưỡng chế người vi phạm
C. Là phương tiện để đảm bảo trật tự đường phố
D. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội
- Câu 279 : Nguyễn Văn B (15 tuổi, đang học lớp 10) vi phạm hình sự, B không phải chấp hành hình phạt nào dưới đây?
A. Cảnh cáo
B. Cải tạo không giam giữ
C. Phạt tiền
D. Tù có thời hạn
- Câu 280 : Một công trình xây dựng A có nhiều sai phạm so với giấy phép xây dựng như: chủ đầu tư đã tự ý tăng chiều cao các tầng, xây thêm tầng 19, tổng chiều cao khoảng 69 m (vượt 16 m, tương đương 5 tầng). Vi phạm trên đây là loại vi phạm nào?
A. Vi phạm hình sự
B. Vi phạm dân sự
C. Vi phạm hành chính
D. Vi phạm kỉ luật
- Câu 281 : Anh H là công an xã nhận được tin báo ông K thường xuyên cho vay tiền với lãi suất cao nên đã tự ý bắt ông K về giam giữ tại trụ sở xã để điều tra. Hành vi tự tiện bắt giữ người của anh H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân
B. quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân
C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
D. quyền bất khả xâm phạm về tính mạng của công dân
- Câu 282 : Trường Trung học phổ thông Y tổ chức khám sức khoẻ định kì cho học sinh. Việc làm của Trường Trung học phổ thông Y đã tạo điều kiện để các em hưởng quyền nào của công dân dưới đây?
A. Quyền được chăm sóc y tế
B. Quyền được chăm sóc sức khoẻ
C. Quyền được hưởng đời sống vật chất
D. Quyền được phát triển
- Câu 283 : Nhân dân xã L biểu quyết công khai quyết định việc xây dựng nhà văn hoá xã với sự đóng góp của các hộ gia đình. Việc làm này là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận
B. Quyền tự do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
D. Quyền công khai, minh bạch
- Câu 284 : Sau khi tốt nghiệp đại học, anh D thi và đỗ vào lớp cao học của Khoa Kinh tế đối ngoại. Anh D đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học ở bậc cao hơn
B. Quyền thay đổi nơi học
C. Quyền học không hạn chế
D. Quyền học suốt đời
- Câu 285 : Ông Đ nuôi 15 con cầy hương - con vật thuộc danh mục động vật hoang dã, quý hiếm mà Nhà nước cấm kinh doanh. Việc làm của ông Đ đã xâm phạm
A. pháp luật kinh doanh
B. chính sách bảo vệ thiên nhiên
C. pháp luật về bảo vệ môi trường
D. chính sách môi trường
- Câu 286 : Do bị bạn bè rủ rê, K đã một số lần thử hút thuốc có chứa chất ma tuý, đến khi bố mẹ biết thì K đã trở thành con nghiện. Hành vi sử dụng ma tuý của K đã vi phạm pháp luật về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Pháp luật về lĩnh vực giáo dục
B. Pháp luật về trật tự an toàn xã hội
C. Pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội
D. Pháp luật về phòng, chống tệ nạn hút thuốc lá
- Câu 287 : Tại một điếm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, ông M bị đau chân nên sau khi tự viết phiếu bầu rồi nhờ anh N giúp mình bỏ phiếu vào hòm phiếu nhung bị anh N từ chối. Chị H đã nhận lời giúp ông M và phát hiện ông M bầu cho đối thủ của mình. Chị H nhờ và được ông M đồng ý sửa lại phiếu theo ý của chị rồi chị bỏ phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?
A. Ông M, chị H và anh M
B. Ông M và anh N
C. Chị H và anh N
D. Chị H và ông M
- Câu 288 : Tổ chức quốc tế bênh vực và bảo vệ cho phong trào cách mạng thế giới là
A. Hội Quốc liên
B. Liên hợp quốc
C. Quốc tế Cộng sản
D. Mặt trận Đồng minh
- Câu 289 : Qua bảng sau, hãy cho biết nguyên nhân và thành tựu đạt được của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
A. 1 – a, b, c, d; 2 – e, g, h, i, k
B. 1 – b, c, e, g, i, k; 2 – a, d, h.
C. 1 – a, b, d, h; 2 – c, g, i, k
D. 1 – a, b, c, i, k; 2 – d, e, g, h
- Câu 290 : Kết nối nhân vật ở cột A sao cho phù hợp nội dung ở cột B
A. 1 – a; 2 – b; 3 – c; 4 – d
B. 1 – c; 2 – d; 3 – b; 4 – a
C. 1 – a; 2 – d; 3 – c; 4 – b
D. 1 – c; 2 – b; 3 – a; 4 – d
- Câu 291 : Kết quả quan trọng nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (6, 7 – 1976) nước Việt Nam thống nhất là
A. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ
B. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước
C. hoàn thành việc bầu ra các cơ quan của Quốc hội
D. hoàn thành việc bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp
- Câu 292 : Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, thành tự mà Ấn Độ đạt được về nông nghiệp là gì?
A. Thực hiện thành công cuộc “cách mạng xanh”, tự túc được lương thực và hiện nay là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giói
B. Giải quyết được vấn đề lương thực, bước đầu xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa
C. Thực hiện thành công công cuộc cơ giới hóa, hợp tác hóa nông nghiệp
D. Đã tự túc được lương thực và bước đầu có xuất khẩu.
- Câu 293 : Ý nào không phản ánh đúng mục đích của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 – 1968)?
A. “Trả đũa” việc Quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku
B. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
D. Làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước
- Câu 294 : Hãy đánh giá vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 để chỉ ra điều không phù hợp
A. Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn, xây dựng lí luận, chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức, đưa đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Người tổ chức và chủ trì hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng, mở ra thời kì trực tiếp chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền
C. Người đã cùng với Trung ương Đảng vạch ra đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
D. Người đã cùng với Trung ương Đảng dự đoán chính xác thời cơ và kịp thời phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước
- Câu 295 : Chức năng nào dưới đây của tiền tệ đòi hỏi tiền phải là tiền bằng vàng
A. Phương tiện thanh toán
B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện cất trữ
D. Thước đo giá trị.
- - Bộ đề 6 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 1- Luyên thi THPTQG 2019 Tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 4 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 5 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 7 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 10 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Ôn luyện đề tổng hợp KHXH Địa - Sử - GDCD cực hay có đáp án !!
- - Bộ đề 8 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 11 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!